Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Lịch Sử năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Ngô Quyền được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi vào lớp 10. Hi vọng với tài liệu, các em sẽ ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN |
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2022 – 2023 Thời gian: 60 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Đại hội nào của Đảng đã mở đầu công cuộc đổi mới ở Việt Nam?
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V.
C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII.
Câu 2: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến khu vực này được mệnh danh là
A. “Lục địa bùng cháy”.
B. “Lục địa mới trỗi dậy”.
C. “Lục địa thức tỉnh”.
D. “Lục địa bão táp”.
Câu 3: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại
A. “văn minh thương mại”.
B. “văn minh công nghiệp”.
C. “văn minh dịch vụ”.
D. “văn minh trí tuệ”.
Câu 4: Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản?
A. Hà Lan.
B. Tây Ban Nha.
C. Trung Quốc.
D. Mĩ.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
C.Trung địa chủ và tư sản mại bản.
D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 6: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
D. Plây-ku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 7: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ đầu tiên ở
A. Hải Phòng.
B. Đà Nẵng.
C. Hải Dương.
D. Hà Nội.
Câu 8: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
B. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Câu 9: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp khu vực Tây Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu sẽ được giao cho quân đội các nước
A. Mĩ, Liên Xô.
B. Mĩ, Trung Hoa Dân Quốc.
C. Mĩ, Anh.
D. Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 10: Một trong những nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định trong “Báo cáo chính trị” tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng là
A. tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ.
B. cải cách ruộng đất tiến tới thực hiện “người cày có ruộng”.
C. tập trung mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận Liên Việt.
D. thực hiện cải cách giáo dục theo phương châm “phục vụ kháng chiến”.
Câu 11: Từ năm 1949, các nước Đông Âu bước vào giai đoạn
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
D. chiến đấu chống thù trong giặc ngoài.
Câu 12: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng.
B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng.
C. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng.
D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Luôngphabăng.
Câu 13: Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây?
A. 17 nước được trao trả độc lập.
B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.
C. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.
Câu 14: Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là
A. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
B. Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.
C. Thái Lan, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến với chủ nghĩa cộng sản?
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách tám điểm của nhân dân An Nam (1919).
B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (tháng 7/1920).
C. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920).
D. Tham dự và nhiều lần trình bày tham luận tại Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924).
Câu 16: Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì
A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.
B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.
C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
Câu 17: Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pari (1973) có tác động trực tiếp đến tình hình miền Bắc Việt Nam?
A. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đồng minh rút về nước.
B. So sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho cách mạng.
C. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại, miền Bắc trở lại hòa bình.
D. Mĩ tiếp tục thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Công nhân Sài Gòn thành lập Công hội.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân Bắc Kì (1923).
C. Cuộc bãi công của thợ máy Ba Son (1925).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).
Câu 19: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, Xô viết Nghệ - Tĩnh đã
A. đề ra đề cương văn hóa Việt Nam.
B. bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc, phong kiến đặt ra.
C. thực hiện cải cách giáo dục.
D. xây dựng hệ thống trường học các cấp.
Câu 20: Sự kiện nào đã kết thúc vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng và khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
C. Trùm mộ phu Badanh bị ám sát.
D. Sự ra đời của Xô viết Nghệ - Tĩnh.
Câu 21: Năm 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Campuchia nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?
A. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương.
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.
Câu 22: Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu một mốc mang tính đột biến của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu?
A. Các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrích (Hà Lan).
B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập.
D. Đồng tiền chung châu Âu (đồng ơrô) được phát hành.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu được hình thành.
Câu 23: Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là
A. chưa giành được quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
B. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. nền độc lập của Việt Nam chưa được quốc gia nào công nhận.
D. chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa được củng cố.
Câu 24: Nền công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhiên liệu nhập khẩu vì
A. cơ cấu vùng kinh tế không cân đối.
B. mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
C. nghèo tài nguyên, khoáng sản.
D. vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ.
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn về kinh tế - tài chính - văn hóa ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Góp phần đưa đất nước vượt qua tình thế khó khăn.
B. Bước đầu thể hiện tính ưu việt của chế độ mới.
C. Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc.
D. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
Câu 26: Trong thời kì 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tố, giảm tức.
B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chống chính sách tổ cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.
Câu 27: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là
A. đối đầu.
B. hợp tác.
C. đối tác.
D. đồng minh.
Câu 28: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bước tiến của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 so với giai đoạn trước?
A. Hình thức bãi công phổ biến hơn.
B. Thời gian đấu tranh dài hơn.
C. Quy mô đấu tranh lớn hơn.
D. Công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
Câu 29 : Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu trong những năm 1948 - 1949 đánh dấu
A. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.
B. bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
C. bước phát triển mới của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. chủ nghĩa xã hội thăng thể hoàn toàn ở châu Âu.
Câu 30: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 31: Trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp chú trọng phát triển hệ thống giao thông vận tải, nhằm
A. nâng cao cơ sở hạ tầng, đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa ở Việt Nam.
B. thúc đẩy sự phát triển sản xuất công nghiệp của tư bản Pháp.
C. phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt và mục đích quân sự.
D. đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tại chỗ của thực dân Pháp.
Câu 32: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) đã
A. lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế tồn tại ngót chục thế kỉ ở Việt Nam.
B. kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. tạo cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
D. đưa Đảng Lao động Việt Nam trở thành đảng cầm quyền ở Việt Nam.
Câu 33: Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã
A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.
C. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.
D. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa.
Câu 34: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là
A. chống đế quốc và chống phong kiến.
B. chống phát xít và chống chiến tranh.
C. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình.
D. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 35: Điểm tương đồng trong nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?
A. Các nước tham dự hội nghị công nhân Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Việt Nam sẽ thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của Ủy ban quốc tế.
Câu 36: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
Câu 37: Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là
A. dựa vào quân đội các nước thân Mĩ.
B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.
C. có sự tham chiến của quân Mĩ.
D. dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.
Câu 38: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân Đảng và chính phủ Việt Nam chủ trương phát động một cuộc kháng chiến toàn dân?
A. Kháng chiến toàn dân là cơ sở để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Vận dụng Lí luận Mác Lênin và kinh nghiệm đánh giặc của cha ông.
C. Để phá âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của thực dân Pháp.
D. Yêu cầu huy động sức mạnh toàn dân tộc vào cuộc kháng chiến.
Câu 39: So với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) có điểm gì khác biệt?
A. Được kí kết trong bối cảnh các nước lớn (Mĩ, Liên Xô…) có sự hòa hoãn.
B. Quy định về việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực giữa các bên.
C. Là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Thắng lợi trọn vẹn, phản ánh đúng những thắng lợi của quân dân Việt Nam.
Câu 40: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) với công cuộc cải tổ của Liên Xô (1985 – 1991) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986) là gì?
A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách, mở cửa.
ĐÁP ÁN
1-C |
2-A |
3-D |
4-D |
5-A |
6-A |
7-D |
8-D |
9-D |
10-A |
11-A |
12-D |
13-A |
14-A |
15-C |
16-A |
17-C |
18-C |
19-B |
20-B |
21-C |
22-A |
23-B |
24-C |
25-D |
26-C |
27-A |
28-D |
29-C |
30-C |
31-C |
32-B |
33-B |
34-A |
35-C |
36-D |
37-D |
38-A |
39-D |
40-B |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN- ĐỀ 02
Câu 1: Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) về
A. chính trị.
B. văn hóa.
C. pháp luật.
D. đối ngoại.
Câu 2: Ngày 1/1/1959 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Cuba?
A. Batixta đảo chính, thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cuba.
B. Cuộc tấn công vào pháp đài Môn-ca-na của 137 thanh niên Cuba yêu nước.
C. Chế độ độ tài Batixta bị lật đổ, nước Cộng hòa Cuba được thành lập.
D. Quân dân Cuba đánh bại đội quân đánh thuê của Mĩ ở bãi biễn Hi-rôn.
Câu 3: Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
A. hợp tác quốc tế.
B. liên minh kinh tế.
C. hợp tác khu vực.
D. toàn cầu hóa.
Câu 4: Trong những năm 1973 - 1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do
A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
D. việc Mĩ kí Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
Câu 5: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), xã hội Việt Nam đã xuất hiện những giai cấp mới là
A. công nhân, tư sản.
B. tư sản, tiểu tư sản.
C. sĩ phu phong kiến, công nhân.
D. tiểu tư sản, công nhân.
Câu 6: Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. “Đông dương hóa chiến tranh”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Ngăn đe thực tế.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 8:Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân Việt Nam đã hưởng ứng phong trào
A. "Ngày đồng tâm".
B. "Tuần lễ vàng".
C. "Hũ gạo cứu đói".
D. "Nhường cơm sẻ áo".
Câu 9: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp khu vực Đông Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu sẽ được giao cho quân đội
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D.Pháp.
Câu 10: Một trong những mục tiêu của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi quyết định mở chiến dịch Biên giới là
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
B. giành thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. giành thắng lợi quân sự để tạo ưu thế trên bàn đàm phán ở Giơ-ne-vơ.
D. đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
Câu 11: Tổ chức nào dưới đây được coi là liên minh mang tính chất phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
B. Cộng đồng các quốc gia độc lập.
C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D. Tổ chức Hiệp ước An ninh tập thể.
Câu 12: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Lao động Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất tại khu vực nào?
A. Nam Phi.
B. Trung Phi.
C. Bắc Phi.
D. Tây Phi.
Câu 14: Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách - mở cửa.
B. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.
Câu 15: Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Tham dự Hội nghị quốc tế nông dân.
C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN- ĐỀ 03
Câu 1: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?
A. Thị trường.
B. Tập trung.
C. Bao cấp.
D. Kế hoạch hóa.
Câu 2: Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cuba là
A. Agienđê.
B. Nenxơn Manđêla.
C. Phiđen Cátxtơrô.
D. Tútxanh Luvéctuya.
Câu 3: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).
C. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
D. Các tập đoàn tư bản có sức sản xuất lớn, cạnh trạnh hiệu quả.
Câu 5: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam
A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.
D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
Câu 6: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đầu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.
B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 7: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
Câu 8: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi thực hiện
A. “Người cày có ruộng”.
B. “Tăng gia sản xuất”.
C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
D. “Nhường cơm sẻ áo”.
Câu 9: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quốc gia nào thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp quân phiệt Nhật tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên?
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 10: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), tướng Pháp bị quân đội Việt Nam bắt sống là
A. Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi.
B. Na-va.
C. Bô-la-e.
D. Đờ Ca-xtơ-ri.
Câu 11: Trong những năm 1946 – 1950, nhân dân Liên Xô đã
A. tiến lên xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
B. Thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh tế.
C. thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP).
D. tiến hành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
Câu 12: Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Mặt trận phản đế Đông Dương.
B. Liên minh nhân dân Việt – Miên - Lào.
C. Liên minh Việt – Miên - Lào.
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 13: Sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi được đánh dấu bởi sự kiện nào?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.
B. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập.
C. Nước Cộng hòa Dimbabue ra đời.
D. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.
Câu 14: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng xanh.
B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ.
D. Cách mạng công nghiệp.
Câu 15: Cơ sở nào để Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới?
A. Do chung một tổ chức lãnh đạo.
B. Do chung mục tiêu độc lập dân tộc.
C. Do chung lí tưởng chủ nghĩa xã hội.
D. Do chung kẻ thù là chủ nghĩa đế quốc.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN- ĐỀ 04
Câu 1: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. tư tưởng.
Câu 2: Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cuba được mở đầu bởi sự kiện nào?
A. Tổ chức cách mạng mang tên “Phong trào 26/7” được thành lập.
B. Cuộc tấn công vào trại lính Môncađa của 137 thanh niên Cuba yêu nước (26/7/1953).
C. Phiđen Cátxtơrô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ôrientê (tháng 11/1956).
D. Lực lượng cách mạng Cuba tấn công, đánh chiếm thủ đô Lahabana (1/1959).
Câu 3: “Cách mạng xanh” là cuộc cách mạng đã và đang diễn ra trong lĩnh vực
A. dịch vụ.
B. công nghiệp.
C. nông nghiệp.
D. dịch vụ.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản?
A. Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.
B. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
D. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ với các nước Tây Âu.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cai trị về chính trị, văn hóa, giáo dục của Pháp ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1930?
A. Để cho Việt Nam được hưởng quy chế tự trị.
B. Đàn áp các phong trào đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam.
C. Khuyến khích các hành động mê tín, dị đoan, tệ nạn xã hội,...
D. Sử dụng báo chí để tuyên truyền chính sách “khai hóa” của Pháp.
Câu 6: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Huế - Đà Nẵng.
B. Đường số 14 - Phước Long.
C. Tây Nguyên.
D. Đường 9 - Nam Lào.
Câu 7: Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân dân Việt Nam tấn công vào cứ điểm của Pháp ở
A. Đông Khê.
B. Thất Khê.
C. Cao Bằng.
D. Đồng Đăng.
Câu 8: Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Khai giảng các bậc học.
B. Cải cách giáo dục.
C. Bổ túc văn hóa.
D. Chống giặc dốt.
Câu 9: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quốc gia nào thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp quân phiệt Nhật tại phía Bắc vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên?
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 10: Trong thời kì 1945 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam đã mở chiến dịch nào để tiêu diệt một tập đoàn cứ điểm của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Việt Bắc.
B. Thượng Lào.
C. Điện Biên Phủ.
D. Biên giới.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu?
A. Những quyết định của Mĩ, Anh, Liên Xô tại hội nghị Ianta (Liên Xô, tháng 2/1945).
B. Thành quả đấu tranh của lực lượng yêu nước chống phát xít ở các nước Đông Âu.
C. Những nghị quyết quan trọng của Hội nghị Pốt-xđam (Đức, tháng 7/1945).
D. Thành quả đấu tranh chống chế độ phong kiến chuyên chế của nhân dân các nước Đông Âu.
Câu 12: Theo kế hoạch Nava, từ thu - đông 1954, quân Pháp sẽ chuyển hướng tiến công ra khu vực
A. Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Trung bộ và Bắc Đông Dương.
D. Trung Bộ và Nam Đông Dương.
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn Manđêla?
A. Namibia tuyên bố độc lập.
B. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa.
D. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công.
Câu 14: Đảng và Nhà nước Trung Quốc đã xác định trọng tâm trong công cuộc cải cách – mở cửa (từ 1978 – nay) là
A. phát triển kinh tế.
B. cải tổ chính trị.
C. đổi mới giáo dục.
D. đổi mới hệ tư tưởng.
Câu 15: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do
A phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.
B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.
D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN- ĐỀ 05
Câu 1: Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Chính phủ.
B. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
C. Quốc hội.
D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 2: Nội dung nào phản ánh đúng vai trò của Phiđen Catxtơrô đối với cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh đạo nhân dân Cuba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
B. Tiến hành đấu tranh ngoại giao, phá vỡ sự bao vây, cấm vận của Mĩ.
C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang, lật đổ chế độ thực dân cũ của Mĩ.
D. Tiến hành cải cách, đưa Cuba phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 3: Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Tàu hỏa tốc độ cao.
B. Bản đồ gen người.
C. Máy tính điện tử.
D. Máy kéo sợi Gien-ni.
Câu 4: Tháng 7/1969 diễn ra sự kiện nào trong lịch sử nước Mĩ?
A. Mĩ chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. “Kế hoạch Mác-san” được Quốc hội Mĩ thông qua.
C. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ Apollo lên mặt trăng.
D. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 5: Ngành kinh tế được thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở Đông Dương là
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. giao thông vận tải.
Câu 6: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào
A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
C. “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
D. “Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.
Câu 7: Năm 1949, dựa vào viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ, thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện
A. Kế hoạch Rơ-ve.
B. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.
C. Kế hoạch Na-va.
D. Kế hoạch Xta-lây – Tay-lo.
Câu 8: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.
C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.
D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
Câu 9: Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Ianta.
B. Hội nghị Xan Phranxicô.
C. Hội nghị Pốtxđam.
D. Hội nghị Pari.
Câu 10: Theo Hiệp định Giơnevơ, ở Việt Nam giới tuyến quân sự tạm thời là
A. vĩ tuyến 15.
B. vĩ tuyến 16.
C. vĩ tuyến 17.
D. vĩ tuyến 20.
Câu 11: Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là
A. Góoc-ba-chốp.
B. Khơ-rút-sốp.
C. Pu-tin.
D. En-xin.
Câu 12: Trước hành động bội ước của thực dân Pháp, ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã
A. ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
B. ra chỉ thị Kháng chiến - kiến quốc.
C. quyết định phát động cả nước kháng chiến.
D. ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến.
Câu 13: Với sự kiện 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập, lịch sử đã ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi thức tỉnh.
B. Năm châu Phi giải phóng.
C. Năm châu phi trỗi dậy.
D. Năm châu Phi.
Câu 14: Nội dung nào không phản ánh đúng đường lối đổi mới trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978 – nay)?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
D. Xóa bỏ cơ chế kế hoạch quá, quan liêu, bao cấp.
Câu 15: Tổ chức nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Lịch Sử năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Ngô Quyền. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.