Dưới đây là nội dung Chuyên đề ôn tập về liên kết hóa học lớp 10 năm 2021 được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
- Có thể hiểu một cách đơn giản, liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể. Khi tạo thành liên kể hoá học, nguyên tử thường có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron (của heli với 2 electron) ở lớp ngoài cùng.
Bảng 1. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị
- Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng diện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó.
Loại liên kết |
Liên kết ion |
Liên kết cộng hoá trị |
|
Không cực |
Có cực |
||
Định nghĩa |
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. |
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. |
|
Bản chất của liên kết |
Cho và nhận electron |
Đôi electron chung không lệch về nguyên tử nào |
Đôi electron chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn |
Hiệu độ âm điện |
≥ 1,7 |
0 →< 0,4 |
0,4 →< 1,7 |
Đặc tính |
Bền |
Bền |
Bảng 2. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
Khái niệm |
Tinh thể ion |
Tinh thể nguyên tử |
Tinh thể phân tử |
Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặc ở các điểm nút của mạng tinh thể ion |
Ở các điểm nút của mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tử |
Ở các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là những phân tử |
|
Lực liên kết |
Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. Lực này lớn. |
Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hoá trị. Lực này rất lớn |
Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hoá trị |
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Có 2 nguyên tố X ( Z = 19); Y (Z =17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là:
A. XY, liên kết ion
B. X2Y, liên kết ion
C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực
D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực
Hướng dẫn giải:
Cấu hình e:
X: [Ar]4s1 ⇒ X thuộc nhóm IA
Y: [Ne]3s23p5 ⇒ Y thuộc nhóm VIIA
Ta có: X – 1e → X+
Y + 1e → Y-
⇒ Hợp chất tạo bởi X và Y là XY và liên kết ion
⇒ Đáp án C
Bài 2: X, Y, Z là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19, 8.
1. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của X, Y, Z.
2. Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và Y, Y và Z, X và Z. Viết công thức phân tử của các hợp chất tạo thành.
Hướng dẫn giải:
1. Cấu hình electron của các nguyên tử X, Y, Z:
X: (Z = 9) : 1s2 2s2 2p5
Y: (Z = 19) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
Z: (Z = 8) : 1s2 2s2 2p4
Tính chất đặc trưng của Y là tính kim loại, của X và Z là tính phi kim.
2. Liên kết giữa X và Y, giữa Y và Z là liên kết ion.
- Sự hình thành liên kết giữa X và Y:
X + 1e → X-
Y → Y+ + 1e
Các ion Y+ và X- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất YX.
- Sự hình thành liên kết giữa Y và Z:
Z + 2e → Z2-
2Y → 2Y+ + 21e
Các ion Y+ và Z2- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất Y2Z.
- X và Z là các phi kim nên liên kết giữa chúng là liên kết cộng hóa trị. Để đạt được cấu hình bền vững, mỗi nguyên tử X cần góp chung 1e, mỗi nguyên tử Z cần góp chung 2e. Như vậy 2 nguyên tử X sẽ tham gia liên kết với 1 nguyên tử Z bằng 2 liên kết cộng hóa trị đơn nhờ 2 cặp electron góp chung. Do đó công thức phân tử của hợp chất là X2Z.
Bài 3: R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn 34.
1. Xác định R
2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X và Y.
3. Viết công thức cấu tạo các phân tử RO2; RO3; H2RO4.
Hướng dẫn giải:
1. Gọi số oxi hóa dương cao nhất và số oxi hóa âm thấp nhất của R lần lượt là +m và -n.
Số oxi hóa cao nhất của R trong oxit là +m nên ở lớp ngoài cùng nguyên tử R có m electron.
Số oxi hóa trong hợp chất của R với hiđro là -n nên để đạt được cấu hình 8 electron bão hòa của khí hiếm, lớp ngoài cùng nguyên tử R cần nhận thêm n electron.
Ta có: m + n = 8. Mặt khác, theo bài ra: +m + 2(-n) = +2 m - 2n = 2.
Từ đây tìm được: m = 6 và n = 2. Vậy R là phi kim thuộc nhóm VI.
Số khối của R < 34 nên R là O hay S. Do oxi không tạo được số oxi hóa cao nhất là +6 nên R là lưu huỳnh.
2. Trong hợp chất X, S có số oxi hóa thấp nhất nên X có công thức phân tử là H2S.
Gọi công thức oxit Y là SOn.
Do %S = 50% nên n = 2. Công thức phân tử của Y là SO2.
Bài 4: Cho các phân tử: (1) MgO; (2) Al2O3; (3) SiO2; (4) P2O5. Độ phân cực của chúng được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái qua phải là:
A. (3), (2), (4), (1)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (4), (3), (2), (1)
D. (2), (3), (1), (4)
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án C
Mg, Al, Si. P cùng nằm trong một chu kì, độ âm điện tăng dần Mg < Al < Si < P
∆X = XO- Xnguyên tố, độ âm điện của nguyên tố càng nhỏ nguyên tố càng phân cực.
Bài 5: Hoàn thành nội dung sau : “Bán kính nguyên tử...(1) bán kính cation tương ứng và ... (2) bán kính anion tương ứng”.
A. (1) : nhỏ hơn, (2) : lớn hơn.
B. (1): lớn hơn, (2) : nhỏ hơn.
C. (1): lớn hơn, (2) : bằng.
D. (1) : nhỏ hơn, (2) : bằng.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án B.
Cation có số electron nhỏ hơn so với nguyên tử, lực hút giữa hạt nhân và các electron mạnh hơn, làm bán kính giảm. Anion có số electron lớn hơn số electron của nguyên tử, lực hút của hạt nhân với các electron yếu hơn, làm tăng bán kính.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do:
A. Hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
C. Mỗi nguyên tử nhường hoặc thu electron
D. Na → Na+ + e ; Cl + e → Cl- ; Na+ + Cl- → NaCl
Câu 2: Chất nào dưới đây chứa ion đa nguyên tử:
A. CaCl2
B. NH4Cl
C. AlCl3
D. HCl
Câu 3: Số electron trong các cation: Na+, Mg2+, Al3+ là:
A. 11
B. 12
C. 10
D. 13
Câu 4: Số electron trong các ion H+ và S2- lần lượt là:
A. 1 và 16
B. 2 và 18
C. 1 và 18
D. 0 và 18
Câu 5: số nơtron trong các ion Fe2+ và Cl- lần lượt là:
A. 26 và 17
B. 30 và 18
C. 32 và 17
D. 24 và 18
Câu 6: Liên kết cộng hóa trị là liên kết:
A. Giữa các phi kim với nhau
B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử
C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau
D. Được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7
C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học
D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu
Câu 8: Độ âm điện của nguyên tử đặc trưng cho:
A. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học
B. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác
C. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó
D. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác
Câu 9: Liên kết trong hợp chất nào dưới đây thuộc loại liên kết ion (biết độ âm điện của Cl(3,16), Al(1,61), Ca(1), S (2,58)
A. AlCl3
B. CaCl2
C. CaS
D. Al2S3
Câu 10: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. HCl.
B. NH3.
C. H2O.
D. NH4Cl.
Câu 11: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. cộng hoá trị không phân cực.
B. hiđro.
C. cộng hoá trị phân cực.
D. ion
Câu 12: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là
A. O2, H2O, NH3
B. H2O, HF, H2S
C. HCl, O3, H2S
D. HF, Cl2, H2O
Câu 13: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO2, CH4
B. Cl2, CO2, C2H2
C. HCl, C2H2, Br2
D. NH3, Br2, C2H4
Câu 14: Mức độ phân cực của liên kết hoá học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải:
A. HBr, HI, HCl
B. HI, HBr, HCl
C. HCl , HBr, HI
D. HI, HCl , HBr
Câu 15: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết:
A. cộng hoá trị không cực.
B. hiđro.
C. cộng hoá trị có cực.
D. ion
Câu 16: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:
A. cộng hoá trị không cực.
B. hiđro.
C. cộng hoá trị có cực.
D. ion
Câu 17: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 thuộc loại liên kết:
A. cộng hoá trị không cực.
B. hiđro.
C. cộng hoá trị có cực.
D. ion
Câu 18: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98), O (3,44), C (2,55), H(2,20), Na(0,93), Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion:
A. NaF
B. CH4
C. H2O
D. CO2
Câu 19: Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:
A. + 5, -3, + 3
B. +3, -3, +5
C. -3, + 3, +5
D. + 3, +5, -3
Câu 20: Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:
A. 0, +3, +6, +5
B. +3, +5, 0, +6
C. 0, +3, +5, +6
D. + 5, +6, + 3, 0
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Chuyên đề ôn tập về liên kết hóa học lớp 10 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!