-
Câu hỏi:
1, Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất tan sau: BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
- Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 3 và 4.
- Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 1 và 4
- Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5.
Xác định số thứ tự của các lọ dung dịch trên và viết các phương trình hóa học đã xảy ra.
2, Cho 7,04 gam hỗn hợp bột kim loại A gồm Mg, Fe vào 200 gam dung dịch Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được 9,6 gam chất rắn B chứa hai kim loại và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C rồi lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn (biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần % khối lượng từng kim loại có trong A.
b. Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch C.
Lời giải tham khảo:
2,a. - Rắn B chứa 2 kim loại là: Fe dư và Cu
- Giả sử mol ban đầu Mg: x; Fe: y và mol Fe pứ:
Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
%Fe = 20,45%, %Mg = 79,55%
b. Ta có: mddC = mA + mddCu(NO3)2 - mRắn = 197,44 gam
%Mg(NO3)2 = 4,5%
%Fe(NO3)2 = 1,08%
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- 1. Viết các phương trình hóa học thực hiện những biến đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):a.
- Nêu hiện tượng, giải thích ngắn gọn và viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm sau:a.
- 1. Một loại muối ăn (NaCl) có lẫn Ca(HCO3)2, CaCl2, Na2SO4. Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch loại muối ăn trên.
- 1, Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6.
- 1.Dẫn hỗn hợp khí Z gồm hai khí H2 và CO có tỷ khối với H2 là 8,8 qua 20 gam hỗn hợp các oxit Fe2O3, Al2O3 và CuO nung nóng. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C. Hòa tan chất rắn B vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch D, 6,4 gam chất rắn không tan và 2,24 lít khí (đktc). Dẫn khí C qua nước vôi trong lấy dư thu được m gam kết tủa. Cho dung dich NaOH lấy dư vào dung dịch D thu được một chất kết tủa duy nhất. a. Tính thể tích (đktc) hỗn hợp khí Z đã dùng. b. Tính m. c. Xác định thành phần % theo khối lượng của các oxit trong hỗn hợp. 2. Hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm một ankan CnH2n+2 và một anken CmH2m. Cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng ước brom dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Biết 3,36 lít hỗn hợp X nặng 6,5 gam. a. Tìm công thức phân tử của ankan và anken, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử không quá 4. b. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X, sau đó cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thêm tiếp BaCl2 dư vào thì thu được m gam kết tủa. Tính m.
- 1. Một loại đá có công thức dạng xCaCO3.