-
Câu hỏi:
Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y hết 4,48 lít O2 thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH3COOCH3.
- B. HCOOC2H5.
- C. CH3COOC2H5.
- D. C2H5COOCH3.
Đáp án đúng: C
X là este no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOC2mH2m+1 (\(n \ge 0;\,\,m \ge 1\) )
CnH2n+1COOC2mH2m+1 + AOH → CnH2n+1COOA + C2mH2m+1OH
(X) (Z)
Ta có:\({n_X} = {n_{AOH}}_{(p/u)} = {n_Z} = 0,1(mol)\)
\(\begin{array}{l} {M_Z} = 14m + 18 = \frac{{6,4}}{{0,1}} = 64\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow m\,\, = \,\,\,2 \end{array}\)
Mặt khác: \({m_{{\rm{dd}}\,AOH}} = D.V = 1,2.30 = 36\,\,(g)\)
Bảo toàn nguyên tố kim loại kiềm A.
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_A} = \frac{{C\% ,{m_{{\rm{dd}}\,{\rm{NaOH}}}}}}{{100.{M_{AOH}}}} = \frac{{20.36}}{{100.({M_A} + 17)}}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{7,2}}{{{M_A} + 17}} = 2.\frac{{9,54}}{{{M_{N{a_2}C{O_3}}}}} = \frac{{19,08}}{{2{M_A} + 60}}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow \,\,\,\,\,{M_A}\,\, = \,\,23 \end{array}\)
A là Natri
\({n_{NaOH(b{\rm{d}})}} = \frac{{7,2}}{{23 + 17}} = 0,18\,\,(mol)\)
\(Y\left\{ \begin{array}{l} {C_n}{H_{2n + 1}}{\rm{COO}}Na:\,\,0,1\,\,\,(mol)\\ \\ NaOH\,\,\,\,du:\,\,0,18 - 0,1 = 0,08\,\,(mol) \end{array}\xrightarrow[4,48l]{+O_{2},t^{0}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l} N{a_2}C{O_3}\\ C{O_2}\\ {H_2}O \end{array} \right.\)
Bảo toàn khối lượng:
\(\begin{array}{l} {m_Y}\,\,\, + \,{m_{NaOH}} + \,\,{m_{{O_2}}} = {m_{N{a_2}C{O_3}}} + {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\\ (14n + 68).0,1 + 0,08.40 + \frac{{4,48}}{{22,4}}.32 = 9,54 + 8,26\\ \, \Rightarrow n = 1 \end{array}\)
⇒ X là CH3COOC2H5
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ESTE
- Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau
- Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2.
- Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH
- Một este X có công thức là R – COOR’ (với R’ có 6 nguyên tử C) có tỉ khối hơi đối với O2 nhỏ hơn 4,5.
- Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư) thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học)
- Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc)
- Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y
- Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức
- Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng