YOMEDIA

Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Trương Công Định có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Trương Công Định có đáp án với phần đề và đáp án chi tiết đầy đủ. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích không chỉ giúp các em học sinh ôn thi mà còn giúp các thầy cô sử dụng trong quá trình giảng dạy của mình. Mời các em tham khảo!

ADSENSE
YOMEDIA

TRƯỜNG THCS TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH

 

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 90 phút

 

ĐỀ BÀI

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Ở chim bồ câu, các tế bào mắt, tế bào cơ tim, tế bào lông ruột, tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng, tinh trùng, trứng, loại tế bào nào chứa NST giới tính và nếu có thì đó là NST gì?

b) Một tế bào sinh tinh có hai cặp NST tương đồng (kí hiệu là A, a và B, b) phân bào giảm phân, ở lần phân bào hai một trong hai tế bào cặp NST B, b phân li không bình thường. Có mấy loại tinh trùng được tạo ra và kí hiệu như thế nào?

Câu 2 (1,5 điểm)

           Cho tỉ lệ phần trăm các loại nuclêôtit ở các đối tượng khác nhau theo bảng sau:

              Nuclêôtit

Loài

A

G

T

X

U

I

21%

29%

21%

29%

0%

II

29%

21%

29%

21%

0%

III

21%

21%

29%

29%

0%

IV

21%

29%

0%

29%

21%

V

21%

29%

0%

21%

29%

 

Từ bảng số liệu, rút ra nhận xét gì về cấu trúc axit nuclêic của 5 đối tượng trên.

Câu 3 (1,5 điểm)

a) Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có 2n = 20, người ta thấy trong một tế bào có 19 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết NST có tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?

b) Một tế bào có 48 NST đơn đang phân li về 2 cực. Hãy cho biết:

- Tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào?

- Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài có tế bào nói trên là bao nhiêu?

Câu 4 (1,0 điểm)

 Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên NST giới tính X gây ra, người có gen trội (kí hiệu H) không bị bệnh này; gen H và h đều không có trên NST giới tính Y.

a) Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho rằng trong giảm phân ở bố và ở mẹ không xảy ra đột biến . Hãy cho biết:

- Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Giải thích?

- Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới tính nào? Vì sao?

b) Giả thiết hai người nói trên đều là nam giới và cùng bị bệnh máu khó đông thì có thể khẳng định được họ là đồng sinh cùng trứng hay không? Vì sao?

Câu 5 (2,0 điểm)

Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10%, đã hình thành 128 hợp tử.

a) Xác định bộ NST 2n của loài.

b) Xác định giới tính của cơ thể sinh vật đã tạo ra các giao tử đó.

c) Các hợp tử hình thành được chia làm 2 nhóm có số lượng bằng nhau. Nhóm thứ nhất có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của nhóm thứ hai. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số lần nguyên phân bằng nhau. Trong tất cả các tế bào do cả 2 nhóm thực hiện quá trình nguyên phân tạo ra có 10240 NST đơn.

Tính số lần nguyên phân của mỗi nhóm hợp tử.

Câu 6 (2,0 điểm)

Ở thực vật, có hai phép lai giữa các thể dị hợp về 2 cặp gen (kí hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và nằm trên NST thường, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

- Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.

- Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

a) Xác định tỉ lệ phân li của 2 phép lai nói trên.

b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp.

Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen AA và aa lai với nhau thu được thế hệ lai F1 có cá thể mang kiểu gen AAA và cá thể mang kiểu gen OA. Biết rằng cá thể có kiểu gen AAA có hàm lượng ADN tăng 1,5 lần còn cá thể mang kiểu gen OA có số lượng NST giảm đi một chiếc. Trình bày cơ chế phát sinh thể OA? Nêu các biểu hiện của hai thể đột biến trên?

ĐÁP ÁN

Câu 1 (2,0 điểm)

a)

- Tất cả các tế bào đó đều chứa NST giới tính.

- Ở chim trống: tế bào mắt, tế bào cơ tim, tế bào lông ruột, tế bào sinh tinh chứa cặp NST XX, tinh trùng chứa NST X.

- Ở chim mái: tế bào mắt, tế bào cơ tim, tế bào lông ruột, tế bào sinh trứng chứa cặp NST XY, tế bào trứng có 2 loại: một loại chứa NST X, một loại chứa NST Y.

b)

- Trường hợp 1: 3 loại tinh trùng A, ABB, ab hoặc AB, a, abb

- Trường hợp 2: 3 loại tinh trùng A, Abb, aB hoặc Ab, a, aBB

Câu 2 (1,5 điểm)

           Cho tỉ lệ phần trăm các loại nuclêôtit ở các đối tượng khác nhau theo bảng sau:

              Nucleotit

Loài

A

G

T

X

U

I

21%

29%

21%

29%

0%

II

29%

21%

29%

21%

0%

III

21%

21%

29%

29%

0%

IV

21%

29%

0%

29%

21%

V

21%

29%

0%

21%

29%

 

Từ bảng số liệu, rút ra nhận xét gì về cấu trúc axit nuclêic của những đối tượng trên.

+ Loài I, II có cấu trúc ADN mạch kép vì A = T, G = X.

+ Loài III có cấu trúc ADN mạch đơn vì A # T; G # X.

