YOMEDIA

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2021 - 2022 có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2021 - 2022 có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 7, với phần lí thuyết và bài tập, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 7 NĂM 2021 - 2022

 

LÍ THUYẾT

I. Thành phần nhân văn của môi trường:

- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc về hình thái bên ngoài và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới

- So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và đô thị.

+ Ở nông thôn mật độ dân số thường thấp , Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất Nông  , Lâm , Ngư nghiệp.

+ Ở đô thị , Mật độ dân số rất cao , Hoạt động kinh tế chủ yếu là Công nghiệp và Dịch vụ.

- Phân biệt các khái niệm dân số, dân cư, cách tính mật độ dân số.

II. Các môi trường địa lí:

1. Môi trường đới nóng

          Giới hạn:

- Trải dài giữa 2 chí tuyến

- Kéo dài thành 1 vành đai liên tục bao quanh Trái đất

( 30° B – 30 °N)

          Khí hậu:

 - Nhiệt độ cao

- Gió:Tín phong Đông Bắc,

Đông Nam thổi quanh năm

          Diện tích : khá rộng

          Động thực vật: đa dạng , phong phú

          Có bốn kiểu môi trường chính:

 - Xích đạo ẩm

a)Vị trí : 5 0B- 50N dọc 2 đường Xích đạo

b) Khí hậu :

- Nóng ẩm quanh năm .

- Nhiệt độ: từ

25– 28 0C , nhiệt độ chênh lệch giữa tháng cao nhất và tháng nhất rất nhỏ khoảng 3 0 C

- Mưa: nhiều quanh năm , lượng mưa  trung bình năm từ 1500 à 2500 mm.

- Độ ẩm: cao > 80%.

- Thảm thực vật đặc trưng là rừng rậm xanh quanh năm.

- Nhiệt đới

a) Vị trí: Nằm từ vĩ tuyến đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.

b) Đặc điểm :

+Nhiệt độ cao, nóng (trên C), có hai thời kì tăng cao trong năm

+  Lượng mưa tập trung vào một mùa ( từ 500-1500 mm ).

+ Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài (3-9 tháng ) và biên độ nhiệt trong năm càng lớn

- Nhiệt đới gió mùa

a) Vị trí: Nam Á và Đông Nam Á .

b)  Đặc điểm :

- Nhiệt độ , lượng mưa thay đổi theo mùa gió  .

- Nhiệt độ trung bình năm trên   C ,biên độ nhiệt  C

- Lượng mưa tb năm trên 1000 mm.

- Thời tiết diễn biến thất thường .

- Mùa khô ít mưa nhưng vẫn đủ cho cây trồng phát triển .

- Hoang mạc

2. Môi trường đới ôn hoà:

Vị trí : Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu.

Khí hậu: Đới ôn hoà mang tính chất trung gian giữa đới nóngvà đới lạnh , thời tiết thay đổi thất thường

Sự phân hoá của môi trường :

- Theo thời gian tạo ra 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông .

- Theo không gian

+ Từ tây sang đông :

* Ôn đới hải dương , ôn đới lục địa .

* Rừng lá rộng , rừng hỗn giao , rừng lá kim .

- Từ bắc xuống nam :

* Ôn đới lạnh , Địa Trung Hải

* Rừng lá kim , rừng hỗn giao , thảo nguyên , rừng cây bụi gai.

3. Môi trường hoang mạc:

+ Phân bố :

- Chiếm gần 1/3 diện tích đđất nổi . - Chủ yếu nằm dọc theo hai đường chí tuyến , sâu nội địa , gần hải lưu lạnh

+ Khí hậu :

- Rất  khô hạn và khắc nghiệt.

- Sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn.

- Hoang mạc nhiệt đới nóng quanh năm , không có mưa .

- Hoang mạc ôn đới mùa hạ nóng ít mưa , mùa đông khô , lạnh .

-  Cảnh quan chủ yếu sỏi , đá , cồn cát .

- Thực vật cằn cỗi, động vật hiếm hoi chỉ có ở ốc đảo .

4. Môi trường đới lạnh:

- Vị trí : Trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực .

- Khí hậu :

+ Lạnh lẽo quanh năm .

* Mùa đông dài,nhiệt độ -10"-500 C

* Mùa hạ ngắn , nhiệt độ <100C

-  Mưa rất  ít phần lớn dưới dạng tuyết rơi, lượng mưa trung bình < 500 mm.

- Hai vấn đề lớn cần giải quyết ở đới lạnh là nhân lực và tài nguyên.

III. Thiên nhiên và con người ở các châu lục:

1. Thế giới rộng lớn và đa dạng:

- Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất.

- Châu Nam Cực là châu lục chưa có dân cư sinh sống thường xuyên.

- Thế gới chúng ta đang sống thật rộng lướn và đa dạng vì:

+ Trên thế giới có tới 6 châu lục và 4 đại dương, địa bàn sinh sống của con người ngày càng mở rộng, con người đã có mặt trên tất cả các châu lục, trên các đảo ngoài khơi xa và khi trình độ khoa học kĩ thuật càng cao thì sự vươn tới của con người càng rộng.

+ Thế giới chúng ta đang sống thật đa dạng vì có tới trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ luôn có sự khác nhau về tự nhiên, chế độ chính trị, khác nhau về phong tục, tập quán, tín ngưỡng, văn hoá, về hình thức sản xuất, về trình độ văn minh, quan niệm sống và cả mức sống.

2. Châu Phi

- Diện tích : hơn 30 triệu km2 (lớn  thứ 3 thế giới ).

- Giáp 2 đại dương ( Ấn Độ Dương, Đại tây dương ), biển Đỏ và Địa Trung Hải, châu Á. Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít vũng, vịnh bán đảo và đảo .

- Đại bộ phận lãnh thổ  châu Phi nằm giữa 2 đường chí tuyến Bắc và Nam (phần lớn thuộc đới nóng ).

+ Là châu lục nóng và khô vào bậc nhất Thế giới do:

- Phần lớn lãnh thổ Châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến nên Châu Phi là châu lục nóng.

- Ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền, lãnh thổ có dạng hình khối, ven biển có các dòng biển lạnh nên Châu Phi là lục địa khô .

àHình thành hoang mạc lớn nhất Thế giới (Xahara)

- Lượng mưa phân bố không đều.

 

BÀI TẬP

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:

A. Các độ tuổi của dân số.

B. Số lượng nam và nữ.

C. Số người sinh, tử của một năm.

D. Số người dưới tuổi lao động.

Câu 2: Quần cư thành thị phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây?

A. Công nghiệp và dịch vụ.

B. Nông – lâm – ngư – nghiệp.

C. Công nghiệp và nông – lâm – ngư - nghiệp.

D. Dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp.

Câu 3: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua:

A. Mật độ dân số.

B. Tổng số dân.

C. Gia tăng dân số tự nhiên.

D. Tháp dân số.

Câu 4: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:

A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.

B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400 Bắc.

C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc.

D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.

Câu 5: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là:

A. Lạnh, khô.

B. Nóng, ẩm.

C. Khô, nóng.

D. Lạnh, ẩm.

Câu 6: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:

A. Xa van, cây bụi lá cứng.

B. Rừng lá kim.

C. Rừng rậm xanh quanh năm.

D. Rừng thưa.

Câu 7: Đâu không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?

A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.

B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C).

C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.

D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.

Câu 8: Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào?

A. Ôn đới lục địa.

B. Nhiệt đới gió mùa.

C. Địa trung hải.

D. Cận nhiệt đới.

Câu 9: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:

A. Giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.

B. Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.

C. Chí tuyến  đến vòng cực Bắc.

D. Chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.

Câu 10: Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:

A. Khí hậu mát mẻ quanh năm.

B. Nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.

C. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).

D. Mưa quanh năm và độ ẩm lớn.

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM

1 C

2 A

3 A

4 A

5 B

6 C

7 C

8

9 B

10 C

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2021 - 2022 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON