-
Câu hỏi:
1. Một loại đá có công thức dạng xCaCO3.yMgCO3 được hòa tan hết bằng 200 ml dung dịch axit HNO3 thoát ra 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). Để trung hòa lượng axit còn dư trong dung dịch sau phản ứng cần 50 gam dung dịch NaOH 8%, thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 31,5 gam muối khan.
a. Tính khối lượng mỗi chất có trong đá và viết công thức của đá.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng.
2. Tính nồng độ % của axit axetic trong dung dịch thu được khi lên men 2,5 lít rượu etylic 4o. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml, của nước là 1 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
Lời giải tham khảo:
1. Đặt số mol xCaCO3.yMgCO3 là a (mol)
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O
ax → 2ax ax ax
MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + CO2↑ + H2O
ay → 2ay ay ay
NaOH + HNO3 dư → NaNO3 + H2O
0,1 → 0,1 0,1
a, Ta có: ax + ay = 0,15 và 164ax +148ay + 85.0,1 = 31,5
⇒ ax = 0,05 và ay = 0,1 ⇒ x/y = 1/2
⇒ x = 1; y = 2 và a = 0,05
Công thức: CaCO3.2MgCO3
mCaCO3 = 5 gam
mMgCO3 = 8,4 gam
b, nHNO3 = 0,4 → CM ddHNO3 = 2M
2, C2H5OH : 2,5.4% = 0,1 lít → n = (0,1.0,8 :46) → nCH3COOH = 0,08.92% : 46
→ m = 0,096 kg.
H2O: 2,5 - 0,1 = 2,4 lít → m = 2,4 kg
→ %C (CH3COOH) = 0,96 : (2,4 + 0,08) = 38,71%
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- 1. Viết các phương trình hóa học thực hiện những biến đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):a.
- Nêu hiện tượng, giải thích ngắn gọn và viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm sau:a.
- 1. Một loại muối ăn (NaCl) có lẫn Ca(HCO3)2, CaCl2, Na2SO4. Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch loại muối ăn trên.
- 1, Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6.
- 1.Dẫn hỗn hợp khí Z gồm hai khí H2 và CO có tỷ khối với H2 là 8,8 qua 20 gam hỗn hợp các oxit Fe2O3, Al2O3 và CuO nung nóng. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C. Hòa tan chất rắn B vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch D, 6,4 gam chất rắn không tan và 2,24 lít khí (đktc). Dẫn khí C qua nước vôi trong lấy dư thu được m gam kết tủa. Cho dung dich NaOH lấy dư vào dung dịch D thu được một chất kết tủa duy nhất. a. Tính thể tích (đktc) hỗn hợp khí Z đã dùng. b. Tính m. c. Xác định thành phần % theo khối lượng của các oxit trong hỗn hợp. 2. Hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm một ankan CnH2n+2 và một anken CmH2m. Cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng ước brom dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Biết 3,36 lít hỗn hợp X nặng 6,5 gam. a. Tìm công thức phân tử của ankan và anken, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử không quá 4. b. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X, sau đó cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thêm tiếp BaCl2 dư vào thì thu được m gam kết tủa. Tính m.
- 1. Một loại đá có công thức dạng xCaCO3.