-
Câu hỏi:
Cho hai vòi nước cùng lúc chảy vào một bể cạn. Nếu chảy riêng từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai 4 giờ. Khi nước đầy bể, người ta khóa vòi thứ nhất và vòi thứ hai lại, đồng thời mở vòi thứ ba cho nước chảy ra thì sau 6 giờ bể cạn nước. Khi nước trong bể đã cạn mở cả ba vòi thì sau 24 giờ bể lại đầy nước. Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu bể đầy nước?
- A. 9h
- B. 7h
- C. 8h
- D. 10h
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Gọi thời gian mà vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể là x (giờ),(x>0)
Trong một giờ:
-Vòi thứ nhất chảy được \(\frac{1}{x}\) ( bể).
- Vòi thứ hai chảy được \(\frac{1}{x+4}\) ( bể).
- Vòi thứ ba chảy được \(\frac{1}{6}\) ( bể).
Khi mở cả ba vòi thì vòi thứ nhất và vòi thứ hai chảy vào bể còn vòi thứ ba cho nước ở bể chảy ra nên ta có phương trình
\(\frac{1}{x} + \frac{1}{{x + 4}} - \frac{1}{6} = \frac{1}{{24}} \Leftrightarrow \frac{{2x + 4}}{{x\left( {x + 4} \right)}} = \frac{5}{{24}} \Rightarrow 5{x^2} - 28x - 96 = 0 \to \left[ \begin{array}{l} x = 8(tm)\\ x = \frac{{ - 12}}{5}(l) \end{array} \right.\)
Vậy chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau 8 giờ bể đầy nước.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chọn câu đúng về hàm số:
- Với hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn câu đúng
- Với hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn câu đúng sau:
- Có (P): \(y = \dfrac{{{x^2}}}{4}\) và (D) y = -x + 3. Viết phương trình đường thẳng d song song D và cắt đồ thị (P)
- Với hàm số: \(y = \dfrac{{{x^2}}}{2}\). Hãy tìm trên đồ thị (P) tất cả các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau
- Hãy xác định hệ số a của các hàm số sau:
- Cho biết có bao nhiều hàm số đồng biến với x < 0?
- Hàm số nào đồng biến khi x > 0
- Tính diện tích hình tròn bán kính R được cho bởi công thức: \(S = π.R^2\).
- Với hàm số \(y= 2x^2\). Tìm x khi y = 32?
- Tập nghiệm của bất phương trình \(x^2 + 10x + 26 < 1\)
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {{x^2} + 8x + 25} \le 3\)
- Tìm số nghiệm của phương trình x2 = 20x - 102 là?
- Tìm hệ số c của phương trình \(x^2 + 7x + 9 = 9\) là?
- Trong các phương trình đã cho sau, phương trình nào là phương trình bậc hai?
- Tìm nghiệm của phương trình \(x^{2}+13 x+42=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(5 x^{2}+2 x-3=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(2 x^{2}+6 x+5=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(x^{2}-8 x+15=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(7x^{2}-8 x-15=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(5{x^2} - 6x + 1 = 0\) là:
- Nghiệm của phương trình \(13852{x^2} - 14x + 1 = 0\) là:
- Nghiệm của phương trình \(4{x^2} + 4x + 1 = 0\) là:
- Cho phương trình \({x^2} - 0,5x - 0,25 = 0\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?
- Khẳng định nào dưới đây là đúng về các phương trình sau:
- Biểu thứ \( P = {x_1}{x_2} - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 6\) có giá trị nhỏ nhất là:
- Tìm tất cả các giá trị (m thuộc Z)
- Tìm hệ thức liên hệ giữa \(x_1, x_2\) không phụ thuộc vào m
- Tìm m để biểu thức \( A = {\left( {\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}} \right)^3} - {\left( {\frac{{{x_2}}}{{{x_1}}}} \right)^3}\) đạt giá trị lớn nhất.
- Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình \(x^2 - (2m + 1)x + m^2+ 1 = 0 ;( 1 )\)
- Tìm số nghiệm của phương trình \(2{x^2} + 1 = \dfrac{1}{{{x^2}}} - 4\) là:
- Số nghiệm phương trình \(0,3{x^4} + 1,8{x^2} + 1,5 = 0\)
- Số nghiệm phương trình \(5{x^4} + 2{x^2} - 16 = 10 - {x^2}\)
- Phương trình \(9{x^4} - 10{x^2} + 1 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?
- Nghiệm của phương trình \(\left( {2{x^2} + x - 4} \right)^2 - {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\) là:
- Biết rằng diện tích trồng hoa bằng 84% diện tích mảnh đất. Tính chiều rộng của lối đi.
- Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế (biết số dãy ghế ít hơn 20).
- Hỏi đội xe ban đầu có bao nhiêu chiếc? (Biết rằng mỗi xe chở hàng như nhau).
- Hỏi số xe dự định được điều động là bao nhiêu? Biết số lượng hàng chở ở mỗi xe như nhau và mỗi xe chở một lượt.
- Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu bể đầy nước?