-
Câu hỏi:
Hòa tan 30,376 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Mg; Al; Fe(NO3)2 trong 680 ml dung dịch HCl 1,6M, sau phản ứng thu được 2,1504 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thấy có 1,256 mol AgNO3 phản ứng; thu được 0,3584 lít khí NO (đktc), dung dịch Z và có 178,816 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X có giá trị gần nhất với
- A. 15,2%
- B. 14,2%
- C. 17,8%
- D. 10,7%
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Thủy phân 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val.Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
- Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
- Công thức cấu tạo của đimetyl amin là
- Este nào có công thức phân tử C4H6O2?
- Nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch mất màu, thấy khối lượng thanh Fetăng 1,6 gam.
- Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen- terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat).
- (a) Cho Al vào dung dịch HCl.(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.(c) Cho Na vào H2O.
- Cho các chất: Si, NH4NO3, SiO2, CO2, CO, H2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, nóng là
- (a) HCl, (b) CuCl2, (c) FeCl3, (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất.Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
- Kim loại nào phản ứng được với dung dịch NaOH?
- Polime nào sau đây là polime bán tổng hợp?
- Kim loại nào khử được nước ở điều kiện thường?
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại X:Hình vẽ trên minh họ
- Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe (III). Chất X là
- Đồng đẳng kế tiếp của etilen có tên là
- Đisaccarit là chất nào bên dưới?
- Fe không tan trong dung dịch nào sau đây?
- Cho 1 mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc.
- Lên men 36 gam glucozơ, dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 24 gam kết tủa.
- Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch nào sau đây, thu được kết tủa?
- Cho V ml NaOH 2M vào 200 ml AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa.Giá trị lớn nhất của V là
- Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3.
- Thủy phân tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là?
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol propan-1,2-điamin, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
- Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:(1) X tác dụng với Y tạo thành kết tủa.
- Cho các phát biểu sau:(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.
- Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
- Cho hỗn hợp khí X gồm CH3CHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng.
- Oxi hóa 0,8 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước.
- Dẫn khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y (gam) vào thể tích CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
- Cho X, Y, Z là 3 peptit mạch hở; T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
- X là axit không no, có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no, đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan Q. Đốt cháy Q, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử chất T là
- Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4(c) nX3
- Hòa tan 30,376 gam X gồm FeCl2; Mg; Al; Fe(NO3)2 trong 680 ml dung dịch HCl 1,6M, sau phản ứng thu được 2,1504 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thấy có 1,256 mol AgNO3 phản ứng; thu được 0,3584 lít khí NO (đktc), dung dịch Z và có 178,816 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X có giá trị gần nhất với
- Cho E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C3H10O3N2, là muối của amin hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, một amin no và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là
- Hòa tan 32,67 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,18 mol HNO3 và 0,975 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,09 mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 86,4 gam; đồng thời thu được 36,54 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của N2 trong hỗn hợp Z là
- Cho sơ đồ phản ứng: Cr + Cl2 → X; X + KOH đặc dư + Cl2 → Y. Biết Y là hợp chất của crom.
- Điện phân 600ml dung dịch X chứa NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) đến khi thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu thì ngừng điện phân. Nhúng một thanh sắt nặng 150 gam vào Y đến khi các phản ứng xảy ra, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). Giá trị của a là
- Thủy phân a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
- Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng.