YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Lịch Sử năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Hồng Hà

Tải về
 
NONE

Với những đề thi được cập nhật mới nhất, Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Phạm Ngọc Thạch do HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh lớp 10. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS HỒNG HÀ

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2022 – 2023

Thời gian: 60 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Thành tựu đánh dấu nền khoa học - kỹ thuật Xô viết có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 - 1950 là

A. đưa người vào vũ trụ.           

B. đưa người lên mặt trăng.

C. chế tạo thành công bom nguyên tử. 

D. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử.

Câu 2. Sau khi lên nắm quyển lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (3-1985), Gooc-ba-chốp đã thực hiện

A. tăng cường quan hệ với Mĩ.  

B. đường lối cải tổ.

C. tiếp tục những chính sách cũ.         

D. hợp tác với các nước phương Tây.

Câu 3. Điều kiện khách quan nào sau đây tạo thuận lợi cho các dân tộc Đông Nam Á nỗi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á. B. Đồng minh tiến vào giải phóng Đông Nam Á.

C. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ.       

D. Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện.

Câu 4. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là

A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

Câu 5. Quốc gia khởi đầu trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Ai-cập.   

B. An-giê-ri. 

C. Xu-đăng. 

D. Ăng-gô-la.

Câu 6. Quốc gia nào dưới đây được coi như “Một ngọn cờ tiên phong đi hàng đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cu-ba.    

B.Ni-ca-ra-goa.     

C. Bô-li-vi-a.        

D. Chi-lê.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là

A. công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất.  

B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.

C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.   

D. nhanh chóng khôi phục và phát triển “thần kì”.

Câu 8. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chấm dứt?

A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.

B. Các nước cộng hòa tách ra khỏi Liên bang Xô viết và tuyên bố độc lập.

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.

D. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

Câu 9. Sự liên kết cao nhất của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay gắn với sự ra đời của tổ chức nào dưới đây?

A. Cộng đồng than-thép châu Âu.       

B. Liên Minh châu Âu.

C. Cộng đồng châu Âu.            

D. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

Câu 10.Hội nghị Ianta đã diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. bước vào giai đoạn cuối.                          

B. mới bùng nổ.              

C. đang diễn ra ác liệt.    

D. vừa kết thúc.

Câu 11. Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỷ XX là

A. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính.       

B. chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. công bố “Bản đồ gen người”.         

D. phát Minh ra máy tính điện tử.

Câu 12. Biểu hiện rõ nhất thể hiện sự phát triển kinh tế “thần kì” của Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973 là

A. kinh tế vượt Anh, Pháp, Đức, Italia.

B. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm tăng nhanh.

C. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

D. dẫn đầu thế giới về công nghiệp dân dụng.

Câu 13. Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh và phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. MĨ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân mới, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Mĩ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân cũ, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân mới.

C. hình thức đấu tranh của Mĩ La-tinh đa dạng, phong phú hơn châu Phi.

D. mức độ giành được độc lập của Mĩ La-tinh triệt để hơn châu Phi.

Câu 14. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất thực dân Pháp tăng cường đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực

A. công nghiệp chế tạo máy.              

B. khai mỏ và đồn điền cao su.

C. giao thông vận tải.               

D. thương nghiệp.

Câu 15. Tổ chức cách mạng được Nguyễn Ái Quốc thành lập ở Quảng Châu, Trung Quốc (6-1925) là

A. Tâm tâm xã.               

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Tân Việt Cách mạng đảng.   

D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

Câu 16. Tác phẩm nào dưới đây tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu, Trung Quốc?

A. Nhật kí trong tù.                  

B. Đường cách mệnh.

C. Hồ Chí Minh toàn tập.          

D. Bản án chế độ thực dân Pháp.

Câu 17. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam vì

A. có mục đích chính trị rõ ràng.        

B. có quy mô lớn.

C. thời gian bãi công dài.          

D. hình thức phong phú.

Câu 18. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác - Lênin và đi theo con đường cách mạng vô sản là

A. gửi tới hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam.

B. sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận Cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

Câu 19. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1912 - 1929)của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?

A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.         

B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.

C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.     

D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.

Câu 20. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 diễn ra ở

A. Tân Trào (Tuyên Quang).              

B. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).

C. Quảng Châu (Trung Quốc).  

D. Ma Cao (Trung Quốc).

Câu 21. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của

A. Võ Nguyên Giáp.       

B. Hồ Chí Minh.   

C. Văn Tiến Dũng. 

D. Phạm Văn Đồng.

Câu 22. Ngày 19-8-1945 được chọn là ngày Cách mạng tháng Tám thành công vì đây là ngày

A. khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội.

B. địa phương cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành được chính quyền.

C. thành lập chính phủ cách mạng lâm thời.

D. vua Bảo Đại phải thoái vị, chấm dứt chế độ phong kiến Việt Nam.

Câu 23. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là

A. phát xít Nhật.             

B. thực dân Pháp – phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.           

D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

Câu 24. Phương pháp đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là

A. công khai và hợp pháp.                  

B. bí mật và bất hợp pháp.

C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

D. công khai và nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp.

Câu 25. Chủ trương quan trọng nhất được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 8/1941) đề ra là

A. đoàn kết với nhân dân thế giới để chống chủ nghĩa phát xít.

B. giành chính quyền và ruộng đất về tay nhân dân Đông Dương.

C. giải phóng các dân tộc Đông Dương khỏi ách thống trị của Pháp – Nhật.

D. giải phóng các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách thống trị của thực dân Pháp.

Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng Minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội phát xít Nhật gồm quân đội các nước

A. Anh, Mĩ.          

B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa Dân quốc.  

D. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 27. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, tướng Pháp bị bộ đội Việt Nam bắt sống là

A. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi. 

B. Na-va.    

C. Bô-la-e.  

D. Đờ Ca-xtơ-ri.

Câu 28. Mĩ can thiệp ngày càng sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương vì

A. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.   

B. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.

C. muốn từng bước thay thế thế Pháp ở Đông Dương.      

D. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở Đông Dương.

Câu 29. Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta tấn công vào cứ điểm của thực dân Pháp ở

A. Đông Khê.        

B. Thất Khê.         

C. Cao Bằng.        

D. Đồng Đăng.

Câu 30.  Chiến thắng quân sự nào dưới đây đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).   

B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.

C. Chiến dịch Hòa Bình (1952). 

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 31. Quyền của ba nước Đông Dương được các nước tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) cam kết tôn trọng là

A. quyền được hưởng độc lập, tự do.  

B. các quyền dân tộc cơ bản.

C. quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.         

D. quyền chuyển quân tập kết ra Bắc.

Câu 32. Ngày 10 tháng 10 năm 1954 đánh dấu sự kiện

A. bộ đội ta tiến về giải phóng Thủ đô.         

B. quân Pháp rút khỏi Miền Bắc.

C. đất nước tạm thời bị chia cắt. 

D. quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.

Câu 33. Khó khăn lớn nhất, đe dọa trực tiếp tới nền độc lập của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. cùng lúc phải đối phó với thù trong, giặc ngoài. 

B. nhà nước cách mạng còn non trẻ.

C. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.   

D. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại Miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 – 1968)?

A. Phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền Bắc và từ Miền Bắc vào Miền Nam.

C. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở Miền Nam Việt Nam.

D. Uy hiếp tinh thần, lung lay ý chí chiến đấu của quân dân hai Miền Nam – Bắc.

Câu 35. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của quân dân Miền Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào 

A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.      

B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

C. “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”. 

D. “Đồng khởi”.

Câu 36. Phong trào Đồng khởi đánh dấy bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Miền Nam Việt Nam vì đã

A. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở Miền Nam.

C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở Miền Nam Việt Nam.

D. đưa cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 37. Chiến thắng nào dưới đây của quân dân ta đã buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ tho).        

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. 

D. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân.

Câu 38. Căn cứ để Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam cuối năm 1974 – đầu năm 1975 là

A. quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa sau Hiệp định Pari năm 1973.

B. quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu sau Hiệp định Pari năm 1973.

C. tình hình Miền Nam bắt đầu có lợi cho cách mạng sau Hiệp định pari năm 1973.

D. so sánh lực lượng ở Miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng sau Hiệp định Pari năm 1973.

Câu 39. Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chủ trương đổi mới kinh tế là trọng tâm vì

A. hàng hóa trên thị trường khan hiếm.         

B. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.

C. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.  

D. đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.

Câu 40. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.        

B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. không ngừng củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

ĐÁP ÁN

1-C

2-B

3-D

4-C

5-A

6-A

7-C

8-D

9-B

10-A

11-D

12-C

13-A

14-B

15-B

16-B

17-A

18-C

19-A

20-B

21-B

22-A

23-A

24-D

25-C

26-A

27-D

28-C

29-A

30-D

31-B

32-A

33-A

34-C

35-A

36-D

37-C

38-D

39-C

40-A

 

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS HỒNG HÀ- ĐỀ 02

Câu 1. Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội nửa sau thế kỉ XX là gì?

A. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ.  

B. Cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới.

C. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.   

D. Có nhiều nhà khoa học giỏi, đạt giải Nobel.

Câu 2. Goocbachốp lên nắm quyền thực hiện công cuộc cải tổ ở Liên Xô trong bối cảnh quốc tế

A. đang diễn ra xu thế hòa hoãn Đông - Tây. 

B. thất bại trong chạy đua vũ trang với Mĩ.

C. cuộc đối đầu Mĩ – Liên Xô đã kết thúc.    

D. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.

Câu 3. Một trong những biến đổi lớn của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. thoái khỏi sự cai trị của bên ngoài, lần lượt trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ.

C. sáng lập liên minh khu vực Đông Á và gia nhập các liên minh chính trị-quân sự SEATO .

D. đều trở thành quốc gia độc lập, tự chủ và chuyển biến thành những con rồng kinh tế.

Câu 4. Sự kiện nào được coi là khởi đầu cho những hoạt động khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Ba nước Đông Dương giành được thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1975).

B. Hiệp ước Bali xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước (2 - 1976).

C. Quan hệ Mĩ – Liên Xô thay đổi, chuyển sang đối thoại (1975).

D. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết ở Pari (1991).

Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi khởi đầu từ 

A. Nam Phi.  

B. An-giê-ri. 

C. Xu-đăng. 

D. Bắc Phi.

Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào được coi là “Lá cờ đầu” trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh?

A. Bra-xin.  

B. Cu-ba.    

C. Mê-hi-cô. 

D. Ac-hen-ti-na.

Câu 7. Một trong những đặc điểm nổi bật về nền kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sản lượng công nghiệp chiếm gần một nửa thế giới.

B. đi tiên phong trong phóng tàu vũ trụ lên không gian.

C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.

D. hoàn thành khôi phục kinh tế, phát triển “thần kì”.

Câu 8. Một trong những nguyên nhân dẫn đến chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ là

A. chủ quan, chậm thay đổi trước những biến động của thế giới.

B. không được sự ủng hộ của các đảng phái và nhân dân lao động.

C. tốn nhiều trong chạy đua vũ trang làm nhân dân thiếu niềm tin.

D. bị nước Mĩ và các nước phương Tây chống phá, lật đổ chế độ.

Câu 9. Tổ chức liên kết kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh là

A. Liên minh châu Âu (EU).               

B. Liên minh chính trị-quân sự (VÁCSAVA).

C. Tổ chức kinh tế thế giới (WTO).    

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không có trong quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?

A. Phân chia khu vực ảnh hưởng và chiếm đóng giữa các cường quốc ở châu Âu, châu Á.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới sau chiến tranh.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản để kết thúc chiến tranh.

D. Giao nhiệm vụ cho quân Anh và Pháp vào Đông Dương để giải giáp quân phiệt Nhật Bản.

Câu 11. Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỷ XX là

 A. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính.      

B. chế tạo thành công bom nguyên tử.

c. công bố “Bản đồ gen người”. 

D. phát minh ra máy tính điện tử.

Câu 12. Về đối ngoại, từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản có sự điều chỉnh như thế nào? 

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và Tây Âu.     

B. Ngả về châu Á, đặc biệt là nhóm ASEAN.

C. Liên minh với Mĩ và quan hệ với Nga.     

D. mở rộng quan hệ với tất cả các nước tư bản.

Câu 13. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai thắng lợi đã

A. đưa đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia dân tộc trẻ tuổi.

B. làm sụp đổ trật tự hai cực Ianta thiết lập sau chiến tranh.

C. làm chậm quá trình phát triển của lịch sử thế giới.

D. dẫn tới các xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX.

Câu 14. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam, lĩnh vực được tăng cường đầu tư nhiều nhất là 

A. công nghiệp chế tạo máy.               

B. khai mỏ, đồn điền cao su.

C. giao thông vận tải.                

D. công nghiệp chế biến.

Câu 15. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, tổ chức cách mạng của Việt Nam ra đời sớm nhất là

A. Việt Nam Quốc dân đảng.             

B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Tân Việt Cách mạng đảng.   

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS HỒNG HÀ- ĐỀ 03

Câu 1. Thành tựu quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô sau Chiến tranh thứ hai là gì?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957).

C. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông bay vòng quanh Trái đất (1961).

D. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (những năm 70).

Câu 2. Ý phản ánh không đúng mục đích cuộc cải tổ (3 - 1985) của nhà lãnh đạo Liên Xô – Goócbachốp là 

A. đổi mới mọi mặt đời sống của xã hội Xô viết.

B. sửa chữa những thiếu sót, sai lầm trước đây.

C. củng cố quyền lực của Goócbachốp và Đảng Cộng sản.

D. đưa đất nước thoát khỏi trì trệ, xây dựng chủ nghĩa xã hội đúng như bản chất của nó.

Câu 3. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. nhiều nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.

B. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.  

C. từ thân phận nước thuộc địa đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ. 

D. thành lập và không ngừng mở rộng liên minh khu vực - ASEAN.       

Câu 4. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại

A. Inđônêxia.        

B. Thái Lan. 

C. Xingapo. 

D. Malaixia. 

Câu 5. Sau năm 1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi bắt đầu từ

A. Bắc Phi.  

B. Trung Phi.        

C. Đông Phi.         

D. Nam Phi.

Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Cuba được mệnh danh là “hòn đảo anh hùng”, vì

A. Cuba trực tiếp ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.

B. Cuba là nước đi đầu đánh đổ chế độ độc tài thân Mĩ, tiến lên xây dựng CNXH.

C. Cuba có lãnh tụ Phi đen Caxtơrô đã đánh bại thế lực tay sai thân Mĩ.

D. trong cuộc đánh bại thế lực tay sai thân Mĩ, đất nước Cuba đã sản sinh ra nhiều vị anh hùng.

Câu 7. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng sự phát triển vượt bậc về kinh tế - khoa học kĩ thuật của Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Là chủ nợ của nhiều nước tư bản và sở hữu 3/4 dự trữ vàng của thế giới.

B. Viện trợ cho Tây Âu 17 tỉ đôla qua kế hoạch “Phục hưng châu Âu”.

C. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại.

Câu 8. Ngày 25/12/1991, Goócbachốp phải tuyên bố từ chức Tổng thống và lá cờ đỏ Búa liềm trên nóc điện Crem-li hạ xuống đã đánh dấu

A. chính quyền Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô bị tê liệt.

B. công cuộc cải tổ bị thất bại, Goócbachốp bị phế truất.

C. sự chấm dứt của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sau 74 năm tồn tại.

D. sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên toàn hế giới.

Câu 9. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì

A. muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang bản sắc của châu Âu. 

B. bị các nền kinh tế Mĩ và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.

C. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ.

D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu.

Câu 10. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã dẫn tới hệ quả gì?

A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.

B. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta. 

C. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới chiến tranh lạnh.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.

Câu 11. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ (từ nửa sau thế kỉ XX) là

A. diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động.      

B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội.

C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 

D. diễn ra với qui mô và tốc độ lớn chưa từng thấy.

Câu 12. Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960– 1973 là gì?

A. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của bộ máy nhà nước.

B. Áp dụng tốt các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

C. Nhân tố con người.

D. Các yếu tố bên ngoài.

Câu 13. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là  

A. chống lại chế độ độc tài Batixta. 

B. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.

C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.     

D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.

Câu 14. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứhai (1919 – 1929) ở Việt Nam để

A. bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất.      

B. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế ­- xã hội ở Việt Nam.      

D. thắt chặt mối quan hệ giữa hai nước Việt – Pháp.

Câu 15. Tâm tâm xã là tiền thân của tổ chức cách mạng nào của Việt Nam đầu thế kỉ XX ?

A. Tân Việt Cách mạng đảng.   

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.     

D. Hội Phục Việt và Hội Hưng Nam.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS HỒNG HÀ- ĐỀ 04

Câu 1: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã nhất trí về các chủ trương biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

A. Hội nghị lần thứ 6.                         

B. Hội nghị lần thứ 15.

C. Hội nghị lần thứ 21.                       

D. Hội nghị lần thứ 24.

Câu 2: Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mĩ Latinh lại rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của

A. Đức.       

B. Pháp.      

C. Anh.        

D. Mĩ. 

Câu 3: Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. Đức.       

B. Nhật Bản.         

C. Anh.       

D. Mĩ.

Câu 4: Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai, vì thu được nhiều lợi nhuận từ

A. xuất khẩu lương thực.          

B. bán vũ khí cho các bên tham chiến.

C. xuất khẩu phần mềm tin học. 

D. sáng chế khoa học – kĩ thuật.

Câu 5: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thương nghiệp.                    

B. Giao thông vận tải.              

C.Thủ công nghiệp.                 

D. Nông nghiệp.

Câu 6: Ngày 10/10/1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?

A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.        

B. Bộ đội Việt Nam tiến về giải phóng Hà Nội.

C. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.      

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí.

Câu 7: Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (ngày 18 đến 19/12/1946) đã quyết định phát động

A. toàn dân khởi nghĩa.            

B. cao trào “Kháng Nhật, cứu nước”.

C. toàn dân kháng chiến.          

D. cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.

Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội phát xít Nhật gồm quân đội của các nước

A. Anh, Mĩ, Liên Xô.               

B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa Dân quốc.  

D. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 9: Hội nghị Ianta đã diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. bước vào giai đoạn cuối.      

B. mới bùng nổ.    

C. đang diễn ra ác liệt.    

D. vừa kết thúc.

Câu 10: “Báo cáo Chính trị” tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương do ai trình bày?

A. Hồ Chí Minh.   

B. Lê Duẩn. 

C. Võ Nguyên Giáp.       

D. Trường Chinh.

Câu 11: Quốc gia nào giữ vai trò trụ cột trong tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)?

A. Liên Xô. 

B. Việt Nam.        

C. Trung Quốc.     

D. Tiệp khắc.

Câu 12: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là

A. “phát triển xã hội”.              

B. “phục vụ chiến đấu”.  

C. “phục vụ sản xuất”.             

D. “đại chúng hóa”.

Câu 13: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, hình thức cuối cùng của chủ nghĩa thực dân - chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) chỉ còn tồn tại ở 3 nước miền Nam châu Phi là

A. Rô-đê-di-a, Xu-đăng, Mô-dăm-bích.        

B. Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi, Cộng hòa Nam Phi.

C. Ai Cập, An-giê-ri, Ăng-gô-la.        

D. Tây Nam Phi, Ghi-nê Bít-xao, Xu-đăng.

Câu 14: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?

A. Bắc Phi.  

B. Đông Phi.         

C. Đông Bắc Á.              

D. Đông Nam Á.

Câu 15: Có nhiều lí do để khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử Việt Nam, ngoại trừ việc

A. chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.

B. đánh dấu phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác.

C. là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho những bước phát triển tiếp theo.

D. đánh dấu khối liên minh công - nông được hình thành trên thực tế.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS HỒNG HÀ- ĐỀ 05

Câu 1: Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu hai miền Bắc - Nam đã họp ở đâu?

A. Hà Nội.   

B. Sài Gòn. 

C. Đà Nẵng. 

D. Huế.

Câu 2: Quốc gia nào được mệnh danh là “lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Áchentina.       

B. Cuba.     

C. Chilê.     

D. Nicaragoa.

Câu 3: I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công

A. hành trình khám phá sao Hỏa.        

B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc. 

C. hành trình chinh phục Mặt Trăng.  

D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất. 

Câu 4: Thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ sau sự kiện

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.      

B. Ấn Độ thử thành công bom nhiệt hạch.

C. Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử. 

D. Đức phóng thành công tên lửa đạn đạo.

Câu 5: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản Việt Nam phân hóa thành hai bộ phận là

A. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.    

B. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

C. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.     

D. tư sản dân tộc và tư sản công thương.

Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Quyết định nhất.                   

B. Quyết định trực tiếp.

C. Căn cứ địa cách mạng.                   

D. Hậu phương kháng chiến.

Câu 7: Ngày 19/12/1946 diễn ra sự kiện nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.

B. Pháp gửi tối hậu thu, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội.

C. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Chính phủ Pháp bản “Tạm ước”.

D. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.

Câu 8: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.               

B. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.               

D. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

Câu 9: Đầu 1945 Hội nghị cấp cao ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp tại

A. Luânđôn (Anh).  

B. Pari (Pháp).      

C. Oasinhtơn (Mĩ). 

D. Ianta (Liên Xô).

Câu 10: Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.                 

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.      

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 11: Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì

A. các nước phương Tây bao vây, cấm vận.  

B. các thế lực phản động chống phá.

C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.       

D. Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu”.

Câu 12: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1949, Chính phủ Pháp bắt đầu nhận viện trợ của nước nào?

A. Anh.       

B. Mĩ.         

C. Nhật Bản.         

D. Đức.

Câu 13: Đến năm 1967, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân chỉ còn 5.2 triệu km2, tập trung chủ yếu ở 

A. miền Nam châu Phi.             

B. khu vực Đông Nam Á.

C. miền Bắc châu Á.                 

D. khu vực Mĩ Latinh.

Câu 14: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ

A. Thái Lan. 

B. Nhật Bản.         

C. Xingapo.          

D. Philíppin.

Câu 15: Tư tưởng cốt lõi thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) là

A. tự do và dân chủ.                                     

B. độc lập và tự do.

C. ruộng đất cho dân cày.                   

D. đoàn kết với cách mạng thế giới.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Lịch Sử năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Hồng Hà. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF