HỌC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2023-2024 trường THPT Đội Cấn có đáp án bao gồm 40 câu trắc nghiệm có đáp án do ban biên tập HỌC247 tổng hợp và biên soạn nhằm giúp các em ôn tập các kiến thức trọng tâm để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kỳ sắp tới.
TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN |
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
1. Đề thi
Câu 81. Xét một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1). Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2). Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3). Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4). Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là
A. (2), (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (2) và (4). D. (2) và (3).
Câu 82. Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. IV. AaBbDdEe.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 83. Trong vòng tuần hoàn nhỏ của hệ tuần hoàn kép, máu theo tĩnh mạch phổi trở về tim là máu
A. nghèo dinh dưỡng. B. giàu O2. C. giàu CO2. D. nghèo O2.
Câu 84. Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhịp tim của trẻ em thường thấp hơn người trưởng thành.
B. Tim có tính tự động là do hệ dẫn truyền tim.
C. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2.
D. Ở hệ tuần hoàn của lưỡng cư, áp lực máu ở động mạch đi nuôi cơ thể thấp.
Câu 85. Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết cho nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau?
A. G.J. Menden. B. T.H.Morgan. C. Jacop. D. K. Coren.
Câu 86. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình 2?
A. Hình 2 thể hiện quá trình phiên mã.
B. Có sử dụng nuclêôtit loại Timin tự do của môi trường.
C. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.
D. ARN polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn.
Câu 87. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. AA × AA. D. Aa × Aa.
Câu 88. Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Enzim ADN pôlymeraza tác động trên cả 2 đoạn mạch I và III.
B. Đoạn mạch I được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.
C. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục
D. Trên đoạn mạch II, enzim ADN pôlymeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’- 5’.
Câu 89. Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 2 phép lai:
Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng x nâu → F1: 100% vàng. Kết luận về thứ tự các alen từ lặn đến trội là:
A. vàng → nâu → đỏ. B. nâu → đỏ → vàng.
C. đỏ → nâu → vàng. D. nâu → vàng → đỏ.
Câu 90. Đột biến gen là gì?
A. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST.
B. Là sự biến đổi xảy ra trong phân tử AND có liên quan đến 1 hoặc một số cặp NST.
C. Là sự biến đổi kiểu hình thích nghi với môi trường.
D. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit
Câu 91. Ở sinh vật nhân thực bộ ba 5’AUG3’ chỉ mã hóa cho axit amin Metionin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính phổ biến.
Câu 92. Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có
A. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.
B. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.
C. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi.
D. số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.
Câu 93. Khi nói về thể đột biến tam bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng mạnh, kích thước lớn hơn so với thể tứ bội.
B. Trong tế bào sinh dưỡng, một số cặp NST chứa 3 chiếc NST
C. Hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
D. Không có khả năng sinh trưởng, chống chịu các điều kiện bấl lợi của môi trường.
Câu 94. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là
A. 36 B. 18 C. 34 D. 17
Câu 95. Trong tế bào, phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm?
A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.
Câu 96. Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt. B. Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactozo.
C. Vì lactozo làm mất cấu hình không gian của protein ức chế.
D. Vì lactozo làm gen điều hòa không hoạt động.
Câu 97. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêron Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen điều hòa phiên mã 20 lần. B. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.
C. Gen A phiên mã 10 lần. D. Gen Y phiên mã 20 lần.
Câu 98. Ở vi khuẩn E.coli, tổng hợp prôtêin ức chế là vai trò của
A. vùng khởi động. B. vùng vận hành.
C. gen điều hòa. D. các gen cấu trúc.
Câu 99. Tác hại của đột biến thay thế cặp nucleotit có thể được giảm bớt nhờ đặc tính nào của mã di truyền?
A. Tính phổ biến. B. Tính thoái hóa.
C. Là mã bộ ba. D. Tính đặc trưng.
Câu 100. Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quá trình quang hợp ở cây luôn có pha sáng và pha tối.
B. Quang hợp là một quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
C. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
D. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.
Câu 101. Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là
A. ribôxôm. B. lục lạp.
C. ti thể. D. bộ máy Gôngi.
Câu 102. Ở sinh vật nhân thực, cấu trúc được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN và protein histon được gọi là
A. mARN. B. gen.
C. tARN. D. nhiễm sắc thể.
Câu 103. Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
A. Khuếch tán B. Hấp thụ chủ động.
C. Thẩm thấu. D. Hấp thụ thụ động
Câu 104. Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. AABB và AABb B. aaBb và Aabb
C. AaBb và AABb D. AABb và AaBb
Câu 105. Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 106. Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Cá B. Rắn.
C. Châu chấu D. Giun đất.
Câu 107. Hai cặp gen (A, a) và (B, b) phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. ABab. B. aABb. C. AB/ab. D. AaBb.
Câu 108. Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu gen Aa có thể tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen là
A. AAAA B. aaaa C. Aaaa D. AAaa
Câu 109. Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd, 4 tế bào này thực hiện giảm phân tạo giao tử. Trong đó có 1 tế bào không phân li cặp NST mang cặp gen Aa trong GP I, GP II diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
A. 2:2:1:1:1:1. B. 1:1:1:1 C. 1:1:1:1:1:1:1:1. D. 3: 3:1:1.
Câu 110. Một loài thực vật 2n = 20 NST, một cây thấy trong tế bào có 3 NST bị đột biến cấu trúc khác loại thuộc 3 cặp NST khác nhau. Nếu cây này tự thụ phấn, khả năng đời con mang 2 NST đột biến nhưng khác loại là bao nhiêu?
A. 4,6875 B. 23,4375%. C. 6,25%. D. 18,75%.
Câu 111. Một gen có 1.200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Mạch 1 của gen có \(\frac{{T + X}}{{A + G}} = \frac{{19}}{{41}}\). B. Mạch 1 của gen có \(\frac{A}{G} = \frac{{15}}{{26}}\).
C. Mạch 2 của gen có \(\frac{{A + X}}{{T + G}} = \frac{5}{7}\). D. Mạch 2 của gen có \(\frac{A}{X} = \frac{2}{3}\).
Câu 112. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định quả xanh; kiểu gen Aa quy định quả vàng. Cho cây quả đỏ giao phấn với cây quả xanh (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 2 loại kiểu hình. Sẽ có tối đa 2 phép lai cho kết quả như vậy.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2 cho giao phấn với nhau, thu được F3 có 1 loại kiểu hình. Có tối đa 3 phép lai cho kết quả như vậy.
IV. Cho cây quả vàng tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 113. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi giao phấn thu được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1 sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
II. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
III. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh.
IV. Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 114. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 32. Một cây mang đột biến cấu trúc ở 4 cặp NST, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau. Theo lí thuyết, ở F1 hợp tử không mang đột biến cấu trúc NST chiếm tỉ lệ
A. 3/64. B. 1/256. C. 27/256. D. 1/64.
---(Để xem tiếp nội dung câu hỏi 110-115 của đề thi các em vui lòng Xem Online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
2. Đáp án
81 |
D |
86 |
B |
91 |
A |
96 |
C |
101 |
B |
106 |
C |
111 |
B |
116 |
B |
82 |
A |
87 |
B |
92 |
D |
97 |
D |
102 |
D |
107 |
D |
112 |
C |
117 |
A |
83 |
B |
88 |
B |
93 |
C |
98 |
C |
103 |
B |
108 |
D |
113 |
C |
118 |
D |
84 |
B |
89 |
B |
94 |
C |
99 |
B |
104 |
B |
109 |
B |
114 |
B |
119 |
B |
85 |
A |
90 |
D |
95 |
D |
100 |
A |
105 |
D |
110 |
B |
115 |
A |
120 |
A |
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2023-2024 trường THPT Đội Cấn có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.