-
Câu hỏi:
Cho phương trình \(x^2- (m - 1) - m^2 + m - 2 = 0\), với m là tham số. Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là x1, x2. Tìm m để biểu thức \( A = {\left( {\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}} \right)^3} - {\left( {\frac{{{x_2}}}{{{x_1}}}} \right)^3}\) đạt giá trị lớn nhất.
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
+) Xét với \(a.c = - {m^2} + m - 2 = - {\left( {m - \frac{1}{2}} \right)^2} - \frac{3}{4} < 0\) mọi m∈R
Vậy phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu với mọi m
+) Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là x1, x2
Vì phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu nên x1x2≠0, do đó A được xác định với mọi x1,x2
Do x1,x2 trái dấu nên \( {\left( {\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}} \right)^3} = - t\) với t>0, suy ra \( {\left( {\frac{{{x_2}}}{{{x_1}}}} \right)^3} < 0\), suy ra A<0
Đặt \( {\left( {\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}} \right)^3} = - t\) với t>0, suy ra \( {\left( {\frac{{{x_2}}}{{{x_1}}}} \right)^3} = - \frac{1}{t}\)
Khi đó \( A = - t - \frac{1}{t}\) mang giá trị âm và AA đạt giá trị lớn nhất khi −A có giá trị nhỏ nhất
Ta có \( - A = t + \frac{1}{t} \ge 2\) (BĐT Cô -si), suy ra A≤−2. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \( t = \frac{1}{t} \Leftrightarrow {t^2} = 1 \Rightarrow t = 1\)
Với t=1, ta có
\( {\left( {\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}} \right)^3} = - 1 \Leftrightarrow \frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = - 1 \Leftrightarrow {x_1} = - {x_2} \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} = 0 \Leftrightarrow - \left( {m - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow m = 1.\)
Vậy với m=1 thì biểu thức A đạt giá trị lớn nhất là −2
Đáp án cần chọn là: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chọn câu đúng về hàm số:
- Với hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn câu đúng
- Với hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn câu đúng sau:
- Có (P): \(y = \dfrac{{{x^2}}}{4}\) và (D) y = -x + 3. Viết phương trình đường thẳng d song song D và cắt đồ thị (P)
- Với hàm số: \(y = \dfrac{{{x^2}}}{2}\). Hãy tìm trên đồ thị (P) tất cả các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau
- Hãy xác định hệ số a của các hàm số sau:
- Cho biết có bao nhiều hàm số đồng biến với x < 0?
- Hàm số nào đồng biến khi x > 0
- Tính diện tích hình tròn bán kính R được cho bởi công thức: \(S = π.R^2\).
- Với hàm số \(y= 2x^2\). Tìm x khi y = 32?
- Tập nghiệm của bất phương trình \(x^2 + 10x + 26 < 1\)
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {{x^2} + 8x + 25} \le 3\)
- Tìm số nghiệm của phương trình x2 = 20x - 102 là?
- Tìm hệ số c của phương trình \(x^2 + 7x + 9 = 9\) là?
- Trong các phương trình đã cho sau, phương trình nào là phương trình bậc hai?
- Tìm nghiệm của phương trình \(x^{2}+13 x+42=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(5 x^{2}+2 x-3=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(2 x^{2}+6 x+5=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(x^{2}-8 x+15=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(7x^{2}-8 x-15=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(5{x^2} - 6x + 1 = 0\) là:
- Nghiệm của phương trình \(13852{x^2} - 14x + 1 = 0\) là:
- Nghiệm của phương trình \(4{x^2} + 4x + 1 = 0\) là:
- Cho phương trình \({x^2} - 0,5x - 0,25 = 0\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?
- Khẳng định nào dưới đây là đúng về các phương trình sau:
- Biểu thứ \( P = {x_1}{x_2} - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 6\) có giá trị nhỏ nhất là:
- Tìm tất cả các giá trị (m thuộc Z)
- Tìm hệ thức liên hệ giữa \(x_1, x_2\) không phụ thuộc vào m
- Tìm m để biểu thức \( A = {\left( {\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}} \right)^3} - {\left( {\frac{{{x_2}}}{{{x_1}}}} \right)^3}\) đạt giá trị lớn nhất.
- Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình \(x^2 - (2m + 1)x + m^2+ 1 = 0 ;( 1 )\)
- Tìm số nghiệm của phương trình \(2{x^2} + 1 = \dfrac{1}{{{x^2}}} - 4\) là:
- Số nghiệm phương trình \(0,3{x^4} + 1,8{x^2} + 1,5 = 0\)
- Số nghiệm phương trình \(5{x^4} + 2{x^2} - 16 = 10 - {x^2}\)
- Phương trình \(9{x^4} - 10{x^2} + 1 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?
- Nghiệm của phương trình \(\left( {2{x^2} + x - 4} \right)^2 - {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\) là:
- Biết rằng diện tích trồng hoa bằng 84% diện tích mảnh đất. Tính chiều rộng của lối đi.
- Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế (biết số dãy ghế ít hơn 20).
- Hỏi đội xe ban đầu có bao nhiêu chiếc? (Biết rằng mỗi xe chở hàng như nhau).
- Hỏi số xe dự định được điều động là bao nhiêu? Biết số lượng hàng chở ở mỗi xe như nhau và mỗi xe chở một lượt.
- Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu bể đầy nước?