-
Câu hỏi:
1. Một loại muối ăn (NaCl) có lẫn Ca(HCO3)2, CaCl2, Na2SO4. Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch loại muối ăn trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Giải thích các hiện tượng thực tế sau:
a. Vì sao muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải rót từ từ axit vào nước đồng thời khuấy đều mà không làm ngược lại.
b. Vì sao cồn có khả năng sát khuẩn.
3. Từ các hóa chất sau: Na, H2O, O2, FeS2 và các điều kiện cần thiết khác. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế Fe2(SO4)3 và Fe(OH)2.
Lời giải tham khảo:
1,
2, a. Muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, ta rót từ từ axit vào nước rồi khuấy đều. Nếu ta làm ngược lại, rót nước vào axit thì axit sẽ bắn ra xung quanh gây bỏng axit.
b. Cồn là dung dịch rượu etylic, có khả năng thẩm thấu cao, có thể xuyên qua màng tế bào đi sâu vào bên trong gây đông tụ protein làm cho tế bào chết. Thực tế là cồn 750 có khả năng sát trùng là cao nhất. Nếu cồn lớn hơn 750 thì nồng độ cồn quá cao làm cho protein trên bề mặt vi khuẩn đông cứng nhanh hình thành lớp vỏ cứng ngăn không cho cồn thắm vào bên trong nên vi khuẩn không chết. Nếu nồng độ nhỏ hơn 750 thì hiệu quả sát trùng kém.
3. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑
SO2 + ½ O2 → SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- 1. Viết các phương trình hóa học thực hiện những biến đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):a.
- Nêu hiện tượng, giải thích ngắn gọn và viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm sau:a.
- 1. Một loại muối ăn (NaCl) có lẫn Ca(HCO3)2, CaCl2, Na2SO4. Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch loại muối ăn trên.
- 1, Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6.
- 1.Dẫn hỗn hợp khí Z gồm hai khí H2 và CO có tỷ khối với H2 là 8,8 qua 20 gam hỗn hợp các oxit Fe2O3, Al2O3 và CuO nung nóng. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C. Hòa tan chất rắn B vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch D, 6,4 gam chất rắn không tan và 2,24 lít khí (đktc). Dẫn khí C qua nước vôi trong lấy dư thu được m gam kết tủa. Cho dung dich NaOH lấy dư vào dung dịch D thu được một chất kết tủa duy nhất. a. Tính thể tích (đktc) hỗn hợp khí Z đã dùng. b. Tính m. c. Xác định thành phần % theo khối lượng của các oxit trong hỗn hợp. 2. Hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm một ankan CnH2n+2 và một anken CmH2m. Cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng ước brom dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Biết 3,36 lít hỗn hợp X nặng 6,5 gam. a. Tìm công thức phân tử của ankan và anken, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử không quá 4. b. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X, sau đó cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thêm tiếp BaCl2 dư vào thì thu được m gam kết tủa. Tính m.
- 1. Một loại đá có công thức dạng xCaCO3.