YOMEDIA

Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề đột biến số lượng NST Sinh học 9 năm 2020 có đáp án

Tải về
 
NONE

HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề đột biến số lượng NST Sinh học 9 năm 2020 có đáp án được biên soạn và tổng hợp đầy đủ giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST

SINH HỌC 9 NĂM 2020

A. NỘI DUNG LÍ THUYẾT

- Khái niệm: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc tất cả bộ NST

- Có 2 dạng đột biến số lượng NST: thể dị bội và thể đa bội.

a. Thể dị bội

- Khái niệm: Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi số lượng.

+ Một số dạng thể dị bội phổ biến:

  • 2n-1 (thể một): Mất 1 NST ở một cặp NST
  • 2n+1 (thể ba): Thừa 1 NST ở một cặp NST
  • 2n-2 (thể không): Mất cả 2 NST ở một cặp NST
  • 2n+2 (thể bốn): thừa 2 NST ở một cặp NST

+ Hậu quả của hiện tượng thể dị bội thường gây biến đổi hình dạng, kích thước, màu sắc hoặc gây các hội chứng bệnh ở người (Đao, Tơcnơ...).

- Cơ chế phát sinh: Trong giảm phân có một cặp NST tương đồng nào đó không phân li đồng đều về các giao tử, kết quả tạo ra 1 giao tử có bộ NST là n+1 và 1 giao tử có bộ NST là n-1. Khi  các giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội.

- Ý nghĩa của hiện tượng dị bội:

+ Đối với chọn giống: Có thể sử dụng thể không để được các NST mong muốn vào cơ thể lai.

+ Đối với di truyền học: Có thể sử dụng các lệch bội để xác định vị trí các gen trên NST.

+ Đối với tiến hóa: Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

b. Thể đa bội

- Khái niệm: Thể đa bội là cơ thể mà cả bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội số của bộ NST đơn bội n (lớn hơn 2n).
- Trong tế bào đa bội có bộ NST tăng lên gấp bội do đó số lượng ADN cũng tăng lên tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, làm cho cơ thể đa bội lớn nhanh, cơ quan sinh dưỡng to và sức chống chịu lớn.

- Cơ chế phát sinh: Có nhiều tác nhân dẫn đến hình thành thể đa bội, chia ra làm hai loại tác nhân chính:

+ Tác nhân môi trường bên ngoài:

Tác nhân vật lý: tia phóng xạ, nhiệt độ...

Tác nhân hóa học: Cônsixin, thuốc trừ sâu...

+ Tác nhân môi trường bên trong: Sự rối loạn nội bào...

+ Có hai cơ chế hình thành thể đa bội:

Sự nhân đôi của NST trong hợp tử nhưng không phân ly hình thành thể đa bội (a).

Sự hình thành giao tử không qua giảm nhiễm và sự kết hợp giữa chúng trong thụ tinh (b).

- Ý nghĩa:

+ Tạo các giống cây trồng có năng suất cao, mang lại hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người, góp phần hình thành loài mới.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đột biến số lượng NST bao gồm

A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST

B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST

C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST

D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST

Câu 2: Cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự phân li không bình thường của một số cặp NST trong giảm phân, tạo nên:

A. Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng

B. Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng

C. Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng

D. Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng

Câu 3: Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở

A. Toàn bộ các cặp NST trong tế bào

B. Ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào

C. Chỉ xảy ra ở NST giới tính

D. Chỉ xảy ra ở NST thường

Câu 4: Thể dị bội gồm dạng nào?

A. Dạng 2n- 2

B. Dạng 2n- 1

C. Dạng 2n + 1

D. Cả ba đáp án trên

Câu 5: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng

A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó

B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó

C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó

D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó

Câu 6: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có

A. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc

B. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc

C. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc

D. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc

Câu 7: Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào:

A. Không còn chứa bất kì NST nào

B. Không có NST giới tính, chỉ có NST thường

C. Không có NST thường, chỉ có NST giới tính

D. Thiểu hẳn một cặp NST nào đó

Câu 8: Thể dị bội có thể tìm thấy ở loài nào sau đây?

A. Ruồi giấm

B. Đậu Hà Lan

C. Người

D. Cả 3 loài nêu trên

Câu 9: Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy ở

A. Chỉ có NST giới tính

B. Chỉ có ở các NST thường

C. Cả ở NST thường và NST giới tính

D. Không tìm thấy thể dị bội ở người

Câu 10: Thể 3 nhiễm (2n+ 1= 25) có thể tìm thấy ở loài nào sau đây?

A. Lúa nước

B. Cà độc dược

C. Cà chua

D. Cả 3 loài nêu trên

Câu 11: Đặc điểm của thực vật đa bội là

A. Có các cơ quan sinh dưỡng to nhiều so với thể lưỡng bội

B. Tốc độ phát triển chậm

C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu

D. Ở cây trồng thường làm giảm năng suất

Câu 12: Thể đa bội được phát sinh theo cơ chế nào?

A. Do tác động ngoại cảnh, bộ NST tăng lên gấp bội

B. Tất cả các cặp NST không phân li do thoi vô sắc không được hình thành

C. Do kiểu gen bị biến đổi nhiều, kiểu hình cũng biến đổi theo

D. Cả A và B

Câu 13: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào?

A. NST bị thay đổi về cấu trúc

B. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST

C. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n

D. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n

Câu 14: Thể đa bội là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có

A. Sự tăng số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp

B. Sự giảm số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp

C. Sự tăng số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó

D. Sự giảm số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó

Câu 15: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là

A. Đột biến đa bội thể

B. Đột biến dị bội thể

C. Đột biến cấu trúc NST

D. Đột biến mất đoạn NST

Câu 16: Thể đa bội không tìm thấy ở

A. Đậu Hà Lan

B. Cà độc dược

C. Rau muống

D. Người

Câu 17: Hoá chất sau đây thường được ứng dụng để gây đột biến đa bội ở cây trồng là

A. Axit phôtphoric

B. Axit sunfuaric

C. Cônsixin

D. Cả 3 loại hoá chất trên

Câu 18: Thể đa bội không có đặc điểm nào sau đây?

A. Sinh trưởng mạnh, phát triển nhanh

B. Năng suất cao, phẩm chất tốt

C. Những cá thể đa bội lẻ có khả năng sinh sản hữu tính

D. Rất ít gặp ở động vật

Câu 19: Tác nhân hóa học nào sau đây được dùng phổ biến để gây đa bội hóa?

A. Tia gamma

B. Hóa chất EMS

C. Hóa chất NMU

D. Consixin

Câu 20: Con người có thể tạo ra thể tứ bội bằng cách nào trong các cách dưới đây?

1. Cho các cá thể tứ bội sinh sản dinh dưỡng hay sinh sản hữu tính.

2. Giao phối giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội.

3. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân.

4. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dục nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân, rồi tạo điều kiện cho các giao tử này thụ tinh với nhau.

Số phương án đúng là:

A. 1                            B. 2                             C. 3                 D. 4

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

B

D

D

D

D

D

C

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

C

D

A

D

C

C

D

C

 
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Ôn tập chủ đề: Đột biến số lượng NST Sinh học 9 có đáp án năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON