HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Lí thuyết và bài tập chủ đề mối quan hệ giữa gen và tính trạng Sinh học 9 năm 2020 có đáp án được biên soạn và tổng hợp đầy đủ giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng tham khảo!
LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHỦ ĐỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG SINH HỌC 9 NĂM 2020
A. NỘI DUNG LÍ THUYẾT
1. Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin.
- mARN có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.
- Sự hình thành chuỗi aa:
+ mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi aa.
+ Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X.
+ Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêôtit) thì 1 aa được lắp ghép vào chuỗi aa.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong.
Sự hình thành chuỗi poolipeptit
- Nguyên tắc hình thành chuỗi aa:
+ Dựa trên khuôn mẫu mARN và theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X đồng thời cứ 3 nuclêôtit ứng với 1 aa.
+ Trình tự nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các aa trên prôtêin.
2. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin →Tính trạng
- Mối liên hệ:
+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin.
+ Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể.
Mối quan hệ giữa ADN, ARN và prôtêin
- Bản chất mối liên hệ gen → tính trạng:
- Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng.
Mối liên hệ giữa gen và tính trạng
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong 3 cấu trúc: ADN, ARN và prôtêin thì cấu trúc có kích thước nhỏ nhất là
A. ADN và ARN
B. Prôtêin
C. ADN và prôtêin
D. ARN
Câu 2: Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần dịch mã khác.
B. Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp, đa số prôtêin sẽ được tách nhóm foocmin ở vị trí Axit Amin mở đầu do đó hầu hết các prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêtiônin.
C. Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang Axit Amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu cho quá trình dịch mã.
D. Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng mêtiônin.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần dịch mã khác
B. Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp, đa số prôtêin sẽ được tách nhóm foocmin ở vị trí Axit Amin mở đầu do đó hầu hết các prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêtiônin.
C. Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang Axit Amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu cho quá trình dịch mã.
D. Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng mêtiônin.
Câu 4: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?
A. mARN. B. tARN. C. ADN. D. Ribôxôm.
Câu 5: Những điểm giống nhau giữa prôtêin và axit nuclêic là
A. Điều là các hợp chất cao phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. Đều được cấu tạo bởi các thành phần nguyên tố chủ yếu C, H, O, N
C. Đều có liên kết hoá học thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
D. Câu A và B đúng.
Câu 6: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là
A. Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau
C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit
D. Đều được cấu tạo từ các Axit Amin
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
A. Mỗi mARN chỉ liên kết với một ribôxôm nhất định.
B. mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
C. Mỗi phân tử mARN được làm khuôn tổng hợp nhiều loại prôtêin.
D. Mỗi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ nhiều loại mARN.
Câu 8: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây?
A. tARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein tương ứng
B. rARN có vai trò vận chuyển Axit Amin trong tổng hợp protein
C. tARN có chức năng vận chuyển Axit Amin trong tổng hợp protein
D. Axit Amin là đơn phân của đại phân tử ADN
Câu 9: Chọn đáp án sai khi nói về loại ARN có chức năng vận chuyển Axit Amin trong quá trình tổng hợp protein?
A. mARN va rARN
B. mARN và tARN
C. tARN và rARN
D. Cả B và C
Câu 10: Sự tổng hợp chuỗi Axit Amin diễn ra ở đâu trong tế bào?
A. Chất tế bào
B. Nhân tế bào
C. Bào quan
D. Không bào
Câu 11: Tương quan về số lượng Axit Amin và nucleotit của mARN khi ở trong riboxom là
A. 3 nucleotit ứng với 1 Axit Amin
B. 1 nucleotit ứng với 3 Axit Amin
C. 2 nucleotit ứng với 1 Axit Amin
D. 1 nucleotit ứng với 2 Axit Amin
Câu 12: Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen - mARN- Protein- Tính trạng là
A. Trình tự các Axit Amin trong phân tử được quy định bởi trình tự các nucleotit trên ADN
B. Sau khi hình thành, mARN thực hiện tổng hợp protein ở trong phân
C. Khi riboxom chuyển dịch trên mARN thì protein đặc trưng được hình thành làm cơ sở cho sự biểu hiện các tính trạng
D. Cả A, B, C
Câu 13: Sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do
A. Kiểu gen của con giống với kiểu gen của bố mẹ
B. ADN của con giống với ADN của bố mẹ
C. mARN của con giống với mARN của bố mẹ
D. Protein của con giống với Protein của bố mẹ
Câu 14: Bản chất mối liên hệ giữa protein và tính trạng là gì?
A. Protein tham gia vào các hoạt động sinh lí của tế bào, trên cơ sở đó tính trạng được biểu hiện
B. Protein tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng
C. Protein là thành phần cấu trúc của tế bào, trên cơ sở đó tính trạng được biểu hiện
D. Protein đóng vai trò xúc tác cho mọi quá trình sinh lí của tế bào và cơ thể, tạo điều kiện cho tính trạng được biểu hiện
Câu 15: Sự tạo thành chuỗi Axit Amin diễn ra theo nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc bổ sung
B. Nguyên tắc khuôn mẫu
C. Nguyên tắc bán bảo toàn
D. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
A |
C |
D |
A |
B |
C |
A |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
A |
A |
D |
B |
D |
|
|
|
|
|
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: