YOMEDIA

Lý thuyết và bài tập tổng hợp về mạo từ, giới từ, liên từ Tiếng Anh 12

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về cách dùng và vận dụng làm bài tập về Mạo từ, giới từ và liên từ trong chương trình Tiếng Anh 12 đã học, ban biên tập HOC247 xin giới thiệu nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập tổng hợp về mạo từ, giới từ, liên từ Tiếng Anh 12. Nội dung chi tiết mời các em tham khảo tại đây!

ADSENSE

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ MẠO TỪ, GIỚI TỪ VÀ LIÊN TỪ TIẾNG ANH 12

1. Articles

A. Quán từ chưa xác định "a, an"

Dùng "an" trước một danh từ bắt đầu bằng:

  • 4 nguyên âm A, E, I, O.
  • Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ hour/ herbal
  • Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an  S.O.S/ an M.P)
  • Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp) )

Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.

Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu.

Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.

Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand.

Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.

Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.

Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ: What a nice day/ such a long life.

A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết)

B. Quán từ xác định "The"

Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu.

The + danh từ + giới từ + danh từ

1. The girl in blue, the Gulf of Mexico.

Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.

2. The only way, the best day.

Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s

The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ

3. The man /to whom you have just spoken /is the chairman

Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt

4. She is in the (= her) garden

The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

5. The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)

Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the.

6. Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)

Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội.

7. The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp

The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.

8. The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving

The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử

9. The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic

The + East/ West/ South/ North (used as adjective) + Danh từ

10. The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông Lôn Đôn)

Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North America...

The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông

11. The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.

The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu.

12. The Times/ The Titanic/ The Hindenberg

The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà

13. The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children

14. Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng tên.

Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt.

15. We ate breakfast at 8 am this morning

16. The dinner that you invited me last week were delecious.

Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, univercity v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.

17. Students go to school everyday.

18. The patient was released from hospital.

Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the".

19. Students go to the school for a class party.

20. The doctor left the hospital afterwork

Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với the

He was in the hospital (in hospital as a patient)

She was unhappy at the University (At University as a student)

Một số trường hợp đặc biệt:

  • Go to work = Go to the office.
  • To be at work
  • To be hard at work (làm việc chăm chỉ)
  • To be in office (đương nhiệm) <> To be out of office (Đã mãn nhiệm)
  • Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)
  • Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ
  • To be at the sea: ở gần biển
  • To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.
  • go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của người nói.

Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình

............

Choose the best answer:

1. I saw ……….man in………..armchair at……….window. He was reading ……….newspaper

A. a/ the/ the /a                    B. the/ the/ the /a                  C. a/ the/ a/ the                     D. a/ an/ the/a

2. “ Is there anybodyelse in…..waiting room?” “Yes, …man wants to speak to you”

A. a/ the                                 B. the/ the                              C. the/ a                                 D. a/a

3.Where is……briefcase? I put it on ……….table

A. a/a                                      B. a/ the                                 C. the/a                                  D. the/ the

4. Let 's make…..speech at……….reception

A. the/ the                              B. the/a                                  C. a/a                                      D. a/the

5.I like to be in…… centre of everything

A. the                                     B. an                                      C. a                                         D.  -----

6. At ………..night I had ………..terrible headache after I had drunk….lot of ……wine in……evening

A. ----/a/a/the             B. --/--/a/--/the                        C. the/ a/a/--/the                   D. --/--/a/-/the

7. We often go to……….theatre and to….cinema, but very rarely to….circus

A. the/ the /the                                 B. the/ a /the                         C. a/the /the                          D. the/ the /a

8. She usually goes shopping on……..Thursday, but….last Thursday she did not do shopping. She had to go to …….dentist's

A. --/ the/ the                         B. --/--/ the                            C. --/ the/ --                            D. the/--/ the

9.What………….lovely song! What …beautiful music

A. a/a                                      B. --/a                                     C. a/--                                     D. ---/---

10. “ Could you tell me the time?”  “It is…..quarter past six

A. the/ the                              B. a/a                                      C. a/the                                  D. the/a

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

2. Prepositions

a. Giới từ chỉ thời gian:

“At”: chỉ giờ: At 4 o'clock/ at midnight/ at lunch time/ at night/ at Christmas/ at Easter/ at the mement/ at present/ at the same time

“At”dùng trong các cụm từ: at the age of/ at the beginning of / at the end of

“On” dùng để chỉ thứ ngày: On March 14th, on Friday(s), on Christmasday (nhưng “at Christmas”)

“On” được dùng trong những cụm từ: On Friday morning(s), on weekend(s)

“In” dùng để chỉ năm, tháng. Mùa, thế kỷ: In April,in the 18th cetury; in 1968; in the 1970s; in the winter; in the Middle Ages

“In “cũng được dùng trong những cụm từ: in the morning(s), in the afternoon(s)….

Nhưng: On Friday morning

Chú ý: không dùng In, On, At trước những từ như next, last: I will see you next Friday; They got married last month

B. Giới từ chỉ địa điểm:

Dùng “At” khi nói tới một sự kiện:

At a party; at a concert; at a conference; at the movies; at a football game

“at “được dùng trong một số cụm từ: at work; at an airport; at sea; at a station; at the seashore

Dùng “In” khi nói tới thành phố, làng mạc đất nước: In Hanoi/ Viet Nam

In còn được dùng trong một số cụm từ: In bed; in prison; in jail; in the hospital

C. Giới từ chỉ phương tiện:

Dùng “By” để nói về phương tiện đi lại: by car; by train; by bus

Nhưng: On foot

Ngòai ramỗi danh từ/ động từ/ tính từ lại đi với giới từ riêng

A reason for something; a solution to a problem; an invitation to a party; famous for; responsible for; interested in; fond of

II. Adjective + Preposition

1. Adjective + about

worried about   nervous about (= lo lắng, hồi hộp) / excited about (= vui mừng) / upset about (= buồn)

annoyed about (= phiền phức, quấy rầy) / happy about / angry about sth (= giận dữ) / furious about sth (giận dữ / sorry about sth

2. Adjective + of

Afraid / frightened/ terrified/ scared of (or by) (= sợ hãi)/Fond of /tired of/proud of ( = hãnh diện, tự hào)

ashamed of ( = hổ thẹn)     /full of, short of (= cạn kiệt) /jealous/ envious of (= ghen tị)/capable/ incapable of (= có / không có năng lực làm gì) / aware/ conscious of ( = ý thức về)

3. Adjectives + at

good/ bad/ excellent at (= giỏi / tệ / xuất sắc …), surprised/ astonished/ amazed/ shocked at (or by) (= kinh ngạc)

4. Adjectives + for

famous/ well-known for (= nổi tiếng)

good/ bad for (= tốt/ xấu cho …)

responsible for (= chịu trách nhiệm về …)

5. Adjectives + with

fed up with/ bored with (= chán)/pleased/ satisfied with (= hài long, thỏa mãn)/delighted with (= phấn khởi)

disappointed with (= thất vọng)/ crowded/ overcrowded with (= đông đúc)/ covered with sb (= bao phủ bởi) / angry with sb (= giận ai) /familiar with (= quen thuộc với ai)  /popular with (= phổ biến với)

6. Adjectives + to

nice/ kind/ polite/ generous/ friendly/ unfriendly to

harmful to (= có hại)

similar to (= t­ương tự)        

(be) married/ engaged to sb (= thành hôn, đính hôn với)

NOTE:

It is nice/ kind/ polite/ generous of somebody to do sth

7. Other

interested in different from / the same as / dependent on (= lệ thuộc)

independent of (= độc lập) /keen on (= say mê)

III. Verb + Preposition

1. Verbs + for

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Choose the best answer:

1. I usuallyfinish work early…..Friday. I do not work…the weekend

A. on/ at                     B. on/on                     C. in/at           D. A &B are correct

2. Let's meet ….five….Sunday, July 14.

A. on/on                     B. at/in                                   C. at/ on                                D. on/ at

3. I am busy…the moment. Come… ten minutes's time., please

A. at/in                       B. at/at                                    C. in/at                                               D. on/at

4. “When will you have your holiday?”…winter or…summer?

I will have it late….August

A. in/in/at                   B. in/in/in                               C. in/ at/ in                             D. on/on/in   

5. …..her wedding day she got up …dawn

A. at/at                                    B. on/at                                  C. on/in                                  D. at/on

6. You must come and have tea with us…next Thursday. Are you free …Thursday?

A. ../on                                   B. in/on                      C. on/on                                 D. …/in

7. …..everyday he got up early…the morning and I went to bed late…night

A. on/in/at                  B. …/at/at                               C. in/at/at                               D. …/in/at     

8. I do not want to sit… the back row       . Let's sit…the front

A. at/at                                    B. in/in                                               C. in/at                                   D. at/in

9. At first It seemed that there was not his name…the list, but then he found it… the bottom of the page

A. on/at                      B.on/on                                  C. at/at                                                D. at/on

10. ….my way home, I saw Helen. She was standing … the bus stop

A. at/at                                    B. on/at                                  C. at/on                                  D. on/in

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. Conjunction

Besides:

-Là liên từ thường đứng đầu mệnh đề

Eg: I am too busy. Besides( Moreover), my passport is out of date

-Là giới từ (Ngoài ra) + Noun/ Pronoun/ Ving

Eg: Besides doing the cooking I look after the garden

However: (Nhưng/ tuy nhiên)

- Là trạng ngữ chỉ tần suất đi trước Adj/ Adv (Dù)

Eg: You could not earn much, however hard you worked

-Là liên từ có nghĩa là “nhưng”. Nó có thể đi trước hoặc đi sau mệnh đề hoặc đi sau từ hoặc ngữ đầu tiên:

Eg: I will offer it to Tom. However, he may not want it

He may not want it however

Tom, however, may not want it

“However” có thể được dùng để nối hai mệnh đề có ý trái nghĩa nhau(“tuy nhiên”)

Eg: They had not trained hard, however/but/ nevertheless they won

But: (Nhưng/ tuy nhiên)

Dùng để diễn tả hai ý đối lập nhau trong một câu hoặc trong một ngữ đoạn ngắn

Eg: It is a bit late, but I would like to go out

“But “dùng nối hai mệnh đề và thường đứng ở đầu mệnh đề thứ hai

So: (Vì thế, cho nên)

- Là trạng ngữ chỉ mức độ sẽ đi trước Adj/ Adv

S + Be + So + Adj + that + clause

Eg: It was so hot that…………..

S+ V + So + Adv + that + clause

Eg: They ran so fast that………

- Là liên từ thường đứng ở giữa câu nối mệnh đề chỉ nguyên nhân và kết quả:(“do vậy”)

Eg: Our cases were heavy, so we took a taxi

Therefore: :(Vì thế, cho nên)

“So” và “therefore” đều được dùng để giới thiệu kết qủa của một việc. “So” phổ biến hơn trong văn nói, “Therfore” phổ biến hơn trong văn viết

- “Therefore” là trạng từ có thể đứng ở đầu một câu chỉ kết quả

The food was cold. Therefore, he was angry

- “Therefore” cũng có khi đứng giữa mệnh đề/ câu chỉ kết quả:

Eg: The new trains have more powerful engines and are therefore faster

The food was cold. He was therefore angry

Still/ Yet: (tuy nhiên)

- Là liên từ có thể đứng đầu mệnh đề:

You are not rich; still, you could do something to help him

They are ugly and expensive; yet people buy them

Though/ Although:

Though/ Although thường dùng để giới thiệu các mệnh đề(“ Mặc dù”)

Eg: Though/ Although they are expensive, people buy them

“Though” có thể được dùng để nối hai mệnh đề chính. Với cách dùng này  chúng có nghĩa là tuy nhiên

Eg: He says he will pay, though I do not think he will

He says he will pay; i do not think he will, though

Not only… but also: (không những… mà còn)

-S + be+not only + adj + but also + adj

Eg Trang is not only intelligent but also generous

-S + not only+ V+ but also +V

Eg Minh not only saw the famous writer but also spoke to him

“Not only… but also” có thể được thay thế bởi: “Not only ... but as well”

Eg: It is not only rainy but also windy in this season

It is not only rainy but windy in this season as well

Both….and……:

Both + Noun/ Propnoun + and Noun / Pronoun

Eg: Both my sister and I went to Hoang Van Thu High School

Either…..Or:

 S+ V + either + Noun+ Or +Noun

Eg: Students can choose either English or French in this semester

Neither …Nor:

Neither + Noun + Nor + Noun

Neither + Verb + Nor + Verb

Eg: She had promised to visit me, but she neither came nor telephone

Neither salt nor sugar is necessary for this dish

Because/ Because of:

Là liên từ (hoặc từ nối) được đặt ở đầumột mệnh đề phụ chỉ nguyên nhân

Eg: We were late, because it rained

Because of: là một giới từ kép được dùng trước danh từ, Ving, hoặc đại từ chỉ nguyên nhân

Eg: I was sad because of him

Inspite of: (dù/ Mặc dù)

Inspite of + Noun/ Pronoun/ Ving

 Eg: In spite of having nothing to eat, they did not want to work

Có thể dùng “Despite” thay thế cho “In spite of”

Eg: Despite being tired, she kept on working

In spite of + Ving =    Although + clause

Eg: Although the traffic was bad, we arrived at the airport on time

In spite of the traffic; we arrived at the airport on time

Trong tiếng Anh “Because of” và “Inspite of” được dùng với hai ý nghĩa trái ngược nhau

Eg: We went out in spite of the rain (Dù trời mưa chúng tôi vẫn đi ra ngoài)

We did not go out because of the rain. (Vì trời mưa nên chúng tôi không đi ra ngoài)

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

..........

Trên đây là trích dẫn nội dung của tài liệu Lý thuyết và bài tập tổng hợp về mạo từ, giới từ, liên từ Tiếng Anh 12, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục

Chúc các em học tập thật tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF