Với mong muốn các em có được tài liệu tổng quát về các nội dung ngữ pháp đã học trong Tiếng Anh, mời các em tham khảo nội dung chi tiết Hệ thống toàn bộ ngữ pháp Tiếng Anh chi tiết nhất. Tài liệu này mang tính chất tổng quát, giúp học sinh nắm bắt toàn bộ những điểm ngữ pháp quan trọng đã học. Mời các em tham khảo!
HỆ THỐNG TOÀN BỘ NGỮ PHÁP CHI TIẾT NHẤT
PART I: GRAMMAR (PHẦN NGỮ PHÁP)
UNIT 1+2: VERB TENSES:
1. The present simple tense ( Thì hiện tại đơn )
Form : S ( I / WE / YOU / THEY) + V
S ( HE / SHE / IT) + VS/ES
S + BE( AM / IS / ARE)......
2. Usage:
- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.
- Thì HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình (programmes).........
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.
eg. When summer comes, I’ll go to the beach.
You won’t get good marks unless you work hard.
3. Adverbs:
Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely, everyday/ week/ month.............
II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1. Form : S + BE ( AM / IS / ARE) +V ing
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng từ : now, right now, at the moment, at present.)
eg. The children are playing football now.
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....
(Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)
eg. She wants to go for a walk at the moment.
SIMPLE PRESENT & PRESENT CONTINUOUS
Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày (every day), mỗi tuần(every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự việc chúng ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hãy so sánh: - I work in a bakery every day.
- I’m working in a bakery this week.
Chú ý :
(1) + Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (verbs of perception) như :feel, see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, like, prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…
+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì Simple Present với các động từ : be, appear, belong, have to…
+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên (a general truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
(2) Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần (a near future action)
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next year, next summer…
III. The present perfect tense
1. Form : S + have / has + PII
2. Usage :
- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
eg. We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi.
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
eg. This is the first time I’ve lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?
Note : - Gone to khác với Been to.
eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)
1. Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới
- ever :đã từng
- never :chưa bao giờ
- already :rồi
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
- for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
- so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ ...
Thì HTHTTD : S + have been + Ving. Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
eg. You have been learning English for 5 years.
IV. The past simple tense
1. Form: S + V- ed (regular /irregular )
2. Usage: _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian. eg. I went to the cinema last night.
3. Adverbs: -last : yesterday - ago : -
- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
- Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là ‘ed’
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST
+ Chú ý :
(1) Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently(vừa xong), lately (mới nãy) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
(2) * Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
V. The past continuous tense :
1. Form : S + was/ were + V ing.
2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
- Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )
eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).
3. Adverbs:- at 4p.m yesterday - at this time last Sunday...........
SIMPLE PAST, PAST CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV
VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
1. Form : S + HAD + PII.
2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
VII. The past perfect continuous tense ( Thì quỏ khứ hoàn thành tiếp diễn )
1. Form: S + HAD BEEN + Ving
2. Usage : Diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài cho đến khi hành động quá khứ thứ hai
xảy ra ( hđ thứ hai dùng QKĐG).Khoảng thời gian kéo dài thường được nêu rõ trong câu.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
PAST PERFECT PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra . :hãy so sánh.
- She had been studying English before she came here for classes.
(hành động had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xẩy ra ).
- She had studied English before she came for classes.
(hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)
VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)
1. Form : S + will/ shall + V bare infi.
2. Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.
eg. You will give your sentences now.
- Dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì
eg. Will you shut the door.
- Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .
eg: A:I need some money.
B:Don’t worry .I’ll lend you some.
- Dùng để hứa hẹn làm điều gì
eg:I promise I’ll call you when I arrive
- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.
eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.
Adverbs : - someday :một ngày nào đó. - next week/ next month..........
- tomorrow : - soon :chẳng bao lâu nữa.
IX. Near future (Thì tương lai gần )
1. Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )
S + Be +V ing (sắp sửa )
2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu không có trạng từ chỉ thời gian )
eg. They are going to repaint the school .
- Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .
- eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It’s going to rain.
X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + WILL / SHALL + BE + V ing.
2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.
eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.
SIMPLE FUTURE & FUTURE CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hnh động sẽ xảy ra (cĩ hoặc khơng cĩ thời gian xc định ở
tương lai); cịn thì Future Continuous (Tương Lai Tiếp Diễn) diễn tả một hnh động lin tiến tại điểm thời gian
xc định ở tương lai.
- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.
Hãy so sánh :
- I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai, tôi sẽ bắt đầu dùng bữa điểm tâm.)
- I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai, tôi sẽ bắt đầu dùng bữa điểm tâm.)
+ Trong cc mệnh đề trạng từ chỉ thời gian (adverb clause of time) hay mệnh đề điều kiện (adverb clause of condition), thì Simple Present được dng để thay thế cho thì Simple Future.
- I shall not go until I see him.
- If he comes tomorrow, he will do it.
+ Chú ý : WILL còn được dùng cho tất cả các ngôi.
XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành)
1. Form : S + WILL + HAVE +PII.
2. Usage : - Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+ mốc thời gian ), By the time , By then.
eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.
When you come back, I’ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
1. Form: S + WILL + HAVE BEEN + Ving .
2. Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :
By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.
eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.
SO SÁNH THÌ FUTURE PERFECT VÀ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Future Perfect (Tương lai hoàn thành) được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Còn muốn nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động ta dùng Future Perfect Continuous (Tương Lai hoàn thành tiếp diễn).
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.
- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
SEQUENCE OF TENSES :( SỰ PHỐI HỢP VỀ THÌ )
Trong câu có hai mệnh đề trở lên , các động từ phải có sự phối hợp về thì.
1. Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính(main clause) và mệnh đề phụ ( subordinate clause) như sau:
eg. Marry says she’ll come here next Sunday.
People have said that London has fog.
2. Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian như sau:
+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu với các từ nối sau:
- when: - until:
- whenever : - just as :ngay khi
- as: - since:
- while: - no sooner ......than: ngay khi
- before: - hardly.......when: khó.......khi
- after: - as long as: chừng nào, cho đến khi
- as soon as:
- till:
eg. You will go home as soon as you have finished your exercises.
When I came there, it was raining hard.
I often drink coffee while I am watching T.V.
+ Note:- Không được dùng thì tương lai (Future tenses) trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ( có thể thay bằng thì hiện tại).
eg. If it rains tomorrow, We’ll stay at home.
- Trong trường hợp dùng từ nối Since lưu ý:
S +V( present perfect/ present perfect cont.) + Since + S + Ved.
eg. You have been studying English since you came here.
SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (THE AGREEMENT OF A VERB WITH ITS SUBJECT)
Chú ý 10 qui luật đặc biệt sau
[1] : Hai hay nhiều chủ ngữ số ít đựơc nối bởi liên từ AND thì đũi hỏi một động từ số nhiều
- The boy and the girl love their parents dearly.
- Tom and Mary were late yesterday.
Tuy nhieõn, nếu hai chủ từ diễn tả một người ,một vật hay một ý tưởng chung thì vẫn dựng số ớt .
- Bread and butter is my daily breakfast.
- To love and to be loved is the greatest happiness in life.
[2] : Hai chủ ngữ được nối với nhau bằng AND mà trước chủ ngữ thứ nhất là các cụm từ như EACH, EVERY, MANY A, NO thì động từ phải chia số ít
- Each boy and girl has a textbook.
- No teacher and student is present.
[3] : Khi hai chủ ngữ được nối bởi OR, EITHER… OR, NEITHER…NOR…thì động từ hoà hợp cùng với chủ ngữ gần nó nhất
- He or you are the best student in this class.
- Neither Jack nor I am willing to do that.
[4] : Khi hai chủ ngữ được nối với nhau bởi AS WELL AS, NO LESS THAN, WITH thì động từ trong câu chia theo chủ ngữ thứ nhất
- John, as well as you, is responsible for this act.
- Tom, with his friends, is in the car.
[5] : Một danh từ tập hợp ( collective noun ) cần 1 động từ số nhiều khi ta ngụ ý nói tới từng cá nhân tạo nên tập hợp ấy,nhưng động từ vẫn là số ít nếu ta ngụ ý núi chung chung coi cả tập hợp như một đơn vị
- The family of this dead soldier is noble.
- The family go to the movies every Sunday morning.
[6] : Khi chủ ngữ là danh từ cú hỡnh thức số nhiều nhưng nghĩa là số ít thì động từ chia số
- No news is good news.
- Physics is more difficult than chemistry.
các danh từ thường gặp như : news, physics, mathematics, politics, gymnastics, phonetics, measles, mumps, rickets, the United States, the Philippines…
[7] : Khi chủ ngữ là danh từ chỉ trọng lượng, số lượng,.
- Ten thousand dollars is a big sum of money.
- Five hundred miles is a long distance.
[8] : Khi chủ ngữ là đại từ bất định như : everyone, something, nobody…thì động từ theo sau phải ở số ít
- Nobody has opened the door.
- Is everyone present ?
[9] : Trong câu bắt đầu bằngTHERE thì động từ dùng theo danh từ phía sau.
- There stands a pagoda facing the little lake.
- There were a lot of people at the meeting.
[10] : Động từ có chủ từ là đại từ quan hệ thì phải hoà hợp cùng ngữ và số với ti ền vị từ của đại từ ấy
- He works for the factory which makes cars.
- The man who is living near my house teaches us English.
UNIT 3: REPORTED SPEECH:
Câu gián tiếp là câu dùng để thuật lại nội dung lời nói trực tiếp.
Các thay đổi chung khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
1. Thay đổi về thì trong câu:
2. Thay đổi về đại từ nhân xưng,đại từ sở hữu và tính từ sở hữu:
I -> he/ she, we-> they mine-> his /her , our-> their
Me-> him/her, us-> them myself-> himself /herself, ourselves->themselves
My-> his /her, our -> their
3. Thay đổi về các nhóm từ chỉ thời gian và nơi chốn:
I. Câu trần thuật (statement)
S + said/ told + ( O )(that) + clause*
(clause : thay đổi thì,đại từ,cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn)
Vd: ‘We will have a test tomorrow’,My teacher said.
-> My teacher said (that) we would have a test the next day.
II. Câu hỏi ( questions):
- Câu hỏi đảo ( yes/ no question)
S + asked + ( O ) + if / whether + clause*
(*clause:trật tự từ trở về dạng câu trần thuật, thay đổi về thì, đại từ, từ chỉ thời gian và nơi chốn cho phù hợp với văn cảnh lời nói).
- Câu hỏi có từ để hỏi:( wh - question)
S+ +asked +( O ) + wh- word + clause*
*(*clause:trật tự từ trở về dạng câu trần thuật, thay đổi về thì, đại từ, từ chỉ thời gian và nơi chốn cho phù hợp với văn cảnh lời nói).
III. Dạng mệnh lệnh thức /câu ra lệnh , đề nghị(command/ requests)
S+ động từ tường thuật + O + (not) + to infinitive
Động từ tường thuật : told, asked, advised, persuded, taught, directed, begged, encourage.......
IV. Danh động từ trong lời nói gián tiếp:
- Khi lời nói gián tiếp là lời đề nghị, chúc mùng, cám ơn, xin lỗi.....động từ tường thuật cùng với danh động từ theo sau nó thường dùng để truyền tải nội dung lời nói trên.
- Động từ tường thuật + (O) + giới từ + danh động từ (V-ing)........
*Động từ tường thuật : thank sb for, accuse sb of, congratulate sb on, dream of, object to, apologize sb for, insist on, complain about.........
- Động từ tường thuật + danh động từ( V-ing).......
Động từ tường thuật: deny, admit, suggest, regret...........
- Danh động từ tường thuật thường đi theo động từ tường thuật SUGEST trong các mẫu câu đề nghị sau:
- Why don’t yo u/ Why not / How about -> sugest + sb + V-ing
- Let’s / Let’s not -> sugest + V-ing/ sugest + not+ V-ing
- Shall we/ It’s a good idea -> sugest + V-ing.
V. Động từ nguyên mẫu trong lời nói gián tiếp
- Khi lời nói gián tiếp là lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu...động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau thường dùng để truyền tải nội dung lời nói trên.
- Động từ tường thuật + tân ngữ+ động từ nguyên mẫu( to-infinitive)
*Động từ tường thuật: ask, advise, command, invite, order, recommand, encourage, urge, warn, want...
- Động từ tường thuật + động từ nguyên mẫu( to-infinitive)
*Động từ tường thuật:agree, demand, hope, promise, threaten, offer, refuse, decide...
- Would you/ Could you / Will you/ Can you -> asked+ sb + to + V
- Would you mind + V-ing /Do you mind + V-ing -> asked + sb + to +V
- Would you like/ Will you -> invited + sb + to + V
- Had better/ If I were you/ why don’t you -> advised + sb + to + V
VI. Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp
- Nếu trong lời nói gián tiếp có câu điều kiện, thì chỉ có câu điều kiện loại một là thay đổi về thì, hai câu điều kiện còn lại vẫn giữ nguyên hình thức động từ.
UNIT 4: PASSIVE VOICE
Structure:
Active: S + V + Obj.
Passive: S + Be + Vpp +( by Obj)
Cụng thức :
- S + Be (am, is, are, was, were) + V pp ( by Obj.)
- S + Be (am, is, are, was, were) + Being + Vpp (by Obj).
- S + have/ has +been + Vpp ( by Obj.)
- S + had been + Vpp ( by Obj.)
- S + will/ shall + Be + Vpp.( by Obj.)
- S + Be( am, is, are) + going to + Be + Vpp.(by Obj).
- S + will/ shall + have been Vpp.( by Obj.)
Modal verbs:
S + can / may/ must / ought to / should / could.........+ Be + PII.
S + modal verbs + have been + PII ( dạng hoàn thành)
Notes: + Ta có thể bỏ: by me, by him, by her, by it, by us, by you, by them, by someone, by people trong câu bị động nếu không muốn nêu rõ tác nhân hoặc thấy không quan trọng.
+ Nếu câu chủ động có các trạng từ( ngữ) chỉ nơi chốn thì đặt chúng trước “by + tân ngữ bị động”.
eg. The police found him in the forest
- He was found in the forest by the police.
+ Nếu câu chủ động có các trạng từ( ngữ) chỉ thời gian thì đặt chúng sau “ by + tân ngữ bị động”
eg. They are going to buy a car tomorrow.
A car is going to be bought by them tomorow.
+ Nếu tân ngữ trong câu bị động chỉ sự vật, sự việc thì ta dùng giới từ ‘with’ thay ‘by’ trước tân ngữ ấy.
eg. The bottle is filled with ink./ The bowl is fill with sugar.
eg. I am writing her a letter. She is being written a letter.
A letter is being written to her
- Các động từ : ask, tell, give, send, show, teach, pay, offer thường có hai tân ngữ.
II. Một số dạng bị động khác :
1. Dạng nhờ bảo : HAVE, GET.
Active: S + HAVE + Obj +V(person) + V
⇒ Passive: S + HAVE + Obj(thing) + PII +(by Obj(person)
eg. I have her cut my hair yesterday.
⇒ I had my hair cut yesterday.
Active: S + GET + Obj(person) + To V + Obj (thing).
⇒ Passive: S + GET +Obj (thing) + PII +by Obj (person).
eg. I get him to make some coffee
⇒ I get some coffee made.
2. Động từ chỉ giác quan: see, watch, hear.........
Active: S + Verbs +Obj + bare inf/ V ing.
⇒ Passive: S + Be + PII + to inf/ V ing.
eg. I saw her come in -
⇒She was seen to come in.
3. Động từ chỉ về ý kiến: say, think, know. believe,hope, consider,tell....................
Active: S + V1 + that + Clause( S2 +V2 +Obj2)
⇒Passive: ->It + be+ V1( PII ) +that +Clause(S2+V2+O2).
⇒S2 + be + V1(PII ) {+ to inf
{+to have PII .
Eg 1 . People say that he is a famous doctor
⇒ It’s said that he is a famous doctor.
⇒He’s said to be a famous doctor.
Eg 2: They thought that Marry has gone away.
⇒It was thought that Marry had gone away.
⇒Marry was thought to have gone away.
4. Câu mệnh lệnh:
a. Verb + Obj + Adjunc -> Let + Obj + be + Vpp + Adjunct.
eg. Close the door, please. -> Let the door be closed, please.
b. S + let + smb +do + smt.
eg. He let me go out. _I was let to go out / I was allowed to go out.
5. Bị động của động từ Need, Make
a. Need: - The floor is dirty. It needs to be swept/ cleaned.
or: The floor is dirty. It needs sweeping/ cleaning.
b. Make: - The story makes me laugh -> I am made to laugh
- They made her work hard -> She was made to work hard.
Note : NEED TO BE PII = NEED DOING
MAKE SMB DO SMT or TO BE MADE TO DO SMT
UNIT 5: CONDITIONAL SENTENCES.
Grammar: Câu điều kiện có hai mệnh đề: MĐ phụ (hay MĐ điều kiện) bắt đầu bằng If, và MĐ chính( nêu lên kết quả).
-Có 3 loại câu ĐK :
1. Real conditional sentences ( Type 1).
a. Future possible ( có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai ).
If + S + V (simple present) + S + will/ can/ may/ must...+ V inf.
eg. If I have time, I will visit you.
b. Habitual ( thói quen).
If + S + V( simple present) + S + V ( simple present).
eg. Ann usually walks to school if she has enough time.
c. Command ( câu mệnh lệnh, yêu cầu).
If + S + V (simple present) + command form.
eg. Please buy me some fruits if you go to market.
2. Present unreal conditional sentences ( Type 2 ).
If + S + V (simple past) + S + would/ should/ could/ might + V inf.
(Trong MĐ phụ nếu có’To be’thì dùng ‘Were’ cho tất cả các ngôi.)
eg. If today were Saturday , I could go to the beach .
If I had time , I would write you a letter.
3. Past unreal conditional sentences ( Type 3).
If + S + V (past perfect) + S + would/ could/ might + have + PII.
eg. If I hadn’t lost my way, I would have arrived sooner.
Note:- Có thể dùng đảo ngữ trong câu ĐK loại 2 có ‘Were’ và câu ĐK loại 3 để nhấn mạnh
eg. If I were younger, I would play tennis.
- Were I younger,I would play tennis.
If he had studied hard, he would have passed his exam.
- Had he studied hard, he would have passed his exam.
- Unless: Trong MĐ điều kiện , ta có thể thay liên từ If bằng Unless( nếu không, trừ phi).
Unless = If........not ..........
eg. If you don’t study hard, you will fail in the exam.
= Unless you study hard, you will fail in the exam.
- Khi ta đổi If sang Unless , nếu MĐ If ở thể khẳng định không được đổi sang thể phủ định khi dùng Unless mà phải đổi MĐ chính sang thể ngược lại.
eg. If we had more rain, our crops would grow faster.
=Unless we had more rain, our crops wouldn’t grow faster.
- Provided ( that) / providing ( that), On condition (that )( với điều kiện là) , As long as, so long as (miễn là, với điều kiện là), Suppose, supposing ( giả sử như ), In case ( trong trường hợp), Even if ( ngay cả khi, dù cho....dùng để chỉ sự tương phản hay nhấn mạnh), ......... có thể dùng thay cho If trong câu điều kiện.
eg. Supposing it rains, what will you do ?
I’ll accept your invitation provided you go with me.
Even if he goes to bed early, he always wakes up late .
4. When ( khi):( khi hành động chắc chắn xảy ra hơn).
eg. I’ll phone you when I go to bed tonight.
5 . As if and As though : Cư như thể, như là
Chỉ hành động có thể xảy ra ở hiện tại:
S + V ( present) + As if/ As though + S + V ( present).
Chỉ hành động hay sự kiện không có thật ở hiện tại:
S + V (present) As if/ As though + S + V (past).
eg. He acts as though he were rich.
The girl dresses as if it were summer even in the winter.
Chỉ hành động hay sự kiện không có thật ở quá khứ.
S + V (past) + As if/ As though + S + V ( past perfect).
eg. She looked as if she had seen a ghost.
6. But for ( nếu không vì, nếu không có)
eg. But for the storm, we should have arrived earlier.
7. Without ( không có ): eg. Without his books, he would know nothing.
8. Mệnh lệnh cách + and : Do that again and I’ll call a policeman.(= If you do..)
9. Clauses after Wish, If only: (ao ước, giá mà ). Sau Wish và If only thường dùng một MĐ chỉ một điều ao ước, một điều không thật. Có 3 MĐ sau Wish và If only:
a. Future wish: S + wish + S + would/ could + V (bare inf.)
( If only)
eg. I wish I would be an astronaut in the future.
If only I would take the trip with you next Sunday.
b. Present wish: S + wish + S + V past subjunctive=simple past.
( V2 ;be –were).
( If only )
eg. I can’t swim. I wish I could swim
Marry isn’t here. I wish she were here. =If only Marry were here.
c. Past wish: S + wish + S + past perfect/ could have + PII.
(If only)
eg. She wishes she had had enough money to buy the house.
(She hadn’t have enough money to buy the house).
If only I had met her yesterday.( I didn’t meet her).
UNIT 6: NOUN CLAUSES AND RELATIVE CLAUSES.
I. Noun clauses: - Là một mệnh đề phụ làm công việc của một danh từ.
- Noun clause: được nối với mệnh đề chính bởi các từ nối: That, who, what, which, where, when, how, whether.
- Khi dùng các từ nối trên, động từ trong MĐ danh ngữ chia ở thể xác định, không chia ở thể nghi vấn.
1. Noun clause làm chủ ngữ trong câu:
eg. What he said was not true.
2. Noun clause làm tân ngữ trong câu:
eg. I’ll tell you when he comes. I didn’t believe what he said.
3. Noun clause làm bổ ngữ trong câu:
eg. Money is what she needs.
4. Noun clause làm tân ngữ cho giới từ.
II. Relative clauses:
- Còn được gọi là Adj clause (MĐ tính ngữ) vì nó là MĐ phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
- MĐQH được nối với MĐ chính bởi các đại từ quan hệ Who, Whom, Which, Whose, That hoặc các trạng từ quan hệ When, Where, Why.
- Vị trí : MĐQH đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
** THE USES:
1.Who: - là một ĐTQH chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
eg. This is the man. He is my teacher. – This is the man who is my teacher
The man is my brother. He is standing overthere.- The man who is standing overthere is...
2. Whom: - là một ĐTQH chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
eg. The woman is my aunt. You saw her yesterday.
- The woman whom you saw yesterday is my aunt.
- Whom : có thể được bỏ. - The woman you saw yesterday is my aunt.
3. Which: là một ĐTQH chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
eg. The hat is mine. It’s on the table.
- The hat which is on the table is mine.
eg. This is the book. You gave it to me yesterday.
- This is the book which you gave me yesterday.
- Which : có thể được bỏ khi nó làm tân ngữ cho động từ sau nó.
eg. This is the book you gave me yesterday.
4. That: - là ĐTQH chỉ cả người và vật.
- That có thể dùng thay cho Who, Whom, Which trong MĐQH xác định.
eg. That is the car that he bought last month.
5. Whose: là một ĐTQH, đứng sau danh từ chỉ người và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose cũng được dùng cho vật ( =of which). Sau Whose luôn là một danh từ.
eg. The woman whose wallet was stolen yesterday is my sister.
6.When: là một trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian.
- When được dùng thay cho at / on / in + which ; then.
eg. I’ll never forget the day when I met her.
= on which
That was the time when she saw the thief. = at which
7.Where: là một trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.
Where được dùng thay cho at / on / in + which; there.
eg. That is the house where we are living now.
Your home town is a place where you were you born.
8. Why: - là một trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau tiền ngữ ‘ THE REASON’.
- dùng thay cho ‘ FOR THE REASON’.
eg. Please tell me the reason why you are so sad.
= for which
III. Phân loại : có 2 loại relative clauses.
1.Definite clause: (MĐ xác định)
- Là mđ giúp ta nhận ra đặc điểm, tính chất đặc biệt của người hay vật được nói đến.Nếu ta bỏ chúng đi thì câu không đủ nghĩa hoặc không giữ được nghĩa gốc ban đầu.
- Liền ngay trước và sau mđ không có dấu phẩy.
- That có thể thay cho who và which trong mđ loại này.
eg. -The man is my teacher He’s standing overthere.
The man who(that) is standing overthere is my teacher.
- The book is very interesting. I bought it yesterday.
The book which(that) I bought yesterday is very interesting.
2.Non-defining clause: (MĐ không xác định)
- MĐ này chỉ giải thích thêm danh từ đứng trước nó và có thể bỏ đi mà nghĩa của câu không thay đổi.
- Liền ngay trước và sau mđ có dấu phẩy.
- That không được sử dụng trong câu có mđ loại này.
eg. This hat, which my sister gave me on my birthday , is expensive.
IV. Trường hợp động từ của MĐQH có giới từ( chỉ dùng với who và which).
- Ta đặt giới từ trước MĐQH( trước who, which).
- Ta cũng có thể bỏ whom hoặc which và đặt giới từ ra sau động từ của MĐQH( chỉ áp dụng với MĐ xác định).
- Khi dùng that, ta không được chuyển giới từ lên trước mà vẫn phải để sau động từ.
eg. The man is Mr. Nam. Hoa is talking to him.
The man to whom Hoa is talking is Mr. Nam.
The man Hoa is talking to is Mr. Nam.
The man that Hoa is talking to is Mr. Nam.
- Nếu giới từ là thành phần của động từ kép thì ta không chuyển chúng ra trước whom, which. eg. This is the book which I’m looking for.
- Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định thì ta chỉ dùng That là đại từ quan hệ.
eg. Everything that she said yesterday was not correct.
V. Dạng rút gọn của MĐQH:
1. MĐQH có thể được rút gọn bằng cách dùng hiện tại phân từ và quá khứ phân từ.
a. Nếu động từ trong MĐQH ở thể chủ động, ta dùng hiện tại phân từ thay cho mđ đó(bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên dạng và thêm -ing.)
eg. The girl sitting next to you is my sister.
Do you know the man breaking the window last night?
b. Nếu động từ trong MĐQH ở thể bị động ta dùng quá khứ phân từ thay cho mđ đó( bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng Vpp).
eg. The books written by To Hoai are interesting.
2. MĐQH có thể được rút gọn bằng cách dùng‘TO- INF, or INF.PHRASE( for+O+to inf.)
eg.- English is an important language which we have to master.
English is an important language to master.
- Here is a form that you must fill in.
Here is a form for you to fill in.
- (Khi một MĐ tính ngữ mà trước nó là một MĐ thì đó là MĐ không xác định.)
UNIT 7: ALTHOUGH/ INSPITE OF; BECAUSE/ BEACAUSE OF
I. Mệnh đề trạng từ chỉ sự tương phản:
Although/ even though/ though + clause
= despite/ inspite of + N
= despite/ inspite of the fact that + clause.
Vd: Although/ even though/ though he had enough money, he refused to buy a new car.
-> Despite/ inspite of having enough money, he refused to buy a new car.
-> Despite/ inspite of the fact that he had enough money, he refused to buy a new car.
II. . Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân
Because + clause = because of + N
Vd: He didn’t go to school because he was ill.
è He didn’t go to school because of his illness.
UNIT 8. PREPOSITIONS AND ARTICLES
I. PREPOSITIONS
- Giới từ là từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa danh từ hoặc đại từ với một từ khác trong câu.
- Giới từ luôn đi trước một danh từ hoặc đại từ và các danh từ hoặc đại từ đó gọi là tân ngữ của giới từ.
- Đại từ nằm sau giới từ luôn phải ở hình thức tân ngữ: him, her......
- Động từ đứng sau giới từ luôn ở hình thức Danh động từ( Ving)
A. Prepositions used for Time and for Places.
1. AT:
.....
Trên đây là trích đoạn nội dung Hệ thống toàn bộ ngữ pháp Tiếng Anh chi tiết nhất, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục
Chúc các em học tập thật tốt!