-
Câu hỏi:
Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế của từng dãy đều như nhau. Nếu số dãy tăng thêm 1 và số ghế của mỗi dãy tăng thêm 1 thì trong phòng có 400 ghế. Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế (biết số dãy ghế ít hơn 20).
- A. 14 dãy
- B. 15 dãy
- C. 16 dãy
- D. 17 dãy
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Gọi số dãy ghế là x (x∈N∗) (dãy)
Số ghế ở mỗi dãy là: \(\frac{360}{x}\) (ghế)
Số dãy ghế lúc sau là: x+1 (dãy)
Số ghế ở mỗi dãy lúc sau là: \(\frac{360}{x}+1\) (ghế)
Vì sau khi tăng số dãy tăng thêm 1 và số ghế của mỗi dãy tăng thêm 1 thì trong phòng có 400 ghế nên ta có phương trình:
\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (x + 1)\left( {\frac{{360}}{x} + 1} \right) = 400}\\ { \Leftrightarrow (x + 1)\left( {\frac{{360 + x}}{x}} \right) = 400}\\ { \Leftrightarrow (x + 1)(360 + x) = 400x}\\ { \Leftrightarrow 360x + {x^2} + 360 + x = 400x}\\ { \Leftrightarrow {x^2} - 39x + 360 = 0}\\ {{\rm{\Delta }} = {{( - 39)}^2} - 4.1.360 = 81 > 0} \end{array}\\ \to \left[ \begin{array}{l} {x_1} = 24(ktm)\\ {x_2} = 15(tm) \end{array} \right. \end{array}\)
Vậy số dãy ghế là 15 (dãy).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chọn câu đúng về hàm số:
- Với hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn câu đúng
- Với hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn câu đúng sau:
- Có (P): \(y = \dfrac{{{x^2}}}{4}\) và (D) y = -x + 3. Viết phương trình đường thẳng d song song D và cắt đồ thị (P)
- Với hàm số: \(y = \dfrac{{{x^2}}}{2}\). Hãy tìm trên đồ thị (P) tất cả các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau
- Hãy xác định hệ số a của các hàm số sau:
- Cho biết có bao nhiều hàm số đồng biến với x < 0?
- Hàm số nào đồng biến khi x > 0
- Tính diện tích hình tròn bán kính R được cho bởi công thức: \(S = π.R^2\).
- Với hàm số \(y= 2x^2\). Tìm x khi y = 32?
- Tập nghiệm của bất phương trình \(x^2 + 10x + 26 < 1\)
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {{x^2} + 8x + 25} \le 3\)
- Tìm số nghiệm của phương trình x2 = 20x - 102 là?
- Tìm hệ số c của phương trình \(x^2 + 7x + 9 = 9\) là?
- Trong các phương trình đã cho sau, phương trình nào là phương trình bậc hai?
- Tìm nghiệm của phương trình \(x^{2}+13 x+42=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(5 x^{2}+2 x-3=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(2 x^{2}+6 x+5=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(x^{2}-8 x+15=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(7x^{2}-8 x-15=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(5{x^2} - 6x + 1 = 0\) là:
- Nghiệm của phương trình \(13852{x^2} - 14x + 1 = 0\) là:
- Nghiệm của phương trình \(4{x^2} + 4x + 1 = 0\) là:
- Cho phương trình \({x^2} - 0,5x - 0,25 = 0\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?
- Khẳng định nào dưới đây là đúng về các phương trình sau:
- Biểu thứ \( P = {x_1}{x_2} - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 6\) có giá trị nhỏ nhất là:
- Tìm tất cả các giá trị (m thuộc Z)
- Tìm hệ thức liên hệ giữa \(x_1, x_2\) không phụ thuộc vào m
- Tìm m để biểu thức \( A = {\left( {\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}} \right)^3} - {\left( {\frac{{{x_2}}}{{{x_1}}}} \right)^3}\) đạt giá trị lớn nhất.
- Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình \(x^2 - (2m + 1)x + m^2+ 1 = 0 ;( 1 )\)
- Tìm số nghiệm của phương trình \(2{x^2} + 1 = \dfrac{1}{{{x^2}}} - 4\) là:
- Số nghiệm phương trình \(0,3{x^4} + 1,8{x^2} + 1,5 = 0\)
- Số nghiệm phương trình \(5{x^4} + 2{x^2} - 16 = 10 - {x^2}\)
- Phương trình \(9{x^4} - 10{x^2} + 1 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?
- Nghiệm của phương trình \(\left( {2{x^2} + x - 4} \right)^2 - {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\) là:
- Biết rằng diện tích trồng hoa bằng 84% diện tích mảnh đất. Tính chiều rộng của lối đi.
- Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế (biết số dãy ghế ít hơn 20).
- Hỏi đội xe ban đầu có bao nhiêu chiếc? (Biết rằng mỗi xe chở hàng như nhau).
- Hỏi số xe dự định được điều động là bao nhiêu? Biết số lượng hàng chở ở mỗi xe như nhau và mỗi xe chở một lượt.
- Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu bể đầy nước?