HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2020 trường THCS Đồng Tiến có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới. Hi vọng tài liệu sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em cùng theo dõi.
TRƯỜNG THCS ĐỒNG TIẾN |
ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG Môn: SINH HỌC 9 Năm học: 2020 – 2021 Tổng thời gian làm bài: 120 phút |
ĐỀ BÀI
Câu 1 (1,5điểm).
a. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden?
b. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 2 (1,0 điểm).
Nguyên nhân làm cho bộ nhiễm sắc thể ®Æc trng cña loµi được giữ nguyên qua nguyên phân và giảm đi một nửa qua giảm phân? Bộ nhiễm sắc thể được giữ nguyên qua nguyên phân và giảm đi một nửa qua giảm phân có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3 (1,5 điểm).
Từ hai dạng lúa có một cặp gen dị hợp ( kiểu gen Aabb và aaBb), người ta muốn tạo ra giống có hai cặp gen dị hợp (kiểu gen AaBb). Hãy trình bày các bước để tạo ra giống lúa đó? Trong thực tế sản xuất, người ta sử dụng các bước nói trên với mục đích gì?
Câu 4 (1,5 điểm).
Một gen ở vi khuẩn có chiều dài 0,51 µm và có 3600 liên kết hiđrô. Xác định số lượng từng loại nuclêôtít của gen.
a. Xét về mặt cấu tạo hoá học, các gen khác nhau phân biệt nhau ở những dặc điểm nào?
b. Nếu trong quá trình tự nhân dồi của ADN có sự cặp đôi nhầm ( ví dụ: A cặp đôi với G) thì sẽ dẫn tới hậu quả gì?
Câu 5 (1,0 điểm).
a. Cơ thể bình thường có kiểu gen Dd. Đột biến đã làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen 0d.
b. Loại đột biến nào đã có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các đột biến đó?
Câu 6 (1,0 điểm).
Ô nhiễm môi trường là gì? Hãy nêu những tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường. Vai trò của rừng trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường?
Câu 7 (1,0 điểm).
a. Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? Một 1ưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?
b. Hãy thiết lập một chuỗi thức ăn từ các loài sinh vật sau đây: cỏ; rắn; ếch, nhái; châu chấu, vi sinh vật.
Câu 8 (1,5 điểm).
Ở cà chua gen A quy định quả tròn, trội hoàn toàn so vơí gen a quy định quả bầu dục; genB quy định quả màu đỏ, trội hoàn toàn so với gen b quy định quả màu vàng. Cho lai hai giống cà chua thuần chủng: giống quả tròn, màu vàng và giống quả bầu dục, màu đỏ giao phấn với nhau thu d- ợc Fị. Tiếp tục cho Fị tự thụ phấn để thu được F2. Hãy xác định:
a. Kiểu gen của P; kiểu gen, kiểu hình và các giao tử của F1.
b. Không cần lập bảng, hãy xác định số kiểu gen, kiểu hình; tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ờ F2.
Biết rằng các cặp tính trạng di truyền dộc lập nhau.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a) Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen:
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng...
- Dùng thống kê toán học để phân tích các số liệu thu được từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
b) Mục đích nhằm kiểm tra KG của cơ thể mang tính trội...
- Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì...
- Còn nếu kết quả của phép lai là phân tính thì...
Câu 2:
- Nguyên nhân làm cho bộ NST giữ nguyên trong nguyên phân: Có sự tự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
- Nguyên nhân làm cho bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa trong giảm phân:
+ Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng sự tự nhân đôi của NST chỉ xảy ra có 1 lần.
+ Có sự phân li của hai nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.
- Ý nghĩa
+ Nguyên phân là cơ chế duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bµo và qua các thế hệ cơ thể trong sinh sản vô tính.
+ Giảm phân làm cho giao tử chỉ chứa bộ NST đơn bội, khi giao tử đực và cái kết hợp với nhau trong thụ tinh đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng của loài.
+ Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội đặc trưng của loài qua các thế hệ trong sinh sản hữu tính.
Câu 3:
* Các bước tiến hành
- Bước 1: Cho hai dạng lúa có kiểu gen Aabb và aaBb tự thụ phấn:
+ Từ dạng Aabb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ lai gồm 3 loại kiểu gen là AAbb, Aabb, aabb.
+ Từ dạng aaBb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ lai gồm 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb, aabb.
- Bước 2: Tiếp tục cho thế hệ lai tự thụ phấn kết hợp với chọn lọc để thu được hai dòng thuần là AAbb và aaBB.
- Bước 3: Lai hai dòng thuần AAbb và aaBB với nhau để tạo ra con lai khác dòng AaBb
* Trong thực tế sản xuất, người ta sử dụng các bước nói trên để tạo ra ưu thế lai ở thực vật.
Câu 4:
a) Xác định
\(\begin{gathered} N = \frac{{0,51x{{10}^4}}}{{3,4}}x{\text{ }}2{\text{ }} = {\text{ }}3000 \hfill \\ \left\{ \begin{gathered} 2A + 3G = 3600 \hfill \\ 2A + 2G = 3000 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} A = T = 900(Nu) \hfill \\ G = X = 600(Nu) \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \)
b) Xét về mặt cấu tạo, các gen phân biệt nhau ở số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtít.
c) Nếu trong quá trình...sẽ dẫn tới hậu quả đột biến gen, thường có hại cho bản thân sinh vật, vì chúng
Câu 5:
Đã có thể xảy ra loại đột biến:
+ Mất đoạn nhiễm sắc thể.
+ Dị bội.
Cơ chế:
+ Mất đoạn: Do tác dụng của các tác nhân gây đột biến vật lí, hoá học cấu trúc của NST bị phá vỡ làm mất đi một đoạn mang gen D. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang gen D) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen d) tạo nên cơ thể có kiểu gen 0d.
+ Thể dị bội: Cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Dd) không phân li trong giảm phân, tạo nên giao tử O. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen d tạo nên thể dị bội Od
Câu 6:
- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường:
+ Các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.
+ Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học.
+ Các chất phóng xạ.
+ Các chất thải rắn.
+ Các vi sinh vật gây bệnh.
- Vai trò của rừng trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường:
+ Hấp thụ một số loại khí thải công nghiệp và sinh hoạt như CO2.
+ Giảm lượng bụi trong không khí.
+ Phân giải các chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học.
+ Ngăn chặn tác hại của các tia phóng xạ...
Câu 7: Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài ưong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Trong tự nhiên, một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà đồng thời còn tham gia vào chuỗi thức ăn khác. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn.
- Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm 3 thành phần: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
- Thành lập chuỗi thức ăn:
Cỏ → châu chấu → ếch (nhái) → rắn → vi sinh vật.
Câu 8:
Kiểu gen của P: AAbb X aaBB
- F1 có:
+ KG: aaBb
+ KH: quả ưòn,đỏ
+ G p : AB : Ab : aB : ab
- Số kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình ở F2: Có 4 kiểu hình theo tỷ lệ: 9 tròn, đỏ: 3 tròn, vàng: 3 bầu dục, đỏ: 1 bầu dục, vàng.
- Số kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen ở F2: Cố 9 kiểu gen theo tỷ lệ:
1AABB : 2AABb : lAAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : laaBB : 2 aaBb: laabb
---
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: