YOMEDIA

Đề thi HSG môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Thoại Ngọc Hầu có đáp án

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em Đề thi HSG môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Thoại Ngọc Hầu có đáp án được biên tập và tổng hợp đầy đủ, đề thi có đáp án, gợi ý giải giúp các em rèn luyện, ôn tập chuẩn bị trước kì thi lên đội tuyển sắp tới. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em tham khảo và chuẩn bị tốt cho kì thi học sinh giỏi sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!

ATNETWORK
YOMEDIA

TRƯỜNG THCS THOẠI NGỌC HẦU

 

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

Môn: SINH HỌC 9

Năm học: 2020 – 2021

Tổng thời gian làm bài: 150 phút

 

ĐỀ BÀI

Câu 1 (3,5 điểm).

a) Kháng nguyên, kháng thể là gì? Cơ chế tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể như thế nào?

b) Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ.

c) Vì sao mô mỡ và mô máu lại được xếp vào mô liên kết? Sự khác nhau giữa mô mỡ và mô máu về cấu tạo và chức năng.

Câu 2 (2,5 điểm).

a) Trình bày đặc điểm cấu tạo của đại não người. Đại não người tiến hóa hơn đại não của các động vật thuộc lớp thú ở những điểm nào?

b) Trình bày cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.

Câu 3 (2,0 điểm).

Một chu kỳ tim ở người gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất và pha dãn chung. Thời gian trung bình của một chu kỳ tim ở người bình thường là 0,8s. Một người phụ nữ X có nhịp tim đo được là 80 nhịp/phút. Khối lượng máu trong tim của cô ta là 132 ml vào cuối pha dãn chung và 77 ml vào cuối pha co tâm thất.

a) Xác định thời gian mỗi pha của một chu kỳ tim ở người phụ nữ X?

b) Tính lượng máu bơm/phút của người phụ nữ đó?

Câu 4 (2,0 điểm).

Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả dài. Cho lai các cây quả tròn với các cây quả dài thu được F1 có tỉ lệ: 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài.

a) Xác định kiểu gen của các cây quả tròn ở thế hệ P và viết sơ đồ lai.

b) Cho các cây quả tròn ở F1 tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. Số kiểu hình quả dài mong đợi trên các cây F2 là bao nhiêu?

Câu 5 (2,0 điểm).

Hình vẽ bên mô tả tế bào của một loài đang ở trong một giai đoạn của chu kì phân bào.

a) Tế bào bên đang ở kì nào của quá trình nguyên phân hay giảm phân? Hãy giải thích.

b) Xác định số lượng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?

c) Nêu ý nghĩa của hiện tượng đã và đang xảy ra đối với các cặp nhiễm sắc thể kép trong hình vẽ.

d) Vì sao nhiễm sắc thể lại có hình thức sắp xếp như hình vẽ bên?

 

Câu 6 (3,0 điểm).

           Gen D bị đột biến mất đi 90 nuclêôtít tạo thành gen d. Khi cặp gen Dd tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2910 nuclêotit tự do. Trong gen D có A = 30% tổng số nuclêotit của gen, gen d có G = 20% tổng số nuclêotit của gen.

           a) Xác định số nuclêôtít của gen D và số nuclêôtít của gen d

           b) Tế bào chứa cặp gen Dd giảm phân tạo giao tử, giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường ở tế bào chứa gen d thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?       

Câu 7 (2,0 điểm).

           Trên một cánh đồng cỏ có nhiều loài cỏ mọc chen chúc. Một đàn trâu hằng ngày vẫn tới cánh đồng này ăn cỏ. Những con chim sáo thường bắt ve bét trên lưng trâu và bắt châu chấu ăn cỏ. Từ trên cao, chim đại bàng rình rập bắt chim sáo làm mồi cho chúng.

           a) Hãy vẽ lưới thức ăn trên cánh đồng này.

           b) Nêu các mối quan hệ giữa các loài trên cánh đồng. Giải thích.

           Câu 8 (2,0 điểm).

a) Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của môi trường đến sự sinh trưởng của loài động vật X, người ta thu được đồ thị như Hình 1.

Dựa vào đồ thị hãy xác định tên gọi của các điểm A, B, các khoảng (h), (m).

b) Cho các hiện tượng sau:

- Vi khuẩn sống nốt sần cây họ đậu.

- Địa y sống bám trên cây cau.

Hãy xác định tên mối quan hệ sinh thái của 2 hiện tượng trên và cho biết 2 mối quan hệ này giống nhau ở những điểm nào.

Câu 9 (1,0 điểm).

Trong một phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3(A-B-) : 3(aaB-) : 1(A-bb) : 1(aabb)

Tìm kiểu gen của P

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a) - Kháng nguyên là các phần tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể sinh kháng thể

- Kháng thể là phân tử prôtêin do cơ thể sinh ra chống lại kháng nguyên

- Cơ chế tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể: Chìa khoá - ổ khoá, kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.

b) - Khi cơ co tạo 1 lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra 1 công. Có 2 dạng công: công tính được và công không tính được (khi cơ co không làm vật di chuyển, ví dụ: mang 1 vật nặng đứng yên 1 chỗ)

- Công của cơ được sử dụng vào mục đích hoạt động, lao động

 - Nguyên nhân của sự mỏi cơ:  Làm việc quá sức và kéo dài, biên độ co cơ giảm dần rồi ngừng hẳn, dẫn tới sự mỏi cơ. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do cơ thể không được cung cấp đủ chất dinh dưỡng và ô xi nên đã tích tụ Axit lactic trong cơ bắp, tác động lên hệ thống thần kinh, gây cảm giác mỏi cơ.

c) * Mô mỡ và mô máu được xếp vào mô liên kết vì: Về mặt cấu tạo cả 2 mô này đều gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có chức năng liên kết và dinh dưỡng các cơ quan.

* Sự khác nhau:

 

Mô máu

Mô mỡ

Cấu tạo

Ở thể dịch, vận chuyển trong hệ tuần hoàn máu

Có dạng khối mềm, tạo thành mô dự trữ ở dưới da hay bao quanh một số cơ quan

Chức năng

Vận chuyển chất dinh dưỡng, vận chuyển oxi tới tế bào và vận chuyển cacbonic từ tế bào tới cơ quan bài tiết

Tạo chất dự trữ, tạo năng lượng, bảo vệ cơ thể, chức năng đệm, điều hòa thân nhiệt

 

Câu 2:

a) * Đặc điểm cấu tạo của đại não người:

- Đại não người rất phát triển, là phần lớn nhất, che lấp cả não trung gian và não giữa.

- Bề mặt đại não được phủ một lớp chất xám làm thành vỏ não, dày 2-3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.

- Bề mặt đại não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não (hơn 2/3 diện tích bề mặt não nằm trong các khe và rãnh).

- Các rãnh (rãnh đỉnh, rãnh thái dương …) chia đại não thành các thùy (thùy trán, thùy đỉnh …), trong mỗi thùy có các khe chia thành các hồi não.

- Dưới vỏ não là chất trắng, tập hợp thành các đường dẫn truyền thần kinh nối các phần khác nhau của đại não và nối đại não với tủy sống.

* Điểm tiến hóa của đại não người so với đại não thú:

- Tỉ lệ não so với cơ thể: Ở người lớn hơn so với thú

- Vỏ não có nhiều khe, rãnh làm tăng bề mặt vỏ não

- Có trung khu hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết và vận động ngôn ngữ.

b) Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai:

- Ngăn không cho trứng chín và rụng: Dùng thuốc tránh thai có chứa progesteron và sstrogen để ngăn tuyến yên tiết FSH và LH → trứng không chín và rụng.

- Ngăn không cho trứng thụ tinh: dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng (với gia đình không muốn sinh thêm con).

- Ngăn hợp tử làm tổ: đặt vòng tránh thai.

Câu 3:

a) Trong 1 chu kì tim, tỉ lệ thời gian giữa pha nhĩ co: pha thất co : pha dãn chung = 1 : 3 : 4

- Thời gian một chu kì tim của người phụ nữ X là:     60 : 80 = 0,75 (s)

- Thời gian mỗi pha của một chu kỳ tim ở người phụ nữ X

+ Pha tâm nhĩ co:  \(0,75 \times \frac{{0,1}}{{0,8}}\) = 0,09375s

+ Pha tâm thất co: \(0,75 \times \frac{{0,3}}{{0,8}}\)  = 0,28125s

+ Pha dãn chung:  \(0,75 \times \frac{{0,4}}{{0,8}}\) = 0,375s

b) Lượng máu bơm/phút của người phụ nữ đó là:   80 x ( 132 - 77) = 4400 (ml/phút).

Câu 4:

a) Kiểu gen các cây quả tròn thế hệ P là:

- Các cây quả dài thế hệ P có kiểu gen aa → F1 nhận 1 giao tử a từ cây quả tròn ở P. Ở F1 phân tính theo tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả dài → Kiểu gen của F1 là 3Aa: 1aa

→ các cây quả tròn thế hệ P tạo 2 loại giao tử theo tỉ lệ 3A: 1a → Các cây quả tròn thế hệ P gồm 2 kiểu gen theo tỷ lệ 1AA: 1Aa.

Sơ đồ lai:  P: Các cây quả tròn (AA : Aa) × Các cây quả dài (aa)

                 G:          3A : 1a                                           a

                 F1:                       3Aa : 1aa    (3 quả tròn : 1 quả dài)

b) Tỉ lệ kiểu hình quả dài mong đợi trên các cây F2:

- Tính trạng quả được xác định trên cây không cùng thế hệ, quả trên cây F2 thuộc thế hệ F3.

- F1 quả tròn có kiểu gen Aa, khi tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì tỉ lệ kiểu hình quả dài (aa) mong đợi trên các cây F2 là: \({\frac{{1 - \left( {\frac{1}{2}} \right)}}{2}^2} = \frac{3}{8} = 37,5\% \)

Câu 5:

a) Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên tế bào đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I.

b) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n = 4 vì có 4 NST kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

c) Ý nghĩa:

+ Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc để rà soát vật chất di truyền trước khi phân li, đảm bảo sự phân chia vật chất di truyền đồng đều cho 2 tế bào con.

+ Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể xảy ra hiện tượng trao đổi chéo từng đoạn nhiễm sắc thể → tạo ra các giao tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng → tạo sự đa dạng đối với loài sinh sản hữu tính.

d) Ở kì giữa I các NST kép phân bố thành 2 hàng (theo từng cặp) trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào vì: ở kì đầu của giảm phân I các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng (gọi là hiện tượng tiếp hợp)

---(Để xem tiếp nội dung đáp án từ câu 5 - 7 đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Đề thi HSG môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Thoại Ngọc Hầu có đáp án. Để xem phần còn lại của tài liệu các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON