YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Lịch Sử năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Nguyễn Khuyến

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Lịch Sử năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Nguyễn Khuyến. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2022 – 2023

Thời gian: 60 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?

A. Nếu năm 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn.

B. Từ năm 1951 đến 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.

C. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.

D. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.

Câu 2: Công cuộc cải tổ của M. Goóc-ba-chốp bắt đầu từ năm nào?

A. 1985.       

B. 1986.

C. 1987.       

D. 1988.

Câu 3: Chủ trương đổi mới Đại hội Đảng lần VI là gì?

A. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 4: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước CHND Trung Hoa là

A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

B. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa Cộng sản bắt đầu.

C. Lật đổ chế độ phong kiến.

D. Làm cho chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.

Câu 5: Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng Pháp?

A. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

C. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

Câu 6: Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên đã được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?

A. “Người máy” (Rô-bốt).

B. Máy tính điện tử.

C. Hệ thống máy tự động.

D. Máy tự động.

Câu 7: Phong trào yêu nước dân chủ công khai diễn ra vào năm 1924-1925, là phong trào nào?

A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đấu tranh đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu.

B. Xuất bản những tờ báo tiến bộ và lập ra nhà xuất bản tiến bộ.

C. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả cụ Phan Bội Châu và đám tang cụ Phan Chu Trinh.

D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đám tang cụ Phan Chu Trinh.

Câu 8: Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để

A. Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.

B. Để làm bàn đạp tấn công nước khác.

C. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.

D. Để độc quyền chiếm Đông Dương.

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện

A. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.

B. Bán được nhiều vũ khí, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.

C. Chiếm được nhiều thuộc địa.

D. Thu được nhiều chiến phí.

Câu 10: Ai được bầu làm Tổng bí thư của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ II?

A. Hồ Chí Minh.

B. Phạm Văn Đồng.

C. Trường Chinh.

D. Trần Phú.

Câu 11: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai đã gây ra những hậu quả tiêu cực đến đời sống con người như thế nào?

A. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.

B. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng.

C. Cơ cấu dân cư thay đổi.

D. Lao động dịch vụ và trí óc tăng lên.

Câu 12: Trong “Việt Nam hóa chiến tranh’’, lực lượng nào là chủ yếu để tiến hành chiến tranh?

A. Quân đội Mĩ.

B. Quân đội ngụy.

C. Quân đội Mĩ + các đồng minh.

D. Quân đội Mĩ + Quân đội ngụy.

Câu 13: Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Biên giới 1950.

B. Chiến dịch Việt Bắc 1947.

C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 14: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành

A. 49 cứ điểm và 3 phân khu.

B. 55 cứ điểm và 3 phân khu.

C. 45 cứ điểm và 3 phân khu.

D. 50 cứ điểm và 3 phân khu.

Câu 15: Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách.

B. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.

C. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.

D. Đế quốc Anh và quân Nhật còn lại ở Việt Nam.

Câu 16: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

B. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học-kỹ thuật.

Câu 17: Nhằm độc quyền chiếm thị trường Đông Dương, tư bản độc quyền Pháp đã làm gì?

A. Chỉ nhập hàng hóa Pháp vào thị trường Đông Dương.

B. Cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản.

C. Lập ngân hàng Đông Dương.

D. Ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài nhập vào Đông Dương.

Câu 18: Nhật đảo chính Pháp vào thời điểm nào sau đây?

A. Sáng mồng 9/3/1945.

B. Đêm mồng 9/3/1945.

C. Ngày 9/3/1945.

D. Trưa mồng 9/3/1945.

Câu 19: Năm 1994, ASEAN thành lập Diễn đàn khu vực (ARF) nhằm mục đích gì?

A. Hợp tác với tất cả các nước ở Châu Á.

B. Hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.

C. Tạo nên một môi trường hòa bình ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển của Đông Nam Á.

D. Hợp tác trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.

Câu 20: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”?

A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mắt trận quân sự, trong 3 năm 1969, 1970, 1971.

B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ta đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. Thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pari.

D. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, tiếp tục chi viện cho miền Nam.

Câu 21: Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975?

A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11/1975).

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976).

C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kỳ họp đầu tiên (24/6-2/7/1976).

D. Đại hội thống nhất Mặt trận tổ quốc Việt Nam.

Câu 22: Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra trong 2 năm, đó là 2 năm nào?

A. 1974 – 1975.

B. 1975 – 1976.

C. 1972 – 1973.

D. 1973 – 1974.

Câu 23: Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến biểu hiện ở điểm nào?

A. Nội dung của đường lối kháng chiến của ta.

B. Chủ trương sách lược của Đảng ta.

C. Mục đích cuộc kháng chiến của ta là tự vệ chính nghĩa.

D. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.

Câu 24: Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng là gì?

A. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.

B. Đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.

Câu 25: Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929 những người Cộng sản Việt Nam thấy cần thiết phải thành lập một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc?

A. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam Quốc dân Đảng tan rã.

B. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.

C. Sự phát triển mạnh của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Tân Việt.

D. Do phong trào dân tộc và dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào công nông theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh.

Câu 26: Mục đích của chủ trương “vô sản hóa’’ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì?

A. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên.

B. Hội viên sống gần gũi với quần chúng.

C. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sống lao động với công nhân để tự rèn luyện, đồng thời truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin.

D. Xây dựng phong trào cách mạng ở tận cơ sở.

Câu 27: Ý nghĩa tích cực và bao quát nhất của Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC) ra đời từ 1957?

A. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.

B. Phát hành đồng tiền chung.

C. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, thương mại tài chính với Mĩ và Nhật.

D. Tạo ra ở châu Âu một cộng đồng Kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.

Câu 28: Có tổ chức nào không tham gia Hội nghị thành lập Đảng?

A. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

D. Đông Dương Cộng sản Đảng.

Câu 29: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở châu Phi là gì?

A. Bóc lột tàn bạo người da đen.

B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.

C. Tước quyền tự do của người da đen.

D. Phân biệt chủng tộc và kỳ thị chủng tộc đối với người da đen.

Câu 30: Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La-tinh”?

A. Ac-hen-ti-na.

B. Braxin.

C. Cu Ba.

D. Mê-hi-cô.

Câu 31: Điều gì chứng tỏ: tháng 9/1930 phong trào công nông đã phát triển tới đỉnh cao?

A. Đã thực hiện liên minh công nông vững chắc.

B. Phong trào diễn ra khắp cả nước.

C. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang và thành lập chính quyền Xô Viết.

D. Đã kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

Câu 32: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.

B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật (08/09/1951).

C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.

D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi đặc biệt là Đông Nam Á.

Câu 33: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật-Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu trong

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945).

B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945).

C. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16/8/1945).

D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945).

Câu 34: Năm 1989 diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?

A. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”.

B. Trật tự hai cực I-an-ta bị xói mòn.

C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.

D. Xô – Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.

Câu 35: Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

B. Gom dân, lập “ấp chiến lược”.

C. “Bình định” toàn bộ Miền Nam.

D. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.

Câu 36: Năm 1936 Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận gì?

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương.

C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận nhân dân Đông Dương.

Câu 37: Giai cấp nào trở thành tay sai, là m chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến.

B. Tầng lớp đại địa chủ.

C. Tầng lớp tư sản mại bản.

D. Giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 38: Qua đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?

A. “Tấc đất, tấc vàng”.

B. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”.

C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

D. “Người cày có ruộng”.

Câu 39: Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung của Nghị quyết nào?

A. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp ngay đêm 9/3/1945.

B. Nghị quyết của Đại hội quốc dân ở Tân Trào.

C. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).

D. Nghị quyết của Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII (10-19/5/1941).

Câu 40: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

D

A

A

B

A

C

A

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

A

A

D

D

D

B

C

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

B

C

B

D

C

D

A

D

C

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

B

B

A

A

C

B

D

C

A

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN- ĐỀ 03

Câu 1: Tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân là thực hiện quyền gì?

A. Quyền tự do, dân chủ.

B. Quyền làm chủ đất nước.

C. Quyền làm chủ tập thể.

D. Quyền ứng cử, bầu cử.

Câu 2: Những hoạt động nào của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc?

A. Chủ trương phong trào “vô sản hóa”.

B. Mở lớp tập huấn chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu ra báo “Thanh niên”.

C. Sự ra đời của một số đoàn thể quần chúng như: Công hội, Nông hội, Hội phụ nữ...

D. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước.

Câu 3: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập 1949 do ai đứng đầu?

A. Lưu Thiếu Kỳ.

B. Mao Trạch Đông.

D. Chu Ân Lai.

D. Lâm Bưu.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác?

A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925).

B. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).

C. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).

D. Tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).

Câu 5: Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII ( 7/1935) đã có những chủ trương gì?

A. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước.

B. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.

C. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.

D. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.

Câu 6: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh diễn ra dưới hình thức nào?

A. Bãi công của công nhân.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh vũ trang.

D. Sự nổi dậy của người dân.

Câu 7: Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX Liên Xô đã làm gì?

A. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.

B. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.

C. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội.

D. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.

Câu 8: Sự phát triển “thần kì của Nhật Bản” được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?

A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. (Nhật 183 tỉ USD, Mĩ 830 tỉ USD).

B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.

C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản.(Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).

D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.

Câu 9: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.

B. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”.

C. đã đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”.

D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.

Câu 10: Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là

A. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.

B. đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa,...

C. thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược.

D. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.

Câu 11: Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va là

A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.

C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng hi vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn.

Câu 12: Giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hoá thành hai bộ phận nào?

A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.

B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.

Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ vì

A. Chủ nghĩa Mác Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.

C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.

D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.

Câu 14: Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-Xơn Man-đê- la?

A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.

B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.

C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.

D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

Câu 15: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp

A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.

B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân.

C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN- ĐỀ 03

Câu 1: “Đồng bào rầm rập kéo tới quảng trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc Tuyên ngôn. Chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát Tiến quân ca lần đầu tiên vang lên”. Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở

A. Sài Gòn (25/8/1945).

B. Huế (23/8/1945).

C. Bắc Giang, Hải Dương (18/8/1945).

D. Hà Nội (19/8/1945).

Câu 2: Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật- Pháp đã dẫn đến hậu quả gì?

A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc.

B. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.

C. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam, với phát xít Nhật sâu sắc.

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật -Pháp sâu sắc.

Câu 3: Đế quốc Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri vì

A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.

C. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm bắn phá miền Bắc.

Câu 4: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?

A. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.

B. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.

C. Nhờ cải cách ruộng đất.

D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.

Câu 5: Để nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương và tăng cường việc đầu cơ tích trữ để vơ vét bóc lột nhân dân ta, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì?

A. Tăng các loại thuế gấp ba lần

B. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”.

C. Thu mua lương thực theo giá rẻ mạt.

D. Bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.

Câu 6: Theo sự thỏa thuận của Hội nghị cấp cao Anh, Mĩ, Liên Xô tại I- an-ta (từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?

A. Các nước phương Tây.

B. Pháp.

C. Liên Xô.

D. Mĩ.

Câu 7: Thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?

A. Những năm 90 (thế kỉ XX).

B. Những năm 70 (thế kỉ XX).

C. Những năm 60 (thế kỉ XX).

D. Những năm 80 (thế kỉ XX).

Câu 8: Chính sách khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp về căn bản không thay đổi vì

A. Không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta.

B. Tăng cường đánh thuế nặng.

C. Hạn chế phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

D. Bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ.

Câu 9: Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, chủ yếu là gì?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.

C. Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.

D. Dùng bạo lực cách mạng.

Câu 10: Giai đoạn lịch sử từ sau 1991 đến nay được gọi là thời kì

A. Một trật tự thế giới hai cực Xô-Mĩ.

B. Sau “Chiến tranh lạnh”, một trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.

C. Một trật tự thế giới đơn cực.

D. Đơn cực nhiều trung tâm.

Câu 11: Hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939 diễn ra như thế nào?

A. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Lợi dụng tình hình thế giới và trong nước đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù.

D. Đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường là chủ yếu.

Câu 12: Đảng Lập Hiến là tổ chức của giai cấp nào?

A. Giai cấp công nhân.

B. Giai cấp tiểu tư sản.

C. Giai cấp tư sản dân tộc.

D. Giai cấp phong kiến.

Câu 13: Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, đó là đặc điểm của giai cấp nào?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến.

B. Tầng lớp tư sản dân tộc.

C. Giai cấp tư sản.

D. Tầng lớp tư sản mại bản.

Câu 14: Việc Pháp thực hiện kế hoạch Rơ ve đã làm cho

A. Toàn bộ vùng Bắc bộ bị bao vây.

B. Khu tự do của ta bị thu hẹp, căn cứ địa Việt Bắc bị bao vây.

C. Cả nước ta biến thành chiến trường.

D. Vùng Bắc bộ và Trung bộ bị bao vây.

Câu 15: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh diễn ra dưới hình thức nào?

A. Bãi công của công nhân.

B. Đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh chính trị.

D. Sự nổi dậy của người dân.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN- ĐỀ 04

Câu 1: Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?

A. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.

B. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.

C. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.

D. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.

Câu 2: Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ

A. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.

B. Sự lùi bước tạm thời của ta.

C. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.

D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.

Câu 3: Chiến lược “kinh tế vĩ mô” (6/1996) ở Nam Phi ra đời với tên gọi là gì?

A. Giải quyết việc làm cho người lao động da đen.

B. Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước.

C. Hội nhập, cùng phát triển.

D. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại.

Câu 4: Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp-Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944-1945?

A. Thợ thủ công.

B. Nông dân.

C. Tiểu tư sản.

D. Công nhân.

Câu 5: Âm mưu của Pháp sau thất bại ở Việt Bắc là

A. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

B. Tiếp tục chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.

C. Kí với Mĩ hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.

D. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

Câu 6: Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào thời gian nào?

A. 11/1987.

B. 8/1997.

C. 1/1987.

D. 9/1977.

Câu 7: Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là gì?

A. Đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc.

B. Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.

C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam độc lập, thành lập chính phủ công nông binh.

D. Đánh đổ phong kiến địa chủ giành đất cho dân cày.

Câu 8: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Luận cương Chính trị (10/1930)?

A. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản theo chủ nghĩa Mác-Lênin lãnh đạo.

B. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

C. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông, đồng thời phải biết liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông... để kéo họ vào phe vô sản giai cấp.

D. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.

Câu 9: 12 ngày đêm đế quốc Mĩ dùng B52 ném bom vào thủ đô Hà Nội và Hải Phòng bắt đầu từ ngày nào đến ngày nào?

A. 10/12/1972 đến ngày 21/12/1972.

B. 14/12/1972 đến ngày 25/12/1972.

C. 16/12/1972 đến ngày 27/12/1972.

D. 18/12/1972 đến ngày 29/12/1972.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không thuộc cải cách dân chủ ở Cu Ba?

A. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản nước ngoài.

B. Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp.

C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.

D. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục.

Câu 11: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển vừa là

A. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI.

B. Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.

C. Trách nhiệm của các nước đang phát triển.

D. Trách nhiệm của các nước phát triển.

Câu 12: Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất vào năm nào?

A. 1957.

B. 1961.

C. 1955.

D. 1960.

Câu 13: Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào

A. Những năm 70 của thế kỉ XX.

B. Những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Những năm 50 của thế kỉ XX.

D. Những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Huế - Đà Nẵng?

A. Dồn ngụy quân, ngụy quyền vào thế bị động lúng túng.

B. Gây nên tâm lý tuyệt vọng của quân ngụy, đưa cuộc tiến công và nổi dậy của ta tiến lên một bước với sức mạnh áp đảo.

C. Tạo điều kiện giải phóng các tỉnh miền Trung và Nam Bộ còn lại.

D. Mở ra quá trình sụp đổ không sao gượng nổi của ngụy quyền Sài Gòn.

Câu 15: Chủ trương năm 1928 của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì?

A. Phong trào đòi quyền tự quyết dân tộc.

B. Phong trào “vô sản hóa”.

C. Phong trào đòi tự do dân chủ.

D. Phong trào đấu tranh dân tộc, dân chủ.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN- ĐỀ 05

Câu 1: Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.

B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt Nam, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

Câu 2: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?

A. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.

B. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.

C. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.

D. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.

Câu 3: Nét nổi bật của phong trào cách mạng 1936 -1939 là gì?

A. Thực hiện khẩu hiệu đấu tranh “Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.

B. Thành lập Mặt trận nhân dân thống nhất phản đế Đông Dương.

C. Đào tạo được đội ngũ cách mạng đông đảo.

D. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú, xây dựng một đội quân chính trị rộng lớn.

Câu 4: Mối quan hệ Việt Nam - ASEAN tiến triển nhanh theo chiều hướng tích cực từ khi nào ?

A. Việt Nam rút hết quân tình nguyện ở Campuchia.

B. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

C. Việt Nam ra tuyên bố mới về ngoại giao : "Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới".

D. Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 5: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi được mệnh danh là “Đại lục mới trỗi dậy”?

A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.

B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc.

C. Ở Châu Phi, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Lý do nào cũng đúng.

Câu 6: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

B. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.

C. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

D. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do.

Câu 7: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đòi hỏi giải quyết nhiệm vụ chính là gì?

A. Dân tộc - dân chủ.

B. Dân tộc.

C. Chống phân biệt chủng tộc.

D. Dân chủ.

Câu 8: Khối Thị trường chung Châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào?

A. 1954.

B. 1955.

C. 1956.

D. 1957.

Câu 9: Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân?

A. Địa chủ. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Tiểu tư sản.

Câu 10: Các sự kiện sau đây, sự kiện nào đúng?

A. Tháng 2/1930, 3000 công nhân đồn điền Phú Riềng bãi công.

B. Ngày 1/5/1930, 3000 công nhân huyện Thanh Chương nổi dậy phá đồn Trí Viễn.

C. Ngày 12/9/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình.

D. Ngày 19/2/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình.

Câu 11: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Hồ Chí Minh.

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 12: Cuộc cách mạng nào đã đánh đổ chính quyền tay sai của chủ nghĩa thực dân kiểu mới?

A. Trung Quốc (01/10/1949).

B. Cu Ba (10/01/1959).

C. An-giê-ri (18/03/1962).

D. Ấn Độ (26/11/1950).

Câu 13: Những tổ chức chính trị như: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Hội Hưng Nam, Đảng Thanh niên là tiền thân của?

A. Việt Nam Quốc dân Đảng.

B. Đông Dương Cộng sản Đảng.

C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

D. Tân Việt cách mạng Đảng.

Câu 14: Tình hình tài chính của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế nào?

A. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng.

B. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối.

C. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.

D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật.

Câu 15: Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào?

A. Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930).

B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930).

C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).

D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951).

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Lịch Sử năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Nguyễn Khuyến. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF