Bài tập 3 trang 48 SGK Vật lý 10 nâng cao
Hai bến sông A và B cách nhau 18km theo đường thẳng. Mộ chiếc canô phải mất bao nhiêu thời gian để đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B về A? Biết rằng vận tốc của canô khi nước không chảy là 16,2 km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 1,5m/s.
Hướng dẫn giải chi tiết
Gọi Ca nô là vật 1, nước là vật 2, bờ là vật 3
Chọn chiều dương như hình vẽ
Khi xuôi dòng : Ta có \({v_{12}} = 16,2km/h;{v_{23}} = 5,4km/h\)
Khi ngược dòng : Ta có \({v_{12}} = 16,2km/h;{v_{23}} = - 5,4km/h\)
-
Áp dụng công thức vận tốc trong chuyển động thẳng đều và công thức cộng vận tốc :
- Khi xuôi:
\(\begin{array}{l} \frac{{AB}}{{{t_1}}} = {v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}}\\ \Rightarrow {t_1} = \frac{{AB}}{{{v_{12}} + {v_{23}}}} = \frac{{18}}{{16,2 + 5,4}} = \frac{5}{6}(h) \end{array}\)
- Khi ngược :
\(\begin{array}{l} \frac{{AB}}{{{t_2}}} = {v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}}\\ = > {t_2} = \frac{{18}}{{16,2 - 5,4}} = \frac{5}{3}(h) \end{array}\)
-
Thời gian tổng cộng cả đi và về là:
\(t = {t_1} + {t_2} = 2,5h\)
-- Mod Vật Lý 10 HỌC247
-
Một người chèo thuyền với vận tốc 5,4km/h theo hướng vuông góc với bờ sông. Hãy tính vận tốc của dòng nước chảy đối với bờ sông và thời gian thuyền qua sông ?
bởi Nguyễn Thị Trang 26/07/2021
Do nước sông chảy nên thuyền đã bị đưa xuôi theo dòng chảy xuống phía dưới hạ lưu một đoạn bằng 120m. Độ rộng của dòng sông là 450m.
A. 0,4m/s và \(5\) phút.
B. 0,4m/s và \(6\) phút.
C. 0,54m/s. và \(7\) phút.
D. 0,45m/s và \(7\) phút.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Các giọt nước mưa rơi đều với vận tốc v1. Một xe lửa chạy thẳng đều theo phương ngang với vận tốc v1 = 17,3m/s.
bởi Mai Linh 27/07/2021
Các giọt nước mưa bám vào cửa kính và chạy dọc theo hướng hợp 300 với phương thẳng đứng. Vận tốc rơi thẳng đều của các giọt nước mưa là
A. 34,6m/s
B. 30m/s
C. 11,5m/s
D. Khác A, B, C
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Các giọt nước mưa rơi thẳng đứng với vận tốc 5m/s so với mặt đất. Một ôtô tải đang đi với vận tốc 36 km/h trên đường.
bởi Bi do 26/07/2021
Hỏi để cần che mưa, người ngồi trên thùng xe tải không mui phải cầm cán ô nghiêng góc bao nhiêu so với phương thẳng đứng
A. 510 32/
B. 740 15/
C. 600
D. 630 26/
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ô tô chạy với vận tốc 50km/h trong trời mưa. Mưa rơi theo phương thẳng đứng. Trên cửa kính bên xe, các vệt nước mưa rơi hợp với phương thẳng đứng một góc \({{60}^{o}}\).
bởi Nguyen Dat 27/07/2021
Vận tốc của giọt mưa đối với mặt đất là
A. 62,25km/h.
B. 57,73km/h.
C. 28,87km/h.
D. 43,3km/h.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Các giọt nước mưa rơi đều thẳng đứng với vận tốc v1. Một xe lửa chuyển động thẳng đều theo phương ngang với vận tốc v2 = 10 m/s. Vận tốc rơi đều của các giọt mưa là
bởi Song Thu 26/07/2021
Các giọt mưa rơi bám vào cửa kính và chạy dọc theo cửa kính theo hướng hợp góc 450 so với phương thẳng đứng.
A. 34,6m/s
B. 30m/s
C. 11,5m/s
D. 10m/s
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một người đứng ở điểm A cách đường quốc lộ h = 100m nhìn thấy một xe ô tô vừa đến B cách A d = 500m đang chạy trên đường với vận tốc v1 = 50kmm/h như hình vẽ.
bởi Nguyễn Hồng Tiến 27/07/2021
Đúng lúc nhìn thấy xe thì người đó chạy theo hướng AC biết góc BAC = α với vận tốc v2. Biết v2=20/√3(km/h) . Giá trị của α là:
A. 60° hoặc 120°.
B. 50° hoặc 100°.
C. 40° hoặc 80°.
D. 30° hoặc 120°.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Viết công thức tính vận tốc cho hai chuyển động có phương hợp với nhau một góc bất kỳ.
bởi Thành Tính 26/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một ôtô chạy với vận tốc 50 km/h trong trời mưa. Mưa rơi theo phương thẳng đứng. Xác định vận tốc của giọt mưa đối với xe ô tô.
bởi Anh Trần 27/07/2021
Trên cửa kính của xe, các vệt mưa rơi làm với phương thẳng đứng một góc 60°.
A. 57,7 km/h.
B. 50 km/h.
C. 45,45 km/h.
D. 60 km/h.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Lúc trời không gió, một máy bay bay từ địa điểm A đến địa điểm B theo một đường thẳng với vận tốc không đổi 100m/s hết \(2\) giờ \(20\) phút. Khi bay trở lại, gặp gió nên từ B về A máy bay bay hết \(2\) giờ \(30\) phút.
bởi thúy ngọc 27/07/2021
Vận tốc của gió là
A. 6,66m/s.
B. 10m/s.
C. 5,4m/s.
D. 5m/s.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bến sông A và bến sông B cách nhau 18km theo đường thẳng. Biết vận tốc của canô khi nước không chảy là 16,2km/h và vận tốc của nước so với bờ sông là 1,5m/s.
bởi Lê Minh 27/07/2021
Thời gian canô đi từ A đến B rồi quay trở lại A là
A. \(1h30'\).
B. \(2h15'\).
C. \(2h30'\).
D. \(3h30'\).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9km/h so với bờ. Vận tốc của em bé so với bờ là
bởi Nguyễn Sơn Ca 26/07/2021
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền. Một em bé đi từ đầu mũi thuyền đến lái thuyền với vận tốc 6km/h so với thuyền.
A. 6km/h.
B. -1 km/h.
C. 9km/h.
D. 1km/h.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một bè gỗ trôi theo dòng nước chảy với vận tốc 1m/s. Một người đi bộ trên bè gỗ ngược chiều với dòng nước.
bởi Phạm Hoàng Thị Trà Giang 27/07/2021
Tìm vận tốc của người này theo km/h để người đứng trên bờ thấy như người đó đứng yên so với bờ.
A. 3,6 km/h
B. 5,4 km/h
C. 1 km/h
D. - 3,6 km/h
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một canô chuyển động từ bến A đi tới bến B với vận tốc 21,6 km/h.Một chiếc thuyền chuyển động từ bến B về bến A với vận tốc 7,2 km/h.
bởi Lê Minh Bảo Bảo 27/07/2021
Cho rằng nước yên lặng. Vận tốc của canô đối với chiếc thuyền là
A. 14,4 km/h
B. 28,8 km/h
C. 17,6 km/h
D. 25,2 km/h
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chọn câu trả lời đúng: Một xe máy chuyển động thẳng đều 36 km/h.Một ôtô cũng chuyển động thẳng đều đuổi theo xe máy với vận tốc 54 km/h.
bởi Trần Thị Trang 27/07/2021
Xác định vận tốc của ôtô đối với xe máy
A. 10m/s
B. 15m/s
C. 5m/s
D. 25m/s
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chọn câu đúng. Hai bến sông A và B cách nhau 36 km theo đường thẳng.Biết vận tốc của canô khi nước không chảy là 20 km/h và vận tốc của dòng nước đối với bờ sông là 4 km/h.
bởi Lan Anh 27/07/2021
Thời gian canô chạy từ A đến B rồi trở ngay lại A là:
A. 3 giờ
B. 3giờ 45phút
C. 2 giờ 45 phút
D. 4 giờ
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 1 trang 48 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 48 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 48 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 6.1 trang 18 SBT Vật lý 10
Bài tập 6.2 trang 19 SBT Vật lý 10
Bài tập 6.3 trang 19 SBT Vật lý 10
Bài tập 6.4 trang 19 SBT Vật lý 10
Bài tập 6.5 trang 19 SBT Vật lý 10
Bài tập 6.6 trang 19 SBT Vật lý 10
Bài tập 6.7 trang 20 SBT Vật lý 10