-
Câu hỏi:
Cho m gam bột Zn vào 750 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 14,4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:
- A. 20,80.
- B. 40,16.
- C. 31,2.
- D. 32,50.
Đáp án đúng: C
Giả sử có Các phản ứng:
Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+ (1)
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe (2)
Có \(n_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,18\) mol
\(\Rightarrow n_{Zn\ (1)} = 0,18\) mol
Đặt \(n_{Fe}=x\) mol \(\Rightarrow n_{Zn\ (2)} = x\) mol
\(\Rightarrow m\) dd tăng \(= m_{Zn} - m_{Fe} = 0,18\times 65 + 9x =14,4\)
\(\Rightarrow x=0,3\) mol
\(\Rightarrow m= 65\times (0,3+0,18)=31,2\ g\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS (tỉ lệ mol 1 : 2; M là kim loại có số oxi hóa không đổi trong các hợp chất). Cho 71,76 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc,
- AgNO3+Fe(NO3)2, AgNO3+FeCl3
- Tỷ khối hơi của este X so với hiđro là 44
- Este X được điều chế từ alpha -aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro 51,5
- Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan
- Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HNO3 4M và H2SO4 2M thu được khí NO và dung dịch X
- Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y
- X là một hợp chất của sắt. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y
- Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4?
- Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y