Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hoc247 xin giới thiệu tài liệu Phương pháp giải bài tập Este - Ôn thi THPT QG năm 2020 môn Hóa học được biên soạn và tổng hợp dưới đây. Tài liệu gồm các câu trắc nghiệm đi kèm đáp án. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh!
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ESTE – ÔN THI THPT QG NĂM 2020 MÔN HÓA HỌC
I. Phản ứng thủy phân este
1. Thủy phân este đơn chức
a. Phương trình phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Este tạo bởi axit và ancol :
RCOOR’ + H2O → RCOOH + R’OH
Este tạo bởi axit và ankin :
RCOOCH=CH2 + H2O → RCOOH + CH3CHO
RCOOC(CH3)=CH2 + H2O → RCOOH + CH3COCH3
Este tạo bởi axit và phenol :
RCOOC6H5 + H2O → RCOOH + C6H5OH
b. Phương trình phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
Este tạo bởi axit và ancol :
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Este tạo bởi axit và ankin :
RCOOCH=CH2 + NaOH → RCOONa + CH3CHO
RCOOC(CH3)=CH2 + NaOH → RCOONa + CH3COCH3
Este tạo bởi axit và phenol :
RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O
2. Thủy phân este đa chức
a. Phương trình phản ứng thủy phân trong môi trường axit
R(COOR’)n + nH2O → R(COOH)n + nR’OH
R(OOCR’)n + nH2O → nR’COOH + R(OH)n
Rm(COO)nmR’n + nmH2O → mR(COOH)n + nR’(OH)m
b. Phương trình phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
R(COOR’)n + nNaOH → R(COONa)n + nR’OH
R(OOCR’)n + nNaOH → nR’COONa + R(OH)n
Rm(COO)nmR’n + nmNaOH → mR(COONa)n + nR’(OH)m
Phương pháp giải bài tập thủy phân este đơn chức
Một số điều cần lưu ý :
+ Trong phản ứng thủy phân este đơn chức thì tỉ lệ \(\frac{{{n_{NaOH\,\,(hoac\,\,KOH)\,\,}}}}{{{n_{{\rm{es}}te}}}} = \frac{1}{1}\) . Riêng phản ứng thủy phân este của phenol thì tỉ lệ là \(\frac{{{n_{NaOH\,\,(hoac\,\,KOH)\,\,}}}}{{{n_{{\rm{es}}te}}}} = \frac{2}{1}\) .
+ Phản ứng thủy phân este thu được anđehit thì este phải có công thức là RCOOCH=CH–R’.
+ Phản ứng thủy phân este thu được xeton thì este phải có công thức là RCOOC(R’’)=CH–R’.
(R’ có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon, R’’ phải là gốc hiđrocacbon ).
+ Este có thể tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR.
+ Este sau khi thủy phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR hoặc RCOOCH=CH–R’.
+ Nếu thủy phân este trong môi trường kiềm mà đề bài cho biết : “…Sau khi thủy phân hoàn toàn este, cô cạn dung dịch được m gam chất rắn” thì trong chất rắn thường có cả NaOH hoặc KOH dư.
+ Nếu thủy phân este mà khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng khối lượng của sản phẩm tạo thành thì este đem thủy phân là este vòng.
- Khi làm bài tập dạng này thì nên chú ý đến việc sử dụng các phương pháp : Nhận xét đánh giá, bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng. Ngoài ra nếu gặp bài tập liên quan đến hỗn hợp các este thì nên chú ý đến việc sử dụng phương pháp trung bình.
Các ví dụ minh họa
Dạng 1 : Xác định lượng este tham gia phản ứng (khối lượng, phần trăm khối lượng, số mol, phần trăm số mol)
Ví dụ 1: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :
A. 22%. B. 44%. C. 50%. D. 51%.
Hướng dẫn giải
Trong hỗn hợp X chỉ có etyl axetat (CH3COOC2H5) tác dụng với dung dịch NaOH.
Phương trình phản ứng :
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (1)
mol: 0,05 0,05
Theo giả thiết và (1) ta có :
neste = nNaOH = \(\frac{{{\rm{50}}{\rm{.4}}}}{{{\rm{100}}{\rm{.40}}}}{\rm{ = 0,05}}\) mol → meste = 88.0,05 = 4,4 gam.
→ %meste = \(\frac{{4,4}}{{10}}.100\% \) = 44%.
Đáp án B.
Ví dụ 2: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10%, (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :
A. 47,14%. B. 52,16%. C. 36,18%. D. 50,20%.
Hướng dẫn giải
Đặt x là số mol CH3COOC2H5 và y là số mol HCOOC2H5.
\(\sum {{{\rm{n}}_{{\rm{este}}}}} {\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{25,96}}{\rm{.1,08}}{\rm{.10}}}}{{{\rm{100}}{\rm{.40}}}}{\rm{ = 0,07 mol}}\)
Phương trình phản ứng :
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (1)
mol: x x
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (2)
mol: y y
Theo giả thiết và các phản ứng ta có hệ phương trình :
\(\left\{ \begin{array}{l} {\rm{88x + 74y = 5,6}}\\ {\rm{x + y = 0,07}} \end{array} \right.\) → x = 0,03 và y = 0,04.
→ % \({{\rm{m}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}}}\)= 47,14%.
Đáp án A.
Ví dụ 3: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là :
A. 12,2 gam. B. 16,2 gam. C. 19,8 gam. D. 23,8 gam.
Hướng dẫn giải
Cách 1 :
Theo giả thiết ta có :
\({n_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}}} = \frac{{13,6}}{{136}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{NaOH}} = 0,2.1,5 = 0,3\,\,mol.\)
Phương trình phản ứng :
CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5OH (1)
mol: 0,1 01 01 01
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O (2)
mol: 0,1 01 01
Theo các phản ứng (1), (2) và giả thiết suy ra chất rắn sau phản ứng gồm CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,1 mol).
Khối lượng chất rắn thu được là :
a = 82.0,1 + 116.0,1 + 40.0,1 = 23,8 gam.
Cách 2 :
Theo giả thiết ta có :
\({n_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}}} = \frac{{13,6}}{{136}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{NaOH}} = 0,2.1,5 = 0,3\,\,mol.\)
Sơ đồ phản ứng :
NaOH + CH3COOC6H5 → Chất rắn + H2O (1)
mol: 0,3 0,1 0,1
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
a = 0,1.136 + 0,3.40 – 0,1.18 =23,8 gam.
Đáp án D.
Ví dụ 4: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO–C6H4–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là :
A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng :
o-CH3COO–C6H4–COOH + 3KOH → CH3COOK + o-KO–C6H4–COOK + H2O (1)
mol : 0,24 0,72
Theo giả thiết và (1) ta có : \({n_{KOH}} = 3.{n_{{\rm{o}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COO}} - {{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}} - {\rm{COOH}}}} = 3.\frac{{43,2}}{{180}} = 0,72\,\,mol.\)
Vậy Vdd KOH = 0,72:1 =0,72 lít.
Đáp án A.
Ví dụ 5: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, để trung hoà dung dịch KOH dư trong A cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hoà một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y và 18,34 gam hỗn hợp hai muối Z. Giá trị của a là :
A. 14,86 gam. B. 16,64 gam. C. 13,04 gam. D. 13,76 gam.
Hướng dẫn giải
Trong phản ứng trung hòa :
\({n_{{H_2}O}} = {n_{HCl}} = 0,04\,\,mol\)
\({n_{KOH}} = 3.{n_{{\rm{o}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COO}} - {{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}} - {\rm{COOH}}}} = 3.\frac{{43,2}}{{180}} = 0,72\,\,mol.\)
Sơ đồ phản ứng :
X + KOH + HCl → Y + Z + H2O (1)
gam: a 11,2 1,46 7,36 18,34 0,72
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : a = 7,36 + 18,34 + 0,72 – 11,2 – 1,46 = 13,76 gam.
Đáp án D.
Dạng 2 : Xác định công thức của một este
Ví dụ 1: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là :
A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức của X là RCOOR’.
Phương trình phản ứng :
RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH (1)
mol: 0,1 0,1
Theo (1) và giả thiết ta có :
nX = nY = nKOH = 0,1.1 = 0,1 mol → MY = 46 R’ + 17 = 46 → R’ =29 R’ là C2H5–.
Mặt khác MX = R + 44 + R’ = 88 → R = 15→ R là CH3–.
Vậy công thức cấu tạo phù hợp của E là CH3COOC2H5 (etyl axetat).
Đáp án C.
Ví dụ 2: Làm bay hơi 7,4 gam một este X thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4 gam X với dung dịch NaOH (phản ứng hoàn toàn) thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tên gọi của X là :
A. etyl fomat. B. vinyl fomat. C. metyl axetat. D. isopropyl fomat.
Hướng dẫn giải
\({{\rm{n}}_{\rm{X}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} = 0,1\) mol → MX = 74 → X là este đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 (M=74).
Phương trình phản ứng :
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH (1)
mol: 0,1 0,1
Theo (1) và giả thiết ta có :
→ mRCOONa = 0,1(R + 67) = 6,8 → R = 1 (là H) →R’ = 74 – 44 – 1 = 29 → (là C2H5–).
→ Vậy X là HCOOC2H5 (etyl fomat).
Đáp án A.
Ví dụ 3: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là :
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức của X là RCOOR’.
Theo giả thiết ta có :
\({n_{RC{\rm{OO}}Na}} = {n_{R'OH}} = {n_{NaOH}} = \frac{{50.8\% }}{{40}} = 0,1\,\,mol.\)
→ MR’OH = R’+ 17 = 32 → R’= 15 (CH3–) và MRCOONa = R + 67 = 96 → R= 29 (C2H5–).
Vậy công thức của X là C2H5COOCH3.
Đáp án B.
Ví dụ 4: Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22. lượng este đã phản ứng. Tên X là:
A. Etyl axetat. B. Metyl axetat. C. Iso-propyl fomat. D. Metyl propionat.
Hướng dẫn giải
Cách 1 :
Este có công thức dạng RCOOR’, muối tạo thành là RCOONa.
Phương trình phản ứng :
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Vì số mol este bằng số mol muối, nên tỉ lệ về khối lượng của chúng cũng là tỉ lệ về khối lượng mol.
→ \(\frac{{R + 67}}{{R + 44 + R'}} = \frac{{17}}{{22}}\) → 17R’ - 5R = 726 (1).
Mặt khác Meste = 4.22 = 88→ R + 44 + R’ = 88 → R + R’ = 44 (2).
Từ (1) và (2) ta có : R = 1 (H-); R’ = 43 (C3H7-). Vậy tên este là iso-propyl fomat.
Cách 2 :
Theo giả thiết ta có \({M_{RCOOR'}} = 22.4 = 88\,\,gam/mol.\)
Vì \(\frac{{{M_{RCOONa}}}}{{{M_{RCOOR'}}}} = \frac{{17}}{{22}} = \frac{{68}}{{88}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
R + 67 = 68\\
R + 44 + R' = 88
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
R = 1\,\,(H - )\\
R' = 43\,\,({C_3}{H_7} - )
\end{array} \right.\)
Đáp án C.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Câu 150: Thuỷ phân 8,8 gam este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là :
A. 4,1 gam. B. 4,2 gam. C. 8,2 gam. D. 3,4 gam.
Câu 151: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 152: Cho 8,8 gam C4H8O2 tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 9,8 gam muối khan. Tên của A là :
A. Metyl propionat. B. Metyl acrylat. C. Etyl axetat. D. Vinyl axetat.
Câu 153: X là một este của axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 31,25 ml dung dịch NaOH 10% có d = 1,2 g/ml (lượng NaOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). CTCT của X là :
A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7 hoặc CH3COOC2H5. D. CH3CH2COOC2H5.
Câu 154: Hóa hơi 5 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam este E bằng dung dịch NaOH vừa đủ được ancol X và 0,94 gam muối natri của axit cacboxylic Y. Vậy X là :
A. Ancol metylic. B. Ancol etylic. C. Ancol anlylic. D. Ancol isopropylic.
Câu 155: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ và đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là :
A. Etyl propionat. B. Etyl axetat. C. Isopropyl axetat. D. Metyl propionat.
Câu 156: X là este của axit đơn chức và rượu đơn chức. Để xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam X cần dùng vừa đủ 15 ml dung dịch KOH 1M thu được chất A và B. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất B thấy sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH2=CHCOOCH3. B. HCOOCH2CH=CH2.
C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOC2H3.
Câu 157: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là:
A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. HCOOC(CH3)=CHCH3.
C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3.
Câu 158: Thủy phân hoàn toàn 6,45 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y và Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 16,2 gam bạc. Số đồng phân cấu tạo của X (MX < 100) thỏa mãn các tính chất trên là :
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 159: Thủy phân hoàn toàn 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y và Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3.
C. HCOOCH2CH=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 160: Một chất hữu cơ X có . Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên X là :
A. iso propyl fomiat. B. metyl axetat.
C. etyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 161: Cho 5,1 gam Y (C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,8 gam muối và 1 ancol. Công thức cấu tạo của Y là :
A. C3H7COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Câu 162: Cho 7,4 gam este E thuỷ phân trong dung dịch NaOH thì thu được 8,2 gam muối natriaxetat. Công thức của este E là :
A. (CH3COO)2C2H4. B. (CH3COO)3C3H5.
C. CH3(CH2)2COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 163: Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O3. Cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 9,8 gam muối. công thức cấu tạo đúng của X là
A. CH3COOCH2CH2OH B. HOCH2COOC2H5.
C. HCOOCH2CH2CHO D. CH3CH(OH)COOCH3.
Câu 164: Cho X là hợp chất thơm, a mol X phản ứng vừa hết với 2a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 11,2a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. HOC6H4COOCH3. B. CH3C6H3(OH)2.
C. HOCH2C6H4OH. D. HOC6H4COOH.
Câu 165: Một este no, đơn chức A có khối lượng phân tử là 88. Cho 17,6 gam A tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). CTCT của A là :
A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2.
C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 166: Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH3CH2COOCH3. B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOO(CH2)2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 167: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH2=CHCOOCH2CH3.
C. CH3COOCH=CHCH3. D. CH3CH2COOCH=CH2.
Câu 168: Cho 0,1 mol este A vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn (Các chất bay hơi không đáng kể) dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Chưng khô dung dịch thu được 10,4 gam chất rắn khan. Công thức của A là :
A. HCOOCH2CH=CH2. B. C2H5COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 169: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là :
A. 4. B. 5. C. 6. D. 2.
Câu 170*: X là este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 86,6 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 171: Cho 0,15 mol este đơn chức X (C5H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu 21 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-COO-C2H5. B. CH2-CH2-C=O.
C. CH3COO-CH2-CH=CH3. D. CH2=CH(CH3)-COO-C2H5.
Câu 172: Xà phòng hoá một este no, đơn chức E bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH chỉ thu được một sản phẩm X duy nhất. Nung X với vôi tôi xút thu được ancol Y và muối vô cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích 3 : 4. Biết oxi hoá X bằng CuO đun nóng được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 173: Đốt cháy 1,60 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Cho 10 gam E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,00 gam muối khan G. Cho G tác dụng với axit vô cơ loãng thu được G1 không phân nhánh. Số lượng CTCT thoả mãn tính chất đã nêu của E là :
A. 4. B. 6. C. 2. D. 8.
Câu 174: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là :
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
Câu 175: Để xà phòng hoá hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp hai este là đồng phân X và Y, cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích . Tên gọi của hai este là :
A. metyl axetat; etyl fomiat. B. propyl fomiat; isopropyl fomiat.
C. etyl axetat; metyl propionat. D. metyl acrylat; vinyl axetat.
Câu 176: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là :
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 177: Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai ancol bậc I. CTCT và phần trăm khối lượng của 2 este là :
A. HCOOC2H5 : 55% và CH3COOCH3 : 45%.
B. HCOOC2H5 : 45% và CH3COOCH3 : 55%.
C. HCOOCH2CH2CH3 : 25% và CH3COOC2H5 : 75%.
D. HCOOCH2CH2CH3 : 75% và CH3COOC2H5 : 25%.
Câu 178: Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là :
A. HCOOC2H5 ; 0,2 mol. B. CH3COOCH3 ; 0,2 mol.
C. HCOOC2H5 ; 0,15 mol D. CH3COOC2H3 ; 0,15 mol.
Câu 179: Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối natri của hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng T (tỉ khối hơi ). Chất T phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho lượng chất T phản ứng với Na được 0,015 mol H2. Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Nung một trong hai muối thu được với NaOH trong vôi tôi xút sẽ tạo thành metan.
B. Tên gọi của T là ancol anlylic.
C. Trong hỗn hợp X, hai chất Y và Z có số mol bằng nhau.
D. Đốt cháy hỗn hợp X sẽ thu được .
Câu 180: Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y (MX < MY) cần 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và m gam một muối khan duy nhất Z. CTCT, thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu và giá trị m là :
A. HCOOCH3 ; 61,86% ; 20,4 gam. B. HCOOC2H5 ; 61,86% ; 18,6 gam.
C. CH3COOCH3 ; 19,20% ; 18,6 gam. D. CH3CH2COOCH3 ; 61,86% ; 19,0 gam.
Câu 181: Đun nóng hỗn hợp hai chất đồng phân (X, Y) với dung dịch H2SO4 loãng, thu được hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hai ankanol. Hoà tan 1 gam hỗn hợp axit trên vào 50 ml NaOH 0,3M, để trung hoà NaOH dư phải dùng 10 ml HCl 0,5M. Khi cho 3,9 gam hỗn hợp ancol trên tác dụng hết với Na thu được 0,05 mol khí. Biết rằng các gốc hiđrocacbon đều có độ phân nhánh cao nhất. CTCT của X, Y là :
A. (CH3)2CHCOOC2H5 và (CH3)3CCOOCH3.
B. HCOOC(CH3)3 và CH3COOCH(CH3)2.
C. CH3COOC(CH3)3 và CH3CH2COOCH(CH3)2.
D. (CH3)2CHCOOC2H5 và (CH3)2CHCH2COOCH3.
Câu 182: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Công thức cấu tạo của 2 este là :
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3. D. Cả B, C đều đúng.
Câu 183: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một este. B. một este và một rượu.
C. hai este. D. một axit và một rượu.
Câu 184: Đun a gam hỗn hợp hai chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol. Giá trị của a và CTCT của X, Y lần lượt là :
A. 12,0 ; CH3COOH và HCOOCH3.
B. 14,8 ; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. 14,8 ; CH3COOCH3 và CH3CH2COOH.
D. 9,0 ; CH3COOH và HCOOCH3.
Câu 185: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là :
A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 186: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là :
A. CH3OCO–CH2–COOC2H5. B. C2H5OCO–COOCH3.
C. CH3OCO–COOC3H7. D. CH3OCO–CH2–CH2–COOC2H5.
Câu 187: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có CTPT C6H10O4. khi X tác dụng với NaOH được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. CTCT của X là :
A. CH3COOCH2CH2COOCH3. B. C2H5OOC–COOC2H5.
C. HOOC(C2H4)4COOH. D. CH3OOC–COOC3H7.
Câu 188: Chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C8H14O4. Khi thuỷ phân X trong NaOH thu được một muối và 2 ancol Y, Z. Số nguyên tử cacbon trong phân tử rượu Y gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử rượu Z. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, Y cho ba olefin đồng phân còn Z chỉ cho một olêfin duy nhất. Công thức cấu tạo phù hợp của X là :
A. CH3OOCCH2COOCH2CH2CH2CH3. B. CH3CH2OOCCOOCH2CH2CH2CH3.
C. CH3CH2OOCCOOCH(CH3)CH2CH3. D. CH3CH2COOCOOCH(CH3)CH2CH3.
Câu 189: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là :
A. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡CCOONa và CH3CH2COONa.
C. CH2=CHCOONa, HCOONa và CH≡CCOONa.
D. CH3COONa, HCOONa và CH3–CH=CHCOONa.
Câu 190: X và Y là hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau cùng có công thức phân tử C5H6O4Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 2 muối hữu cơ và 1 ancol. Thủy phân hoàn toàn Y trong KOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 1 muối hữu cơ và 1 anđehit X và Y lần lượt có công thức cấu tạo là :
A. HCOOCH2COOCH2CHCl2 và CH3COOCH2COOCHCl2.
B. CH3COOCCl2COOCH3 và CH2ClCOOCH2COOCH2Cl.
C. HCOOCH2COOCCl2CH3 và CH3COOCH2COOCHCl2.
D. CH3COOCH2COOCHCl2 và CH2ClCOOCHClCOOCH3.
Câu 191: E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C10H18O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm muối natri của axit ađipic và ancol Y. Y có công thức phân tử là :
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H6O. D. C3H8O.
Câu 192: E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C6H10O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm ancol X và hợp chất Y có công thức C2H3O2Na. X là :
A. Ancol metylic. B. Ancol etylic. C. Ancol anlylic. D. Etylen glicol.
Câu 193: E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử là C6H8O4. Thủy phân E (xúc tác axit) thu được ancol X và 2 axit cacboxylic Y, Z có công thức phân tử là CH2O2 và C3H4O2. Ancol X là :
A. Ancol metylic. B. Ancol etylic. C. Ancol anlylic. D. Etylen glicol.
Câu 194: E là hợp chất hữu cơ, công thức phân tử C9H16O4. Thủy phân E (xúc tác axit) được axit cacboxylic X và 2 ancol Y và Z. Biết Y và Z đều có khả năng tách nước tạo anken. Số cacbon Y gấp 2 lần số cacbon của Z. X là :
A. Axit axetic. B. Axit malonic. C. Axit oxalic. D. Axit acrylic.
Câu 195: 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chức 0,2 mol NaOH, cho ra hỗn hợp 2 muối natri có công thức C2H3O2Na và C3H3O2Na và 6,2 gam ancol X. E có công thức là :
A. C6H10O4. B. C6H8O4. C. C7H10O4. D. C7H12O4.
Câu 196: 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, cho ra hỗn hợp gồm 3 muối natri có công thức CHO2Na ; C2H3O2Na ; C3H3O2Na và 9,2 gam ancol X. E có công thức phân tử phân tử là :
A. C8H10O4. B. C10H12O6. C. C9H12O6. D. C9H14O6.
Câu 197: Cho a mol chất béo (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hết với NaOH thu được 46 gam glixerol, a có giá trị là
A. 0,3 mol. B. 0,4 mol. C. 0,5 mol. D. 0,6 mol.
Câu 198: Thuốc chống muỗi (DEP) thu được khi cho axit thơm X tác dụng với ancol Y. Muốn trung hoà dung dịch chứa 0,9035 gam X cần 54,5 ml NaOH 0,2M. Trong dung dịch ancol Y 94% (theo khối lượng) tỉ số mol . Biết rằng . CTCT thu gọn của DEP là :
A. C2H5O–C6H4–COOC2H5. B. CH3OOC–C6H4–COOCH3.
C. C2H5OOC–C6H4–COOC2H5. D. CH3–C6H4–COOC2H5.
Câu 199: Thuỷ phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C15H29COO)3C3H5.
Câu 200: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,01 mol este E cần dùng vừa đủ lượng NaOH có trong 300 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được một ancol và 9,18 gam muối của một axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Công thức của E là :
A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC17H33)3.
C. C3H5(OOCC17H31)3. D. C3H5(OOCC15H31)3.
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ ESTE
1B |
2B |
3C |
4B |
5C |
6B |
7B |
8A |
9D |
10A |
11B |
12C |
13C |
14C |
15A |
16A |
17D |
18D |
19AB |
20D |
21D |
22A |
23C |
24D |
25B |
26D |
27A |
28C |
29C |
30A |
31A |
32D |
33C |
34C |
35A |
36B |
37A |
38B |
39A |
40C |
41B |
42AB |
43B |
44A |
45D |
46A |
47B |
48C |
49C |
50A |
51B |
52A |
53C |
54D |
55B |
56C |
57B |
58C |
59C |
60B |
61B |
62A |
63B |
64A |
65D |
66B |
67D |
68B |
69C |
70D |
71D |
72C |
73A |
74C |
75D |
76D |
77D |
78D |
79D |
80C |
81B |
82D |
83C |
84A |
85D |
86C |
87D |
88B |
89D |
90B |
91C |
92D |
93A |
94D |
95A |
96D |
97D |
98B |
99C |
100A |
101A |
102DBA |
103D |
104D |
105A |
106D |
107D |
108C |
109C |
110D |
111D |
112A |
113D |
114C |
115D |
116C |
117D |
118D |
119D |
120C |
121C |
122C |
123C |
124B |
125D |
126A |
127D |
128C |
129A |
130B |
131C |
132D |
133B |
134A |
135C |
136D |
137B |
138B |
139D |
140A |
141A |
142C |
143A |
144D |
145A |
146A |
147B |
148D |
149D |
150C |
151C |
152C |
153C |
154B |
155D |
156A |
157B |
158D |
159B |
160D |
161D |
162D |
163B |
164A |
165C |
166B |
167D |
168C |
169A |
170D |
171B |
172B |
173A |
174A |
175A |
176A |
177C |
178A |
179D |
180A |
181A |
182D |
183A |
184A |
185D |
186A |
187B |
188C |
189A |
190B |
191B |
192D |
193D |
194B |
195C |
196C |
197C |
198C |
199A |
200A |
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Phương pháp giải bài tập Este - Ôn thi THPT QG năm 2020 môn Hóa học. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ câu hỏi ôn tập Chương Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Tôn Thất Tùng
- 50 Câu trắc nghiệm ôn tập Chuyên đề Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2019-2020
Chúc các em học tập tốt !