Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 11 Bài 5 Điện thế và hiệu điện thế giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập 1 trang 28 SGK Vật lý 11
Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì? Nó được xác định như thế nào?
-
Bài tập 2 trang 28 SGK Vật lý 11
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì?
-
Bài tập 3 trang 28 SGK Vật lý 11
Viết hệ thức liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm với công do lực điện sinh ra khi có một điện tích điểm q di chuyển giữa hai điểm đó ?
-
Bài tập 4 trang 28 SGK Vật lý 11
Viết hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường, nêu rõ điều kiện áp dụng hệ thức đó.
-
Bài tập 5 trang 28 SGK Vật lý 11
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
A. \(V_M = 3 V\).
B. \(V_N = 3 V\).
C. \(V_M - V_N = 3 V\).
D. \(V_N - V_M = 3 V\).
-
Bài tập 6 trang 29 SGK Vật lý 11
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
A. +12 V. B. -12 V.
C. +3 V. D. -3 V.
-
Bài tập 7 trang 29 SGK Vật lý 11
Chọn câu đúng.
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
A. Chuyển động dọc theo một đường sức điện.
B. Chuyển động từ một điểmcó điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
C. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
D. Đứng yên.
-
Bài tập 8 trang 29 SGK Vật lý 11
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.
-
Bài tập 9 trang 29 SGK Vật lý 11
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế \(U_{MN} = 50 V\).
-
Bài tập 1 trang 39 SGK Vật lý 11 nâng cao
Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó, năng lượng điện trường trong tụ điện:
A. Tăng lên hai lần
B. Tăng lên bốn lần
C. Giảm đi hai lần
D. Giảm đi bốn lần
-
Bài tập 2 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Một tụ điện có điện dung C = 6μF được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100V. Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, điện tích của tụ điện phóng qua chất điện môi trong tụ điện đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện môi trong thời gian phóng điện đó.
-
Bài tập 3 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Một tụ điện có điện dung C = 5μF được tích điện, điện tích của tụ điện \(Q = {10^{ - 3}}C\) . Nối tụ điện đó vào bộ acquy có suất điện động ℰ = 80V; bản tích điện dương nối với cực dương, bản tích điện âm nối với cực âm của bộ acquy. Hỏi khi đó năng lượng của bộ acquy tăng lên hay giảm đi? Tăng hay giảm bao nhiêu lần.
-
Bài tập 4 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200V. Hai bản tụ điện cách nhau d = 4 mm. Hãy tính mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện.
-
Bài tập 5.1 trang 11 SBT Vật lý 11
Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn ?
A. qEd
B. qE
C. E.d
D. Không có biểu thức nào
-
Bài tập 5.2 trang 11 SBT Vật lý 11
Thế năng của một êlectron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10-19 J. Điện tích của êlectron là -e = -1,6.10-19C. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu ?
A. + 32V B. – 32V
C. + 20V D. – 20V
-
Bài tập 5.3 trang 12 SBT Vật lý 11
Một êlectron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là :
A. + 1,6.10-19J
B. - 1,6.10-19J
C. + 1,6.10-17J
D. - 1,6.10-17 J
-
Bài tập 5.4 trang 12 SBT Vật lý 11
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. dọc theo một đường sức điện.
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
-
Bài tập 5.5 trang 12 SBT Vật lý 11
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.
A. Điện thế ở M là 40 V.
B. Điện thế ở N bằng 0.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ờ N có giá trị âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40 V.
-
Bài tập 5.6 trang 12 SBT Vật lý 11
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi.
Lấy g = 10 m/s2.
-
Bài tập 5.7 trang 12 SBT Vật lý 11
Một quả cầu nhỏ bằng kim loại được treo bằng một sợi dây chỉ mảnh giữa hai bản kim loại phẳng song song, thẳng đứng. Đột nhiên tích điện cho hai bản kim loại để tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích. Cho rằng, lúc đầu quả cầu nằm gần bản dương.
-
Bài tập 5.8 trang 13 SBT Vật lý 11
Bắn một êlectron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (Hình 5.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc 1.107 m/s.
a) Hãy cho biết dấu điện tích của các bản A và B của tụ điện.
b) Tính hiệu điện thế UAB giữa hai bản. Điện tích của êlectron: -1,6.10 -19 C. Khối lượng của êlectron: 9,1.10 -31 kg.
-
Bài tập 5.9 trang 13 SBT Vật lý 11
Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m.
a) Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất.
b) Có thể dùng hiệu điện thế nói trên để thắp sáng đèn điện được không ?
-
Bài tập 5.10 trang 13 SBT Vật lý 11
Bắn một êlectron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loai phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại (Hình 5.2). Hiệu điện thế giữa hai bản là U.
a) Electron sẽ bị lệch về phía bản dương hay bản âm ?
b) Biết rằng êlectron bay ra khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Viết biểu thức tính công của lực điện trong sự dịch chuyển của êlectron trong điện trường.
c) Viết công thức tính động năng củạ êlectron khi bắt đầu ra khỏi điện trường.