+ Đối tượng IV, V có cấu trúc ARN. Cụ thể đối tượng IV có cấu trúc ARN mạch kép vì A = U; G = X còn đối tượng V có cấu trúc ARN mạch đơn vì A # U; G # X.

Câu 3 (1,5 điểm)

a.

- Đột biến đảo đoạn NST mà đoạn đảo có chứa tâm động.

- Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 NST.

- Đột biến mất đoạn NST không chứa tâm động.

- Đột biến lặp đoạn NST.

b.

- Trường hợp 1:

 + Tế bào đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.

 + Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài: Ở kì sau của quá trình nguyên phân trong mỗi tế bào có 4n nhiễm sắc thể đơn đang phân li nên 2n = 48 : 2 = 24 (NST).

- Trường hợp 2:

+ Tế bào đang ở kì sau II của giảm phân.

+ Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài: Ở kì sau II của giảm phân, trong mỗi tế bào có 2n nhiễm sắc thể đơn đang phân li nên  2n = 48 (NST)

Câu 4 (1,0 điểm)

a.

- Dạng đồng sinh:  + Cặp sinh đôi này là đồng sinh khác trứng.

                               + Giải thích: Hai người đồng sinh chỉ có 1 người bị bệnh chứng tỏ kiểu gen của họ khác nhau, suy ra họ được sinh ra từ 2 hợp tử khác nhau.

- Giới tính của người bị bệnh:   Có thể là nam hoặc nữ.

Giải thích: Vì không biết kiểu hình của bố nên có 2 khả năng:

+ Khả năng 1 : Người bị bệnh là nam (XhY) nếu nhận được NST Y từ bố và  Xh từ mẹ.

+ Khả năng 2: Người bị bệnh là nữ (Xh Xh) nếu nhận được NST Xh từ bố và NST Xh từ mẹ.

b.

- Không thể khẳng định chắc chắn họ là đồng sinh cùng trứng được.

- Giải thích : Chỉ giống nhau về giới tính và về 1 tính trạng (bệnh) do cùng có gen lặn trên X gây ra thì chưa đủ yếu tố để kết luận họ có kiểu gen hoàn toàn giống nhau .

Câu 5 (2,0 điểm)

a.

- Gọi k là số lần nguyên phân của 1 tế bào sinh dục.

                 2n . 10 . (2k - 1) = 2480 (1)

                 2n . 10 . 2k = 2560 (2)

Từ (1) và (2) → 2n = 8, k = 5.

b.

- Giới tính:

+ Số tế bào con tham gia giảm phân: 2560/8 = 320

+ Số giao tử được hình thành: 128. 100/10 = 1280

                 →  1280/320 = 4  →  Đây là cơ thể đực.

c.

- Số lần nguyên phân của mỗi nhóm hợp tử:

+ Tổng số các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm hợp tử:

                   = 10240/8 = 1280 tế bào.

+ Gọi x là số lần nguyên phân của nhóm hợp tử thứ 2 (x > 0 và thuộc Z).

  →  2x là số lần nguyên phân của nhóm hợp tử thứ 1.

Có phương trình: 128 . (22x + 2x)/2 = 1280  →  x = 2

Vậy nhóm hợp tử thứ nhất nguyên phân 4 lần.

Nhóm hợp tử thứ 2 nguyên phân 2 lần.

Câu 6 (2,0 điểm)

a. Xác định tỉ lệ phân li của hai phép lai:

- Phép lai 1: Hai cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết:

                    P: (Aa, Bb)     ×     (Aa, Bb)

 + Trường hợp 1: P:           \(\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{ab}}}}\)          ×            \(\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{ab}}}}\)

                            G:  1 AB : 1 ab               1 AB  : 1 ab

                           F1: Tỉ lệ kiểu gen: 1 \(\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{AB}}}}\) : 2 \(\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{ab}}}}\) : 1 \(\frac{{{\text{ab}}}}{{{\text{ab}}}}\)

 + Trường hợp 2: P:           \(\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}}\)          ×            \(\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}}\)

                            G:  1 Ab : 1 aB              1 Ab : 1 aB

                           F1: Tỉ lệ kiểu gen: 1\(\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{Ab}}}}\) : 2 \(\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}}\) : 1 \(\frac{{{\text{aB}}}}{{{\text{aB}}}}\)

 + Trường hợp 3: P:           \(\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{ab}}}}\)          ×            \(\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}}\)

                            G:  1 AB : 1 ab              1 Ab: 1 aB

                            F1: Tỉ lệ kiểu gen: 1\(\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{Ab}}}}\): 1 \(\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{aB}}}}\) : 1 \(\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}}\) : 1 \(\frac{{{\text{aB}}}}{{{\text{ab}}}}\)

- Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

                              P:           AaBb                         ×                     AaBb

                              G: 1 AB : 1 Ab : 1 aB : 1 ab         1 AB : 1 Ab : 1 aB : 1 ab

F1:  1AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb

b. Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp:

- Phép lai 1: \(\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{AB}}}}\), \(\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{Ab}}}}\), \(\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{aB}}}}\), \(\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{ab}}}}\), \(\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}}\) (5 kiểu gen).

- Phép lai 2: AABB, AABb, AaBB, AaBb (4 kiểu gen).

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Trương Công Định có đáp án. Để xem thêm các tài liệu khác các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để tham khảo và tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF