-
Câu hỏi:
Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật. Từ dầu thực vật, người ta chế biến bơ thực vật qua quá trình
- A. thủy phân
- B. xà phòng hóa
- C. đốt cháy
- D. hidro hóa
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Từ dầu thực vật, người ta chế biến bơ thực vật qua quá trình hidro hóa
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Đốt cháy a gam triglixerit X. Cần đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O.
- Số thí nghiệm sau khi phản ứng xong có tạo ra chất kết tủa là
- Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol SO42- bao nhiêu mol Cl-.
- Đem cô cạn dung dịch A chứa hai cation là Fe2+: 0,1mol và Al3+: 0,2 mol và hai anion là Cl-: x mol và SO42+: y mol thu được 46,9g hỗn hợp muối khan. Gía trị của x, y?
- Công thức đúng của X thu được sau phản ứng glixerol với RCOOH trong H2SO4 đặc?
- Phát biểu nào dưới đây đúng về este và phản ứng este?
- Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật. Từ dầu thực vật, người ta chế biến bơ thực vật qua quá trình
- Tại sao không dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng?
- Tính m muối tạo thành khi cho 26,58g triglixerit X tác dụng với NaOH biết đốt cháy m gam X cần dùng 1,61 mol O2 , thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O.
- X gồm hai kim loại có hóa trị không đổi chia thành 2 phần bằng nhau
- 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng HCl 2M thu được Y và 5,6 lít H2 (đktc). Để kết tủa cation của Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M. Thể tịch dung dịch HCl đã dùng là gì?
- Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat.
- Thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong dung dịch NaOH đặc, nóng thu được C15H31COONa và
- Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 700ml HCl 1M thu được X và 3,36 lít H2 (đktc). Cho NaOH dư vào X rồi lấy kết tủa nung không khí thì lượng chất rắn là mấy?
- Cho 15,6g gồm Al và Al2O3 trong 500ml NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 ( đktc) và X. Thể tích HCl 2M cần cho vào X để thu được lượng kết tủa?
- Polime nào sau đây điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
- Cho các polime: poli(vinyl clorua) (1); poliacrilonitrin (2); policloropren (3); poli(ure-fomanđehit) (4); thủy tinh hữu cơ (5); nilon-6 (6); nhựa hồng xiêm (7); hồ tinh bột (8); rezol (9); xenlulozơ axetat (10). Số polime được dùng làm chất dẻo, tơ, cao su, keo dán lần lượt là
- Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
- Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ 1 thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng th�
- Cho hỗn hợp X gồm bao nhiêu mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng với HNO3 thu được muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất?
- Cho m gam Cu, Zn, Mg tác dụng với HNO3 loãng, dư. Cô cạn thu được sau phản ứng thu được (m + 62) gam muối khan, nung thì thu được muối khan nặng bao nhiêu?
- Hòa tan 10g X gồm Mg và Fe vào HCl 2M thu được Y và 5,6l khí H2 (đktc). Tính m kết tủa?
- Phản ứng nào điều chế xà phòng từ stearin?
- Lấy 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH thu được bao nhiêu gam hỗn hợp este với %H = 80%?
- Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
- Đun 10 ml dung dịch glucozơ với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4g Cu tác dụng hết với dung dịch AgNO3.Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là:
- Hiện tượng khi cho Cu tác dụng với HNO3 đặc là gì?
- Cho Br2 vào dung dịch CrO2- trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:
- Thực hiện các thí nghiệm (ở điều kiện thường):(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
- Nhóm các kim loại đều khử ion Ag+ trong dung dịch AgNO3 ?
- Tìm a biết chuẩn độ 20 ml hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M.
- Tính mK2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2g FeSO4?
- Nguyên liệu dùng để luyện gang là gì?
- Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
- Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng:
- Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Cho glixerol (glixerin) tác dụng với hỗn hợp hai axit béo C17H35COOH và C15H31COOH thì số loại trieste được tạo ra tối đa là:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam n
- Công thức đã viết đúng Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH)
- Số công thức cấu tạo của este đơn chức, mạch hở của X biết oxi chiếm 36,36% khối lượng?