-
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn 2,4g hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, S (số mol FeS = số mol S) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc là:
- A. 3,36 lít.
- B. 4,48 lít.
- C. 0,896 lít.
- D. 2,464 lít.
Đáp án đúng: A
Qui đởi hỗn hợp về dạng 2,4 g FeS2 ⇒ \(n_{FeS_2}\) = 0,02 mol
Quá trình cho nhận e:
FeS2 → Fe+3 + 2S+6 + 15e
S+6 + 2e → S+4
\(\Rightarrow 2n_{SO_2}= 15n_{FeS_2} \Rightarrow V_{SO_2} = 3,36\ (l)\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Nhận xét về tính chất hóa học của các hợp chất Fe (III) nào dưới đây là đúng?
- Cho các phương trình phản ứng sau:1. 3Fe3O4 + 28HNO3 đặc nóng → 9Fe(NO3)3 + NO2 + 14H2O
- Trong quá trình ăn mòn điện kim loại luôn luôn có dòng điện xuất hiện
- Từ 400 kg quặng hematit đỏ chứa 60% Fe2O3 về khối lượng có thể luyện được m kg gang có hàm lượng sắt bằng 95%
- Cho m gam bột Zn vào 750 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 14,4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu.
- Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS (tỉ lệ mol 1 : 2; M là kim loại có số oxi hóa không đổi trong các hợp chất). Cho 71,76 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc,
- AgNO3+Fe(NO3)2, AgNO3+FeCl3
- Tỷ khối hơi của este X so với hiđro là 44
- Este X được điều chế từ alpha -aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro 51,5
- Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan