YOMEDIA

Chuyên đề Sự giàu có về thành phần loài của sinh vật Việt Nam môn Địa Lý 8 năm 2021

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo Tài liệu Chuyên đề Sự giàu có về thành phần loài của sinh vật Việt Nam môn Địa Lý 8 năm 2021. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập và ôn luyện hiệu quả để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúc các em thi tốt, đạt kết quả cao!

ATNETWORK

SỰ GIÀU CÓ VỀ THÀNH PHẦN LOÀI CỦA SINH VẬT VIỆT NAM

A. LÝ THUYẾT

1. Đặc điểm chung

- Sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng

- Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

- Trên đất liền đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển và trên biển Đông hệ sinh thái biển nhiệt đới vô cùng giàu có.

2. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật

Nước ta có tới 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Trong đó có 365 loài động vật và 350 loài thực vật thuộc loại quý hiếm.

B. BÀI TẬI VÍ DỤ

Câu 1: Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam.

Trả lời

Đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam:

- Sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng. Biểu hiện ở:

+ Thành phần loài.

+ Gen di truyền.

+ Kiểu hệ sinh thái.

+ Công dụng của các sản phẩm sinh học.

- Trên đất liền, hình thành đới rừng nhiệt đới gió mùa và trên Biển Đông hình thành một khu hệ sinh vật biển nhiệt đới vô cùng giàu có.

- Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên (rừng, biển ven bờ) bị tàn phá, biến đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng.

Câu 2: Rừng trồng và rừng tự nhiên có gì khác nhau?

Trả lời

Phân biệt rừng trồng và rừng tự nhiên:

- Rừng trồng: cây cối thuần chủng, không có nhiều tầng, động vật rất ít.

- Rừng tự nhiên: cây cối đa dạng, nhiều tầng, có nhiều loài động vật (chim thú).

C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một số cây như hồi, pơ-mu, cánh kiến... của nước ta thuộc về nhóm

  1. Cây cho tinh dầu, nhựa
  2. Cây cho gỗ rắn chắc, bền đẹp
  3. Cây thuốc
  4. Cây thực phẩm

Câu 2: Theo giá trị sử dụng nhóm cây thuốc là

  1. Đinh, lim, sến, táu,…
  2. Hồi, dầu,mang tang, sơn, thông,….
  3. Tam thất, nhân trần, xuyên khung, quế, hồi,...
  4. Song, mây, tre, trúc,nứa, giang,…

Câu 3: Nguồn tài nguyên nước ta phong phú, đa dạng và có khả năng

  1. Phục hồi và phát triển.
  2. Giảm sút và không thể phục hồi.
  3. Tái tạo nhưng ít có giá trị về kinh tế.
  4. Tất cả đều sai.

Câu 4: Nhóm cây nào làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp?

  1. Nhân trần, ngải cứu, tam thất.
  2. Mây, trúc, giang,
  3. Vạn tuế, phong lan.
  4. Tràm, hạt dẻ.

Câu 5: Nhóm cây nào sau đây không phải là nhóm cây cho tinh dầu, nhựa?

  1. Lát hoa, cẩm lai.
  2. Măng, mộc nhĩ.
  3. Song, tre, nứa.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 6: Nhóm cây cho tinh dầu nhựa là

  1. Xuyên khung, ngũ gia bì.
  2. Giang, trúc,
  3. Hồi, sơn, quế.
  4. Nhân trần, vạn tuế.

Câu 7: Theo giá trị sử dụng cây cẩm lai sử dụng để

  1. Nhóm cây thuốc.
  2. Nhóm cây thực phẩm.
  3. Nhóm cây cảnh và hoa
  4. Nhóm cây lấy gỗ.

Câu 8: Thực trạng rừng ở nước ta hiện nay

  1. Rừng nguyên sinh còn rất ít, phổ biến là rừng thưa mọc lại pha tạp hoặc trảm cỏ khô cằn.
  2. Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp.
  3. Chất lượng rừng bị suy giảm.
  4. Cả 3 ý trên.

Câu 9: Tỉ lệ che phủ rừng hiện nay của nước ta khoảng

  1. 30-35%
  2. 35-38%
  3. 38-40%
  4. 40-45%

Câu 10: Trong chính sách và luật bảo vệ và phát triển rừng, vùng núi dốc tỉ lệ che phủ rừng phải đạt

  1. 40-50%
  2. 50-60%
  3. 60-70%
  4. 70-80%

Câu 11: Trong chính sách và luật bảo vệ và phát triển rừng, phấn đấu nâng tỉ lệ che phủ rừng của nước ta lên

  1. 35-40%
  2. 40-45%
  3. 45-50%
  4. 50-55%

Câu 12: Có bao nhiêu loài động vật cần được bảo vệ khỏi nguy cơ tuyệt chủng ở nước ta?

  1. 365
  2. 635
  3. 536
  4. 356

Câu 13: Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta

  1. Chiến tranh phá hoại
  2. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.
  3. Quản lý bảo vệ còn kém
  4. Cả 3 ý trên.

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta

  1. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
  2. Do các loài sinh vật tự chết đi.
  3. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
  4. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.

Câu 15: Dựa vào sự hiểu biết, hãy nêu rõ khu bảo tồn thiên nhiên nào ở nước ta là nơi tập trung nhiều loài chim khác nhau (147 loài) trong đó có 13 loài chim quí hiếm của thế giới?

  1. Nam Cát Tiên (Đồng Nai).
  2. Bạch Mã (Thừa Thiên Huế),
  3. Tràm Chim (Đồng Tháp).
  4. Bến En (Thanh Hóa).

Câu 16: Nguyên nhân nào làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta?

  1. Quản lý và bảo vệ kém.
  2. Khai thác quá mức.
  3. Chiến tranh hủy diệt.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 17: Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta

  1. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
  2. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.
  3. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.
  4. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận.

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề Sự giàu có về thành phần loài của sinh vật Việt Nam môn Địa Lý 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON