Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK1 Toán 7 sắp tới, HỌC247 đã biên soạn, tổng hợp nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Toán 7 Kết nối tri thức năm học 2022-2023 giúp các em học tập rèn luyện tốt hơn. Hi vọng đề cương dưới đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Số hữu tỉ và số thực
- Tập hợp các số hữu tỉ
+ Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}(a,b\in \mathbb{Z};b\ne 0)\)
+ Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q
+ Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ
- Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bất kì bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó.
- Với 2 số hữu tỉ a và b bất kì, ta luôn có hoặc a = b, hoặc a < b, hoặc a > b
- Cho 3 số hữu tỉ a, b, c. Nếu a < b; b < c thì a < c ( Tính chất bắc cầu)
- Trên trục số, nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b
- Các số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là các số hữu tỉ dương.
- Các số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là các số hữu tỉ âm.
- Số 0 không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương.
- Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
+ Cộng, trừ hai số hữu tỉ
- Bước 1: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số
- Bước 2: Cộng, trừ phân số
* Tính chất của phép cộng số hữu tỉ:
+ Giao hoán: a + b = b + a
+ Kết hợp: a + (b + c) = (a + b) + c
+ Cộng với số 0 : a + 0 = a
+ 2 số đối nhau luôn có tổng là 0: a + (-a) = 0
- Nhân và chia hai số hữu tỉ
+ Bước 1: Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số
+ Bước 2: Nhân, chia hai phân số
- Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x , kí hiệu xn , là tích của n thừa số x ( n là số tự nhiên lớn hợn 1)
- Tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số
+ Khi nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng 2 số mũ
xm . xn = xm+n
+ Khi chia 2 lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi lũy thừa của số chia
xm : xn = xm-n (\(x\ne 0;m\ge n\))
- Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
+ Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
+ Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:
Lũy thừa => Nhân và chia => Cộng và trừ
+ Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Trường hợp có nhiều dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự ( ) => [ ] => { }
- Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Nếu phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu \(\sqrt{a}\text{ }\) là số x không âm sao cho x2 = a.
- Tập hợp các số thực
+ Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực
+ Tập hợp các số thực được kí hiệu là R.
+ Mỗi số thực a đều có một số đối là –a
+ Trong tập số thực cũng có các phép toán với các tính chất như trong tập số hữu tỉ.
+ Trục số thực được biểu diễn bởi 1 số điểm trên trục số. Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực.
1.2. Hình học
Hình hộp chữ nhật
- Có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo.
- Các mặt đều là hình chữ nhật.
- Các cạnh bên bằng nhau.
Hình lập phương
- Có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo
- Các mặt đều là hình vuông
- Các cạnh đều bằng nhau
Hình lăng trụ đứng tam giác:
+) Có 6 đỉnh
+) 3 mặt bên là hình chữ nhật
+) 3 cạnh bên bằng nhau và song song với nhau = chiều cao của lăng trụ
+) 2 mặt đáy là hình tam giác
Hình lăng trụ đứng tứ giác
+) Có 8 đỉnh
+) 4 mặt bên là hình chữ nhật
+) 4 cạnh bên bằng nhau và song song với nhau = chiều cao của lăng trụ
+) 2 mặt đáy là hình tứ giác
Các góc ở vị trí đặc biệt
+ Hai góc có một cạnh chung, 2 cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là 2 góc kề bù.
+ 2 góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
- Tia phân giác của một góc là tia nằm trong góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
- Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau.
- Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng được coi là đúng.
+ Khi định lí được phát biểu dưới dạng: Nếu …. thì…thì:
+ Phần giữa từ “ nếu” và từ “thì” thì giả thiết của định lí
+ Phần sau từ “ thì” là kết luận của định lí.
1.3. Thu thập và biểu diễn dữ liệu
- Thu thập và phân loại dữ liệu
+ Ta thường thu thập từ các nguồn: Internet, sách báo, ti-vi, lập phiếu hỏi, phỏng vấn, làm thí nghiệm,….
+ Dữ liệu là số còn gọi là dữ liệu định lượng.
+ Dữ liệu là không là số còn gọi là dữ liệu định tính..
- Biểu đồ hình quạt tròn
+ Biểu đồ hình quạt tròn dùng để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể.
+ Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính là hình tròn biểu diễn dữ liệu được chia thành nhiều hình quạt ( được tô màu khác nhau). Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phần so vói toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diễn toàn bộ dữ liệu, ứng với 100%
* Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn
Bước 1: Xử lí số liệu
+ Tính tổng các số liệu
+ Tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể
Bước 2: Biểu diễn số liệu
+ Ghi tên biểu đồ
+ Ghi chú tên các đối tượng
+ Ghi chú các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ
- Biểu đồ đoạn thẳng thường được dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.
Biểu đồ đoạn thẳng gồm:
+ Trục ngang biểu diễn thời gian
+ Trục đứng biểu diễn đại lượng ta quan tâm
+ Mỗi điểm biểu diễn giá trị của đại lượng tại một thời điểm. Hai điểm liên tiếp được nối với nhau bằng một đoạn thẳng.
+ Tiêu đề của biểu đồ thường ở dòng trên cùng.
2. Bài tập trắc nghiệm
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan. Mỗi câu sau đây đều có 4 lựa chọn, trong đó chỉ có 1 phương án đúng. Hãy khoanh tròn vào phương án đúng trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Chọn phát biểu đúng trong các các phát biểu sau:
A. \(\sqrt{3}\in N\)
B. \(\sqrt{16}\in I\)
C. π ∈ ℤ
D. \(\sqrt{81}\in Q\)
Câu 2. Trong các số \(\sqrt{100};1(3);\sqrt{10};7;\frac{-5}{4}\) có bao nhiêu số là số hữu tỉ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
Câu 3. Cho hình vẽ bên dưới. Cặp góc đồng vị là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?
A. \(\widehat{{{A}_{1}}}\) và \(\widehat{{{B}_{3}}}\)
B. \(\widehat{{{A}_{1}}}\) và \(\widehat{{{B}_{1}}}\)
C. \(\widehat{{{A}_{2}}}\) và \(\widehat{{{B}_{3}}}\)
D. \(\widehat{{{A}_{4}}}\) và \(\widehat{{{B}_{1}}}\)
Câu 4. Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn trong biểu đồ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Trong biểu đồ ở câu 4 tỉ lệ phần trăm của các loại cây ăn quả khác là bao nhiêu?
A. 35%
B. 20%
C. 17,5%
D. 27,5%.
Câu 6. Cho biểu thức = 10 thì giá trị của x là :
A. x = 10
B. x = 10 hoặc x = – 10
C. x = – 10
D. x = 100
Câu 7.Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Chọn khẳng định sai.
A. Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có 4 đường chéo
B. Tất cả các mặt của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ đều là hình vuông
C. Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có 8 cạnh
D. Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có 12 đỉnh
Câu 8. Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ có các cạnh của mặt đáy bằng nhau. Chiều cao của hình lăng trụ là 6 m, một cạnh đáy của hình lăng trụ là 4 m. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là:
A. 72 cm3
B. 72 cm2
C. 24 cm3
D. 24 cm2.
Câu 9. Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh dài 5m là:
A. 125 m2
B. 25 m2
C. 50 m2
D. 100 m2.
Câu 10. Trong hình vẽ dưới đây, góc kề bù với \(\widehat{NAQ}\) là:
A. \(\widehat{PAQ}\)
B. \(\widehat{PAM}\)
C. \(\widehat{MAQ}\)
D. \(\widehat{PAN}\)
............
---(Để xem tiếp nội dung của đề cương các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Toán 7 KNTT năm học 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Đề cương ôn tập HK1 môn GDCD 7 KNTT năm 2022-2023
- Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử và Địa lí 7 KNTT năm 2022-2023
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.