YOMEDIA

Giải Sinh 12 SGK nâng cao Chương 1 Bài 8 Bài tập chương I

 
NONE

Hoc247 biên soạn và tổng hợp bộ tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK Sinh 12 nâng cao Chương 1 Bài 8 Bài tập chương I với nội dung bám sát theo chương trình SGK Sinh học 12 nâng cao nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức sau các tiết học và có nhiều phương pháp giải bài tập SGK hơn. Nội dung chi tiết mời các em xem tại đây.

ATNETWORK

Bài 1 trang 37 SGK Sinh 12 nâng cao

Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n = 8) có khoảng 2,83 × 108 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômet (μm), thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?

Hướng dẫn giải

Ruồi giấm có 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là:

          2,83×108×3,4 A= 9,62 × 108A0

Chiều dài trung bình 1 phân tử ADN của ruồi giấm là:

                \(\frac{{9,26 \times {{10}^8}}}{8} = 1,2 \times {10^8}{A^o}\)

NST ruồi giấm ở kì giữa có chiều dài là 2 µm= 2 x 104A0

Vậy NST kì giữa đã cuộn chặt với số lần là:

         \(\frac{{1.2 \times {{10}^8}{A^o}}}{{2 \times {{10}^4}{A^o}}} = 6000\) lần 


Bài 2 trang 37 SGK Sinh 12 nâng cao

Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?

Hướng dẫn giải

Chỉ có 2 phân tử ADN còn chứa N15 vì theo nguyên tắc bán bảo toàn sau 4 lần nhân đôi, chỉ có 2 mạch ADN là nguyên liệu cũ của mẹ mang N15.

Bài 3 trang 37 SGK Sinh 12 nâng cao

Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin AAA = lizin, UAG = kết thúc.

a)  Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trên gen đã tổng hợp đoạn pôlipeptit có trật tự sau:

mêtiônin - alanin - lizin - valin - lơxin - kết thúc

b)  Nếu xảy ra đột biến gen, mất 3 cặp nuclêôtit số 7, 8, 9 trong gen thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến mARN và đoạn pôlipeptit tương ứng?

c) Nếu cặp nuclêôtit thứ 10 (X - G) chuyển thành cặp (A - T) thì hậu quả sẽ ra sao?

Hướng dẫn giải

Câu a)  

Ta có dạng bình thường:

Chuỗi pôlipeptit: mêtiônin  - alanin -  lizin -  valin  -  lơxin - kết thúc (KT)    

mARN:                AUG -  GXX - AAA - GUU - UUG – UAG

Câu b)

Nếu mất 3 cặp nuclêôtit 7, 8, 9 thì mARN mất một bộ ba AAA còn lại là:

mARN:                  AUG   -   GXX  -  GUU  -  UUG  - UAG

chuỗi pôlipeptit:  mêtiônin - alanin - valin  - lơxin  -  KT

Câu c)

Nếu cặp nucleôtit thứ 10 (X\(\equiv \)G) chuyển thành cặp A = T, ta sẽ có:

Mạch khuôn:          TAX   -  XGG  -  TTT   -       AAA      -  AAX   -  ATX

mARN:       AUG    -  GXX   -  AAA  -       UUU     -  UUG   - UAG

Chuỗi pôlipepit : mêtiônin - alanin - lizin  - phêninalanin - lơxin   - KT


Bài 4 trang 37 SGK Sinh 12 nâng cao

Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: UGG = triptophan, AUA = izôlơxin, UXU = xêrin, UAU = tirôzin, AAG = lizin, XXX = prôlin.

Một đoạn gen bình thường mã hoá tổng hợp một đoạn của chuỗi pôlipeptit có trật tự axit amin là:

xêrin - tirôzin - izôlơxin - triptophan - lizin...

Giả thiết ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ trái sang phải và một bộ ba chỉ mã hoá cho một axit amin.

a)  Hãy viết trật tự các nuclêôtit của phân tử mARN và trật tự các cặp nuclêôtit ở hai mạch đơn của đoạn gen tương ứng.

b) Nếu gen bị đột biến mất các cặp nuclêôtit thứ 4, 11 và 12 thì các axit amin trong đoạn pôlipeptit tương ứng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

Hướng dẫn giải

Câu a)

  • Thứ tự các ribônuclêôtit trong mARN và thứ tự các nuclêôtit trong 2 mạch đơn của đoạn gen là:

Câu b) 

  • Gen bị đột biến mất các cặp nuclêôtit 4, 11, và 12 sẽ hình thành đoạn 


Bài 5 trang 38 SGK Sinh 12 nâng cao

Ở thể đột biến của một số loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 NST.

a) Bộ NST lưỡng bội của loài đó là bao nhiêu? Đó là dạng đột biến nào?

b) Có thể có bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng NST?

Hướng dẫn giải

Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 4 lần tạo ra số tế bào là 24 = 16 tế bào.

Câu a)

  • Bộ NST lưỡng bội của loài có số NST là: 144NST: 16 = 9 → 2n = 9
  • Vậy đó là dạng đột biến lệch bội và có thể ở hai dạng: thể ba (2n + 1), hoặc thể một (2n-1).

Câu b)

  • Nếu đột biến ở dạng 2n+1, hay 8+1 thì có thể có 4 dạng giao tử thừa 1 NST.
  • Nếu đột biến ở dạng 2n – 1, hay 10 -1, thì có thể có 5 dạng giao tử thiếu 1 NST.

Bài 6 trang 38 SGK Sinh 12 nâng cao

Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen như sau:

A B C D E . F G H                        

M N O P Q . R

a)  Hãy cho biết tên và giải thích các đột biến cấu trúc NST tạo ra các NST có cấu trúc và trình tự gen tương ứng với 7 trường hợp sau:

  1. A B C F . E D G H
  2. A B C B C D E . F G H
  3. A B C E . F G H
  4. A D E . F B C G H
  5. M N O A B C D E . F G H       P Q . R
  6.  M N O C D E . F G H       A B P Q . R
  7. A D C B E . F G H

b)  Hãy cho biết trường hợp nào trên đây không làm thay đổi hình dạng NST.

c)  Hãy cho biết trường hợp nào trên đây làm thay đổi các nhóm liên kết gen khác nhau?

Hướng dẫn giải

Câu a)

Tên và các kiểu đột biến NST của 7 trường hợp:

1. Đảo đoạn gồm có tâm động: Đoạn D E F có tâm động dứt ra, quay 180o, rổi gắn vào NST.     

2. Lặp đoạn: Đoạn B C lặp lại 2 lần.

3. Mất đoạn: Mất đoạn D.

4. Chuyển đoạn trong 1 NST: Đoạn B C được chuyển sang cánh (vai) khác của chính NST đó.

5. Chuyển đoạn không tương hỗ: Đoạn M N O gắn sang đầu ABC của NST khác.

6. Chuyển đoạn tương hỗ: Đoạn M N O và A B đổi chỗ tương hỗ với nhau.

7. Đảo đoạn ngoài tâm động : Đoạn B C D quay 180o, rồi gắn lại.

Câu b)

  • Trường hợp đảo đoạn ngoài tâm động (7) không làm thay đổi hình thái NST.

Câu c)

  • Trường hợp chuyển đoạn tương hỗ (6) và chuyển đoạn, không tương hỗ (5) làm thay đổi các nhóm liên kết khác nhau do một số gen từ NST này chuyển sang NST khác.

Bài 7 trang 38 SGK Sinh 12 nâng cao

Người ta tiến hành lai giữa hai cây thuốc lá có kiểu gen như sau:

                             P =  ♀AaBB × ♂AAbb

Biết rằng 2 alen A và a nằm trên cặp NST số 3, còn 2 alen B và b nằm trên cặp NST số 5. Hãy viết các kiểu gen có thể có của con lai trong các trường hợp sau:

a)  Con lai được tự đa bội hoá lên thành 4n.

b)  Do xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai 3n.

c)  Do xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai là thể ba nhiễm ở nhiễm sắc thể số 3.

Hướng dẫn giải

Sơ đồ lai:

P:       ♀AaBB   x   ♂ AAbb

GP:    AB, aB           Ab

F1:           AABb, AaBb

Câu a.

  • Con lai tự đa bội lên thành 4n: AAAABBbb, AAaaBBbb

Câu b.

Tạo con lai 3n:

  • Nếu xảy ra đột biến ở ♀ tạo giao tử AaBB, khi thụ tinh kết hợp với giao tử ♂ bình thường Ab → Con lai 3n: AAaBBb.
  • Nếu xảy ra đột biến ở ♂ tạo giao tử AAbb, khi thụ tinh kết hợp với 2 giao tử ♀ bình thường: AB, aB → Con lai 3n: AAABbb, AAaBbb.

Câu c.

Con lai là thể ba nhiễm:

  • Nếu xảy ra đột biến ở ♀ tạo giao tử (n + 1) AaB, khi thụ tinh kết hợp với giao tử ♂ bình thường Ab → Con lai (2n + 1): AAaBb.
  • Nếu xảy ra đột biến ở ♂ tạo giao tử (n + 1) AAb, khi thụ tinh kết hợp với 2 giao tử ♀ bình thường: AB, aB → Con lai (2n + 1): AAABb, AAaBb.

Bài 8 trang 38 SGK Sinh 12 nâng cao

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng.

a) Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng AAAA có thể được hình thành theo những phương thức nào?

b) Cây 4n quả đỏ AAAA giao phấn với cây 4n quả vàng aaaa sẽ được F1. F1 có kiểu gen, kiểu hình và các loại giao tử như thế nào?

c) Viết sơ đồ lai đến F2, kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

Hướng dẫn giải

Câu a) 

Cây tứ bội quả đỏ thuần chủng AAAA có thể được hình thành theo các phương thức sau:

  • Nguyên phân: Lần phân bào đầu tiên của hợp tử các NST đã tự nhân đôi nhưng không phân li. Kết quả tạo ra bộ NST trong tế bào tăng lên gấp đôi: AA →  AAAA
  • Giảm phân và thụ tinh: Trong quá trình phát sinh giao tử sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng sẽ tạo nên giao tử 2n ở cả bố và mẹ.
  • Khi thụ tinh, các giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n sẽ cho ra hợp tử 4n.

P:                 ♀AA               ×             ♂AA

Giao tử :        AA                                 AA

Hợp tử:                         AAAA

Câu b)

P:                      AAAA             ×             aaaa

                        qua đỏ                         quả vàng

F1: Kiểu gen:                       AAaa

Kiểu hình:                           quả đỏ

Cây F1 cho các dạng giao tử sau: AA, Aa, aa, A, a, AAa, Aaa, AAaa, O. Chỉ có 3 dạng giao tử hữu thụ là AA, Aa, aa.

Câu c)

Do vậy, ta có sơ đồ lai là:

F1 × F1 :      AAaa      ×      AAaa

GP:     1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6 aa        1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6 aa

F2:    1/36 AAAA : 8/36 AAAa : 18/36 AAaa : 8/36 Aaaa : 1/36 aaaa

Kiểu hình:     35 quả đỏ : 1 quả vàng

Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Sinh 12 Chương 1 Bài tập chương I được trình bày rõ ràng, khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 12 học tập thật tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON