HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Lí thuyết và bài tập ôn tập công nghệ tế bào, công nghệ gen Sinh học 9 năm 2020 có đáp án do HOC247 ôn tập và củng cố các kiến thức về ứng dụng công nghệ gen và công nghệ tế bào trong chọn giống. Mời các em tham khảo tại đây!
LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO, CÔNG NGHỆ GEN SINH HỌC 9 NĂM 2020
A. NỘI DUNG LÍ THUYẾT
1. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
- Khái niệm: Là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc một cơ thể hoàn chỉnh.
- Các bước tiến hành
+ Bước 1: Lấy tế bào hoặc mô từ cơ thể mang đi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo.
+ Bước 2: Để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh người ta sử dụng đến hoocmoon sinh trưởng..
- Ứng dụng CNTB
+ Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng
+ Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
- Dòng tế bào xoma biến dị được phát hiện và chọn lọc giúp tế bào mới có năng suất và chất lượng tốt nhất, phù hợp với điều kiện của môi trường.
+ Nhân bản vô tính ở động vật
- Phương pháp mà nhân giống bằng cách chuyển nhân của một tế bào sinh dưỡng vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân rồi kích thích phát triển thành phôi tạo ra cơ thể mới (chứa bộ NST của cơ thể mẹ) được gọi là nhân bản vô tính ở động vật.
2. CÔNG NGHỆ GEN
- Khái niệm: Một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đố tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới thì được gọi là công nghệ gen.
- Kỹ thuật chuyển gen là những thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một cụm gen từ tế bào của loài này (cho) sang tế bào loài kia (nhận) nhờ thể di truyền.
- Tạo giống biến đổi gen:
+ Sinh vật biến đổi gen: Là sinh vật mà hệ gen di truyền của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình được gọi là sinh vật biến đổi gen.
+ Những cách làm biến đổi gen của 1 sinh vật
- Cách 1: Đưa thêm một gen lạ của loài khác và hệ gen (cách này gọi là sinh vật chuyển gen)
- Cách 2: Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen di truyền.
- Cách 3: Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
- Những thành tựu công nghệ gen (hay ứng dụng công nghệ gen trong đời sống)
+ Tạo ra động vật chuyển gen với mục tiêu:
- Tạo ra giống mới có năng suất và chất lượng cao hơn.
- Phục vụ nhu cầu cho ngành công nghiệp dược phẩm.
+ Tạo giống cây trồng biến đổi gen với mục tiêu:
- Kháng lại được sâu hại
- Tạo giống có đặc tính quý
- Giống cây chuyển gen có sản phẩm được bảo quản tốt hơn.
+ Tạo giống vi sinh vật biến đổi gen với mục tiêu:
- Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. Insulin là hormon của tuyến tụy, chức năng là điều hòa glucozo trong máu.
- Tạo chủng vi khuẩn E.colo sản xuất somatostatin. Somatostatin là loại hormon đặc biệt được tổng hợp từ não động vật, chức năng là điều hòa hormone sinh trưởng và insulin đi vào máu.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về:
A. Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.
B. Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
C. Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
D. Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.
Câu 2: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo:
A. Cơ thể hoàn chỉnh. C. Cơ quan hoàn chỉnh.
B. Mô sẹo. D. Mô hoàn chỉnh.
Câu 3: Để có đủ cây trồng trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm?
A. Mô. C. Mô phân sinh.
B. Tế bào rễ. D. Mô sẹo và tế bào rễ.
Câu 4: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chính?
A. Tia tử ngoại. C. Xung điện.
B. Tia X. D. Hoocmôn sinh trưởng.
Câu 5: Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì?
A. Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
B. Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc …
C. Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Câu 6: Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?
A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
B. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
C. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
D. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Câu 7: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào?
A. Vi nhân giống C. Gây đột biến dòng tế bào xôma
B. Sinh sản hữu tính D. Gây đột biến gen
Câu 8: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp:
A. Gây đột biến gen C. Nhân bản vô tính
B. Gây đột biến dòng tế bào xôma D. Sinh sản hữu tính
Câu 9: Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện:
A. Công nghệ tế bào C. Công nghệ sinh học
B. Công nghệ gen D. Kĩ thuật gen
Câu 10: Người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) nuôi cấy trong môi trường nào để tạo ra mô sẹo?
A. Môi trường tự nhiên
B. Môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm
C. Kết hợp môi trường nhân tạo và tự nhiên
D. Môi trường dinh dưỡng trong vườn ươm
Câu 11: Hãy chọn phương án sai: Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép.
A. Ít tốn giống C. Tạo ra nhiều biến dị tốt
B. Sạch mầm bệnh D. Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm
Câu 12: Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào?
A. Công nghệ chuyển gen
B. Công nghệ tế bào
C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi
D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Câu 13: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi:
A. Phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit
B. Một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit
C. Một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền
D. Một đoạn ADN mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp
Câu 14: Kĩ thuật gen là gì?
A. Kĩ thuật gen là kĩ thuật tạo ra một gen mới.
B. Kĩ thuật gen là các thao tác sửa chữa một gen hư hỏng.
C. Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác.
D. Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền
Câu 15: Công nghệ gen là gì?
A. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
B. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp
C. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen
D. Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen
Câu 16: Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen?
A. Tạo chủng vi sinh vật mới
B. Tạo cây trồng biến đổi gen
C. Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật
D. Tạo ra các cơ thể động vật biến đổi gen.
Câu 17: Ngành công nghệ sử dụng các tế bào sống và quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người là ngành:
A. Công nghệ enzim / prôtêin C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
B. Công nghệ gen D. Công nghệ sinh học
Câu 18: Ngành công nghệ nào là công nghệ cao và mang tính quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học?
A. Công nghệ gen C. Công nghệ chuyển nhân và phôi
B. Công nghệ enzim / prôtêin D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Câu 19: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản thực phẩm?
A. Công nghệ enzim / prôtêin C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
B. Công nghệ gen D. Công nghệ lên men
Câu 20: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các loại axít amin, các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc?
A. Công nghệ enzim / prôtêin C. Công nghệ sinh học y – dược
B. Công nghệ sinh học xử lí môi trường D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
{-- Nội dung và đáp án từ câu 21-26 của tài liệu vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: