YOMEDIA

Đề thi thử vào THPT chuyên Sinh năm 2020 trường THCS Thanh Xuân

Tải về
 
NONE

Nhằm đáp ứng nhu cầu tài liệu ôn tập giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tư liệu ôn tập, bồi dưỡng kiến thức chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên môn Sinh học tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề thi thử vào THPT chuyên Sinh năm 2020 trường THCS Thanh Xuân có đáp án. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

ATNETWORK
YOMEDIA

 

TRƯỜNG THCS THANH XUÂN

 

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO 10

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC (Môn chuyên)

Thời gian: 120 phút

 

ĐỀ BÀI

Câu 1: (2,0 điểm)

1.1.

Menđen lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản: hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn thu được F1 đều có hạt vàng, trơn. Sau đó, ông cho các cây F1 tự thụ phấn thu được ở F2: 164 hạt vàng, trơn : 59 hạt xanh, trơn : 54 hạt vàng, nhăn : 18 hạt xanh, nhăn. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình bằng quy luật gì? Nêu nội dung của quy luật đó?

1.2.

a. Ở đậu Hà Lan, ba cặp tính trạng màu sắc hoa, hình dạng vỏ hạt và chiều cao thân do ba cặp gen (A và a; B và b; D và d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường quy định, di truyền độc lập với nhau. Cho hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng hoa tím, vỏ nhăn, thân cao lai với đậu Hà Lan hoa trắng, vỏ trơn, thân thấp, F1 thu được 100% cây hoa tím, vỏ trơn, thân cao. Xác định:

- Tính trội, lặn về ba cặp tính trạng trên?

- Kiểu gen của cây F1?

b. Cho cây F1 giao phấn với một cây khác dị hợp về màu hoa và vỏ hạt, đồng hợp lặn về chiều cao thân. Từ kết quả F2, xác định:

- Tỉ lệ cây hoa tím, vỏ trơn, thân thấp?

- Tỉ lệ cây hoa tím, vỏ trơn, thân cao dị hợp các cặp gen?

Câu 2: (2,0 điểm)

2.1. Giải thích vì sao hai phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ?

2.2.

Một gen có 75 chu kì xoắn, trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số nuclêôtit loại guanin và ađênin bằng 125 nuclêôtit, trên mạch thứ hai của gen nuclêôtit loại guanin nhiều hơn nuclêôtit loại ađênin là 175 nuclêôtit.

a. Tìm số nuclêôtit từng loại của gen?

b. Nếu gen trên tự nhân đôi 3 lần, thì đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit?

Câu 3: (2,0 điểm)

3.1. (1,0 điểm)

Ở người xét các bệnh di truyền sau:

- (1): Bệnh ung thư máu ở người.

- (2): Bệnh Đao.

Mỗi bệnh di truyền trên, xác định:

- Tên dạng đột biến?

-  Số lượng của bộ nhiễm sắc thể mỗi dạng?

3.2. (1,0 điểm)

Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét một tế bào nhân đôi liên tiếp 4 lần, các tế bào tạo thành chứa tổng số 384 nhiễm sắc thể.

a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?

b. Do có hiện tượng đột biến xảy ra, khi quan sát hai hợp tử cùng loài trên, nhận thấy:

- Hợp tử 1: sau 3 lần nguyên phân liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 252 nhiễm sắc thể.

- Hợp tử 2: nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần phân bào thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 352 crômatit.

Xác định kí hiệu và số lượng bộ nhiễm sắc thể của hai hợp tử trên?

Câu 4: (2,0 điểm)

Một thành tựu của kĩ thuật gen, đã dùng thể truyền  để chuyển gen mã hoá hoocmôn insulin ở người vào vi khuẩn E.coli. Hãy cho biết:

a. Kĩ thuật gen là gì?

b. Nêu tên ba khâu cơ bản trong kĩ thuật gen? 

c. Tên hai loại enzim chủ yếu trong kĩ thuật gen?

d. Trong kĩ thuật cấy gen insulin nêu trên, xác định nguồn gốc của  tế bào cho, tế bào nhận là tế bào gì?

Câu 5: (2,0 điểm)

5.1 Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B:

Trường hợp

Được sống chung

Không được sống chung

Loài A

Loài B

Loài A

Loài B

1

-

-

+

+

2

+

+

-

-

3

+

0

-

0

4

-

+

+

-

Kí hiệu:    (+): có lợi.        (-): có hại.        (0): không ảnh hưởng gì.

 

Hãy xác định tên mối quan hệ giữa 2 loài A và B mỗi trường hợp nói trên?

5.2 Nêu đặc điểm các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái hoàn chỉnh?

ĐÁP ÁN

Câu 1

1.1

- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình bằng quy luật phân li độc lập.

- Nội dung của quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.

1.2

a.

Ptc: hoa tím, vỏ nhăn, thân cao × hoa trắng, vỏ trơn, thân thấp 

F1: 100% hoa tím, vỏ trơn, thân cao

→ Hoa tím, vỏ trơn, thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng, vỏ nhăn, thân thấp.

Quy định gen:

- A: gen quy định hoa tím

- a: gen quy định hoa trắng

- B: gen quy định vỏ trơn

- b: gen quy định vỏ nhăn

- D: gen quy định thân cao

- d: gen quy định thân thấp

 

Ptc: Hoa tím, vỏ nhăn, thân cao    ×    Hoa trắng, vỏ trơn, thân thấp

                    AAbbDD                                           aaBBdd

GP:                  AbD                                                   aBd

F1:                                             AaBbDd

b. Kiểu gen cây dị hợp về màu hoa và vỏ hạt, đồng hợp lặn về chiều cao thân: AaBbdd.

F1: AaBbDd × AaBbdd

Tỉ lệ cây hoa tím, vỏ trơn, thân thấp: \(\frac{3}{4}x\frac{3}{4}x\frac{1}{2} = \frac{9}{{32}}\)

- Tỉ lệ cây hoa tím, vỏ trơn, thân cao dị hợp các cặp gen: \(\;AaBbDd = \frac{1}{2}x\frac{1}{2}x\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)

Câu 2

2.1

Hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống hệt ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc:

- Nguyên tắc bổ sung:

+ Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.

- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn):

+ Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.

2.2

a.

Số nuclêôtit trong gen:

20 × 75 = 1500 nuclêôtit

Ta có:

G1 - A1 = 125 (1)

G2 - A2 = 175 (2)

(1) và (2) Þ (G1 + G2) - (A1 + A2) = 300 Û G - A = 300 (3)

A + G = 1500 : 2 = 750 (4)

(4) và (5) Þ Số nuclêôtit từng loại của gen:

 A = T = 225 nuclêôtit

 G = X = 525 nuclêôtit

b.

Số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp qua 3 lần nhân đôi:

1500 x (23-1) = 10500 nuclêôtit

Câu 3

3.1

(1): Bệnh ung thư máu ở người.

- Đột biến cấu trúc NST, dạng mất đoạn.

- Bộ NST 2n = 46.

(2): Bệnh Đao.

- Đột biến số lượng NST, thể dị bội, dạng ba nhiễm.

- Bộ NST 2n+1 = 47.

3.2

a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội:

2n.24 = 384 Þ 2n = 24

b.

a: bộ nhiễm sắc thể của hợp tử.

- Hợp tử 1: a(23 - 1) = 252 Þ a = 36 Û a = 3n = 36

- Hợp tử 2: a.2.23 = 352 Þ a = 22

a = 22 Û a = (2n -2) = 22

a = 22 Û a = (2n - 1 - 1) = 22

Câu 4

4.1

a.

Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể thuộc loài khác.

b. Kĩ thuật gen gồm ba khâu cơ bản là:

- Tách ADN từ cơ thể cho và tách ADN dùng làm thế truyền từ một tế bào khác.

- Cắt và nối để tạo ADN tái tổ hợp.

- Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

c. Tên hai loại enzim chủ yếu trong kỹ thuật gen: enzim cắt và enzm nối.

d.

- Tế bào cho là tế bào người.

- Tế bào nhận là E.coli.

Câu 5

5.1

Trường hợp 1: Cạnh tranh.

Trường hợp 2: Cộng sinh.

Trường hợp 3: Hội sinh.

Trường hợp 4: Kí sinh.

5.2

Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:

- Các thành phần vô sinh như đất đá, nước, thảm mục...

- Sinh vật sản xuất là thực vật.

- Sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.

- Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm...

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi thử vào THPT chuyên Sinh năm 2020 trường THCS Thanh Xuân có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
NONE
ON