YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Lịch Sử năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Lê Lợi

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Lịch Sử năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Lê Lợi được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi vào lớp 10 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS LÊ LỢI

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2022 – 2023

Thời gian: 60 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?

A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất.

C. Có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức-Nhật.

D. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

Câu 2: Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời chính đáng vô sản ở Việt Nam.

A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường cách mạng vô sản.

B. Người đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tiền thân của Đảng ta.

C. Người đã tiếp nhận được ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá vào nước ta.

D. Người đã lập ra Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á đông, hiểu được vai trò của cách mạng các nước thuộc địa.

Câu 3: Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo Chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II là gì?

A. Đánh đổ đế quốc phong kiến , làm cách mạng dân tộc dân chủ.

B. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.

C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.

D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.

Câu 4: Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm Châu Phi”?

A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

B. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.

C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 5: Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa sự kiện lịch sử nào?

A. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng.

B. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng.

D. Thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

Câu 6: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam

A. Có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

B. Có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng đất nước.

C. Có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.

D. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 7: Ý nghĩa lịch sử cơ bản nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975)

A. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

C. Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.

D. Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 8: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào?

A. Mĩ

B. Nhật

C. Liên Xô

D. Anh

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?

A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

B. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.

C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.

D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

Câu 10: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là ai?

A. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.

B. Chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Giai cấp địa chủ phong kiến.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 11: Mĩ đã hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc, vậy 2 lần đó nằm trong các chiến lược chiến tranh nào?

A. Chiến tranh đơn phương và chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đặc biệt và chiến tranh Việt Nam hóa.

C. Chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt.

D. Chiến tranh cục bộ và chiến tranh Việt Nam hóa.

Câu 12: Cuộc tiến công chiến lược 1972 của ta hướng tiến công chủ yếu là đâu?

A. Đồng bằng Nam Bộ.

B. Quân khu V.

C. Quảng Trị.

D. Tây Nguyên.

Câu 13: Từ sau 1978, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước?

A. Thực hiện cải cách mở cửa.

B. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

C. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.

D. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.

Câu 14: Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương (23/7/1941) được ký giữa Pháp và Nhật thừa nhận:

A. Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt.

B. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.

C. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự.

D. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật.

Câu 15: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì?

A. Thế cân bằng về sức mạnh chính trị.

B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh về hạt nhân nói riêng.

C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.

D. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.

Câu 16: Từ năm 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?

A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951).

B. Đại hội thống nhất Việt Minh – Liên Việt (3/3/1951).

C. Hội nghị thành lập “liên minh nhân dân Việt – Miên –Lào”.

D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (1/5/1952).

Câu 17: Quân dân ta mở đầu cho đấu tranh chống Pháp trở lại xâm lược 1945 ở đâu?

A. Nam Bộ.

B. Nam Trung Bộ.

C. Sài Gòn – Chợ Lớn.

D. Tây Nguyên.

Câu 18: Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng (9/1953) đề ra kế hoạch tác chiến Đông-Xuân (1953-1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào?

A. Chính trị và quân sự.

B. Quân sự và ngoại giao.

C. Chính diện và sau lưng địch.

D. Chính trị và ngoại giao.

Câu 19: Chủ trương “vô sản hóa” do tổ chức nào phát động?

A. Tân Việt Cách mạng đảng.

B. Việt Nam quốc dân đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 20: Tướng Đờ Cát-tơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch ra đầu hàng vào thời gian nào?

A. 16 giờ ngày 7/5/1954.

B. 16 giờ 30 ngày 7/5/1954.

C. 17 giờ ngày 7/5/1954.

D. 17 giờ 30 ngày 7/5/1954.

Câu 21: Cuộc đấu tranh chính trị nào đã làm rung chuyển chế độ Sài Gòn trong năm 1963?

A. Biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8/5/1963).

B. Hòa thượng Thích Quản Đức tự thiêu để phản đối Diệm (11/6/1963).

C. Cuộc biểu tình của 70 vạn chúng Sài Gòn (16/6/1963).

D. Cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ anh em Diệm – Nhu (1/11/1963).

Câu 22: Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ giai cấp nào trong xã hội Việt Nam?

A. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.

B. Giai cấp tư sản bị phá sản.

C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.

D. Thợ thủ công bị thất nghiệp.

Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) không có kết quả?

A. Thời gian đàm phán ngắn.

B. Ta không có sự ủng hộ của nhân dân thế giới.

C. Thực dân Pháp âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.

D. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.

Câu 24: Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?

A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.

C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.

D. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.

Câu 25: Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975, Hội nghị Hiệp thương Chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn, đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?

A. Lấy tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

C. Quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.

D. Đổi tên Thành phố Sài Gòn – Gia Định là TP.Hồ Chí Minh.

Câu 26: Sau “chiến tranh lạnh”, dưới tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật các nước ra sức điều chỉnh chiến lược với việc

A. Lấy chính trị làm trọng điểm.

B. Lấy quân sự làm trọng điểm.

C. Lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.

D. Lấy kinh tế làm trọng điểm.

Câu 27: Vai trò lớn nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam là

A. Chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Thực hiện phong trào “vô sản hóa”.

C. Lãnh đạo phong trào đấu tranh của công nhân.

D. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin về nước.

Câu 28: Theo quy đỉnh của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô

B. Anh

C. Mĩ

D. Pháp

Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau những năm 50 đến năm 2000 là

A. Đều là trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới.

B. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.

C. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.

D. Đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN.

Câu 30: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là

A. Báo “An Nam trẻ”.

B. Báo “Chuông Rè”.

C. Báo “Người nhà quê”.

D. Báo “Thanh niên”.

Câu 31: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực.

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.

D. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.

Câu 32: “Chính sách thực lực” của Mĩ là gì?

A. Thành lập các khối quân sự.

B. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ.

C. Chính sách xâm lược thuộc địa.

D. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.

Câu 33: Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là gì?

A. Buộc Mĩ ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.

C. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

D. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Câu 34: Cách mạng tháng Tám năm 1945 diễn ra và thành công nhanh chóng chỉ trong vòng

A. 10 ngày.

B. 15 ngày.

C. 20 ngày

D. 30 ngày.

Câu 35: An Nam Cộng sản Đảng thành lập vào thời gian nào?

A. Tháng 6/1929.

B. Tháng 7/1929.

C. Tháng 9/1929.

D. Tháng 8/1929.

Câu 36: Trật tự thế giới mới theo khuôn khổ thỏa thuận I-an-ta là của những nước nào?

A. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ.

B. Liên Xô, Mĩ, Anh.

C. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc.

D. Anh, Pháp, Mĩ.

Câu 37: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.

B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

C. Hợp tác tên lĩnh vực giáo dục.

D. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

Câu 38: Với thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường

A. Bình – Trị - Thiên.

B. Nam Bộ.

C. Bắc Bộ.

D. Liên Khu V.

Câu 39: Khẩu hiệu đấu tranh của thời kỳ cách mạng 1936-1939 là gì?

A. “Chống phát xít chống chiến tranh đế quốc chống bọn phản động và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.

B. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.

C. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”.

D. “Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập”.

Câu 40: Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là

A. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagayaki để tiêu diệt phát xít Nhật.

B. Phát xít Nhật lần lượt rút khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.

C. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn có một kẻ thù.

D. Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

C

C

B

D

C

A

C

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

A

C

B

A

C

C

D

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

A

C

B

B

D

A

C

A

D

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

B

A

B

B

B

B

C

A

D

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS LÊ LỢI- ĐỀ 03

Câu 1: Hiệp định Pari (27/1/1973), Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954) đều công nhận Việt Nam là quốc gia “độc lập”. Còn Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Pháp công nhận ta như thế nào?

A. Là quốc gia “tự trị”.

B. Là quốc gia “độc lập”.

C. Là quốc gia “tự do”.

D. Là quốc gia có đầy đủ chủ quyền.

Câu 2: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?

A. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Muốn làm bạn với tất cả các nước.

C. Chỉ quan hệ với các nước lớn.

D. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

Câu 3: Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là

A. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.

B. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

C. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

D. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

Câu 4: Nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1926) cuối cùng thất bại?

A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản trở nên lỗi thời, lạc hậu.

B. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị, tầng lớp tư sản do điều kiện kinh tế bấp bênh không thể lãnh đạo phong trào cách mạng.

C. Thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào.

D. Do chủ nghĩa Mác-Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.

Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nhất ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972?

A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969,1970, 1971.

B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972).

C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.

D. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn.

Câu 6: Chứng minh rằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại đối với cách mạng Việt Nam?

A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.

B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo, là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo đối với cách mạng Việt Nam.

D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam, đưa cách mạng tiến lên một bước mới.

Câu 7: Hội nghị I-an-ta lịch sử đã diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ ngày 04 đến 11 tháng 02 năm 1945.

B. Từ ngày 04 đến 11 tháng 05 năm 1945.

C. Từ ngày 04 đến 11 tháng 04 năm 1945.

D. Từ ngày 04 đến 11 tháng 03 năm 1945.

Câu 8: Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?

A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta.

B. Phát triển trồng cây công nghiệp.

C. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh.

D. Phát triển công nghiệp.

Câu 9: Tháng 8/1936 Đảng chủ trương phát động phong trào gì?

A. Phong trào đòi dân sinh dân chủ.

B. Mít tinh diễn thuyết thu nhập “dân nguyện”.

C. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu.

D. Đông Dương đại hội.

Câu 10: Nguyên nhân nào có tính quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

C. Có hậu phương lớn miền Bắc XHCN.

D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương.

Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á là thuộc địa của những nước nào?

A. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

B. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Tây Ban Nha.

C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan.

D. I-ta-li-a, Nhật, Mĩ, Anh, Pháp.

Câu 12: “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23/12/1950 là hiệp định Mĩ viện trợ cho Pháp về

A. Kinh tế.

B. Quân sự.

C. Quân sự, kinh tế-tài chính.

D. Tài chính.

Câu 13: Trong Chiến dịch Biên giới, hình thức đấu tranh nào phát triển mạnh ở Bình – Trị - Thiên, Liên Khu V và Nam Bộ?

A. Chiến tranh nhân dân.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Chiến tranh du kích.

D. Đấu tranh vũ trang.

Câu 14: Hình thức đấu tranh cách mạng trong thời kì 1939-1945 là

A. Hợp pháp, công khai.

B. Bất hợp pháp, bán công khai.

C. Bí mật, bạo động vũ trang.

D. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

Câu 15: Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập ủy Ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ Lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của

A. Hội nghị mở rộng Ban Thường vụ Trung ương (9/3/1945).

B. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (14/8/1945).

C. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4/1945)

D. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16/8/1945).

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS LÊ LỢI- ĐỀ 03

Câu 1: Vào thời điểm nào những người lãnh đạo Trung Quốc có chủ trương sửa chữa sai lầm?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc tháng 12/1978.

B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).

C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).

D. Bình thường hóa quan hệ Xô – Trung (1989).

Câu 2: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thái độ của thực dân Pháp như thế nào?

A. Đẩy mạnh việc xâm lược nước ta một lần nữa.

B. Rút hết quân về nước.

C. Thực hiện nghiêm chỉnh hiệp định sơ bộ và tạm ước.

D. Tiếp tục đề nghị và đàm phán với ta.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào sẽ vào nước ta theo quyết định của Đồng Minh?

A. Quân Anh, quân Mĩ.

B. Quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Quân Anh, quân Pháp.

D. Quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh.

Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trong xã hội Việt Nam có những giai cấp nào?

A. Nông dân, địa chủ.

B. Nông dân, địa chủ, công nhân, tiểu tư sản.

C. Nông dân, địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.

D. Nông dân, địa chủ, công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 5: Vào tháng 9 - 1954, Mĩ đã lôi kéo nước nào gia nhập vào khối phòng thủ Đông Nam Á (SEATO)?

A. In-đô-nê-xi-a.

B. Phi-líp-pin.

C. Ma-lai-xi-a.

D. Cam-pu-chia.

Câu 6: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh ở trong tình trạng như thế nào?

A. Những nước hoàn toàn độc lập.

B. Thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

C. Những nước Cộng hòa, những nước trên thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

D. Thuộc địa của Anh, Pháp.

Câu 7: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6.

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

Câu 8: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của Tướng Võ Nguyên Giáp

A. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

B. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”.

C. chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thắng nhanh”.

D. chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”.

Câu 9: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã tác động đến tình hình kinh tế và xã hội Việt Nam ra sao?

A. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào tất cả các nước thuộc địa.

B. Đời sống nhân dân thuộc địa càng cơ cực, đói khổ.

C. Kinh tế suy thoái, khủng hoảng, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.

D. Kinh tế chịu đựng hậu quả nặng nề, đời sống nhân dân khổ cực.

Câu 10: Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 được kí kết trong mối tương quan lực lượng giữa ta với địch như thế nào?

A. Pháp thất thế so với ta trên chiến trường.

B. Ta và địch có tương quan sức mạnh quân sự bằng nhau.

C. Pháp thất thế trong hoạt động ngoại giao.

D. Ta yếu hơn địch.

Câu 11: Điểm nổi bật của kinh tế Mỹ trong thời gian 20 năm sau CTTG II?

A. Kinh tế Mỹ suy thoái.

B. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt.

C. Mỹ trở thanh trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

D. Kinh tế Mỹ bước đầu phát triển.

Câu 12: Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ này còn lẻ tẻ, tự phát nhưng ý thức giai cấp phát triển nhanh chóng. Đó là đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam thời kỳ nào?

A. 1919-1924.

B. 1919-1926.

C. 1919-1927.

D. 1919-1925.

Câu 13: Sau chiến tranh, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?

A. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.

B. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.

C. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.

D. Thiếu thốn gay gắt lương thực, thực phẩm.

Câu 14: Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới lần hai, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?

A. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ.

B. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.

C. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.

D. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người Cộng sản ra khỏi chính phủ.

Câu 15: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự phát triển mạnh của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?

A. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.

C. Đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.

D. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS LÊ LỢI- ĐỀ 04

Câu 1: Nguyên nhân Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vào đêm 9/3/1945?

A. Nhật đang khốn đốn trước các đòn tấn công dồn dập của Anh, Mĩ, phe phát xít đang thua to.

B. Để độc chiếm Đông Dương.

C. Ở Đông Dương, thực dân Pháp đang ráo riết hoạt động chờ đội quân Đồng minh.

D. Cả ba ý kiến trên.

Câu 2: Theo nhận định Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay thế bằng khẩu hiệu gì?

A. “Đánh đuổi thực dân Pháp”.

B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

C. “Đánh đuổi Nhật và bọn tay sai thân Nhật”.

D. “Đánh đuổi Pháp – Nhật”.

Câu 3: Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua chạy, nhân cơ hội đó, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương nhân dân ta đã vùng dậy khởi nghĩa vào ngày 27/9/1940. Đó là nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa?

A. Nam Kì (11/1940).

B. Bắc Sơn (9/1940).

C. Binh biến Đô Lương (1/1941).

D. Tất cả các cuộc khởi nghĩa trên.

Câu 4: Trong các thế lực ngoại xâm đang vây quanh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì nước nào sẽ là kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam?

A. Nhật.

B. Trung Hoa Dân quốc.

C. Anh.

D. Pháp.

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì?

A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

C. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.

D. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ.

Câu 6: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Rút dần quân Mĩ về nước.

B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.

C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn.

D. Dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì?

A. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

Câu 8: Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX nhiều nước Mĩ La-tinh đã thoát khỏi sự lệ thuộc của nước nào?

A. Thực dân Anh.

B. Đế quốc Nhật.

C. Thực dân Pháp.

D. Đế quốc Mĩ.

Câu 9: Theo quyết định của Đồng Minh, quân Anh sẽ giải pháp quân đội phát xít Nhật ở Đông Dương từ

A. Phía bắc Vĩ tuyến 17.

B. Phía nam Vĩ tuyến 17.

C. Phía nam Vĩ tuyến 16.

D. Phía bắc Vĩ tuyến 16.

Câu 10: Ai trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp trong việc bóc lột nông dân Việt Nam ở chương trình khai thác thuộc địa?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến.

B. Giai cấp tư sản dân tộc.

C. Tầng lớp tư sản mại bản.

D. Tầng lớp đại địa chủ.

Câu 11: Đến năm 1965 Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” vì

A. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.

B. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.

D. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.

Câu 12: Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô viết vì

A. Nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.

B. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.

C. Hình thức của chính quyền theo kiểu Xô viết (Nga).

D. Hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước mới.

Câu 13: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm nào?

A. 1914.

B. 1918.

C. 1919.

D. 1920.

Câu 14: Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản đầu tiên ở Việt Nam là

A. Tân Việt Cách mạng đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Tâm tâm xã.

D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 15: Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự hai cực I-an-ta”?

A. Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh.

B. Trật tự thế giới được hình thành sau hội nghị I-an-ta (04/1945).

C. Mĩ và Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.

D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS LÊ LỢI- ĐỀ 05

Câu 1: Hậu quả việc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam dẫn đến sự ra đời của giai cấp

A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.

B. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

C. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến.

Câu 2: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á càng trở nên căng thẳng khi

A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

B. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.

C. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.

D. Mĩ, Anh, Nhật thành lập Khối Quân sự Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 3: Nguyên nhân chung nhất của ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1941), Nam Kì (11/1940) binh biến Đô Lương (1/1941)?

A. Thực dân Pháp cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta.

B. Binh lính người Việt bị Pháp bắt sang chiến trường Thái Lan.

C. Mâu thuẫn sâu sắc của cả dân tộc với phát xít Nhật và thực dân Pháp.

D. Sự đầu hàng nhục nhã của Pháp đối với Nhật.

Câu 4: Ngày 8 - 9 -1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?

A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.

B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.

C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.

D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.

Câu 5: Hội nghị cấp cao ba cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh họp tại đâu?

A. Mĩ.

B. Pháp.

C. Liên Xô.

D. Anh.

Câu 6: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965-1968?

A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.

B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.

C. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.

D. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.

Câu 7: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 8: Vì sao nói, thắng lợi của quân và dân miền Bắc trong việc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng đường không của đế quốc Mĩ (14/12-29/12/1972) là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Vì máy bay bị bắn rơi nhiều nhất ở bầu trời Điện Biên Phủ.

B. Vì tầm vóc chiến thắng của quân dân miền Bắc nên thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”.

C. Vì chiến dịch đánh trả máy bay mang tên “Điện Biên Phủ trên không”.

D. Vì cuộc chiến đấu xảy ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.

Câu 9: Ta chỉ chấp nhận đàm phán với Pháp theo nguyên tắc

A. Hai bên thực hiện ngừng bắn.

B. Pháp công nhận chính quyền hợp pháp của ta.

C. Quyền dân tộc tự quyết.

D. Pháp đóng quân ở nước ta chỉ là tạm thời.

Câu 10: Nội dung tổng quát của kĩ thuật là gì?

A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.

B. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc, vật liệu).

C. Cải tiến việc quản lí sản xuất.

D. Cải tiến phương thức sản xuất.

Câu 11: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam?

A. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyên Ái Quốc.

B. Giữa các đại biểu các tổ chức Cộng sản không có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.

C. Do được sự quan tâm của quốc tế Cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.

D. Giữa các đại biểu các tổ chức Cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.

Câu 12: Từ ngày 14 đến 15-8-1945, tại Tân Trào, Hội nghị toàn quốc của Đảng quyết định

A. Tổng khởi nghĩa và giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

Câu 13: Nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm mục tỉêu cơ bản nào?

A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ.

C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 14: Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?

A. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.

B. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội.

C. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

D. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.

Câu 15: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm

A. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Chống lại các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

D. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Lịch Sử năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Lê Lợi. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF