YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THTP QG năm 2021 môn Địa Lí 12 trường THPT Hướng Hóa có đáp án

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu để ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THTP QG năm 2021 môn Địa Lí 12 trường THPT Hướng Hóa có đáp án với phần đề và đáp án giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HƯỚNG HÓA

 

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

Môn thi: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ 1

Câu 1: Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn là do

   A. Gắn với nguồn thức ăn đã chế biến và cơ sở thú y.

   B. Việc chăn nuôi bò sữa đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.

   C. Miền núi việc vận chuyển sữa đến nơi chế biến khó khăn.

   D. Gắn với cơ sở chế biến sữa và thị trường tiêu thụ.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có quy mô từ 9 – 40 tỉ đồng là:

   A. Hạ Long.                      B. Việt Trì.                       C. Cẩm Phả.   D. Thái Nguyên

Câu 3: Tây Nguyên có thể thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn là do:

   A. thị trường tiêu thụ rộng, công nghiệp chế biến nhiều.

   B. đất badan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng.

   C. có nhiều cao nguyện xếp tầng, khí hậu cận xích đạo.

   D. đất đai phân bố tập trung trên những mặt bằng rộng.

Câu 4: Việc hợp tác giữa Việt Nam với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về Biển Đông có ý nghĩa quan trọng nhất là:

   A. tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực.           B. tăng cường tình đoàn kết giữa các nước

   C. giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.            D. bảo vệ được lợi ích chính đáng của nước ta.

Câu 5: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều:

   A. sông suối, kênh rạch, ô trũng ở đồng bằng            B. đầm phá, các ô trũng ở đồng bằng và ao hồ.

   C. cửa sông rộng và các mặt nước ở đồng ruộng.      D. bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa đông bắc có thể xâm nhập sâu vào miền Bắc nước ta là do

   A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.       B. vị trí địa lí gần trung tâm của gó mùa mùa đông.

   C. có địa hình chủ yếu là đổi và các vùng núi thấp.  D. hướng vòng cung các dãy núi Đông Bắc hút gió.

Câu 7: Biện pháp quan trọng nhất để đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là:

   A. mở rộng thêm diện tích, phát triển thủy lợi.         B. thay đổi cơ cấu cây trồng, phát triển thủy lợi.

   C. mở rộng và đa dạng thị trường xuất khẩu.            D. Đầu tư và hiện đại công nghiệp chế biến.

Câu 8: Yếu tố quan trọng đầu tiên để hình thành điểm du lịch là:

   A. cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.                           B. tài nguyên du lịch tự nhiên, nhân văn.

   C. hệ thống các nhà hàng, khách sạn.                        D. cơ sở mua sắm, khu vui chơi giải trí.

Câu 9: Cho bảng số liệu:

TỔNG DÂN SỐ, DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm

2000

2005

2009

2011

2015

Tổng số

77631

82392

86025

87840

91709,8

Thành thị

18725

22332

25585

27888

31067,5

Nông thôn

58906

60060

60440

59952

60642,3

 

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2016, NXB thống kê, 2017)

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất

   A. Đường.                         B. Miền.                            C. Cột.   D. Kết hợp

Câu 10: Điểm khác biệt lớn nhất trong sản xuất điện của miền Nam so với miền Bắc nước ta là:

   A. có các nhà máy nhiệt điện với công suất lớn hơn

   B. có các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than antraxit

   C. có nhiều nhà máy thủy điện với công suất lớn hơn

   D. xây dựng được nhà máy điện nguyên tử và điện gió

ĐÁP ÁN

01.D

02. A

03. D

04. A

05. D

06.D

07. B

08. B

09. B

10. A

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 2:

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết ranh giới tự nhiên của hai miền Nam-Bắc của nước ta là

A. dãy Hoành Sơn.   B. dãy Bạch Mã.     C. dãy Trường Sơn.      D. dãy Ngọc Linh

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào?

A. Tỉnh Khánh Hòa.B. Thành phố Nha Trang.  C. Thành phố Đà Nẵng  D. Thành phố Bà Rịa-Vũng Tàu

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 100.000 - 200.000 người?

A. Buôn Ma Thuật.         B. Nha Trang.                  C. Biên Hòa.                                             D. Đà Lạt.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây không giáp biển Đông?

A. Cần Thơ            B. Đà Nẵng.       C. TP. Hồ Chí Minh.            D. Hải Phòng.

Câu 5:  Gia tăng dân số được tính bằng:

A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và cơ học. B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư

C. Tỉ suất sinh cộng với tỉ lệ chuyển cư.         D. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử.

Câu 6: Điều kiện thuận lợi nhất để phát triển ngành thủy sản nước ngọt ở nước ta là

A. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.                 B. có những bãi triều, đầm phá, vụng.

C. nhiều ngư trường trọng điểm.                              D. vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

Câu 7: Tỉ lệ diện tích địa hình đồng bằng và đồi núi thấp ở nước ta so với diện tích cả nước chiếm khoảng

A. 70%.                           B. 75%.                            C. 80%.                                             D. 85%

Câu 8: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam vì

A. xa nguồn nguyên liệu                                         B. xây dựngâng cao chất lượng

C. nhu cầu về điện không cao như miền Bắc          D. gây ô nhiễm môi trường

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết vùng ven biển duyên hải miền Trung giới hạn từ.........đến.........

A. Thanh Hóa/ Bà Rịa-Vũng Tàu.                           B. Nghệ An/ Bình Thuận

C. Nghệ An/ Bà Rịa-Vũng Tàu                               D. Thanh Hóa/ Bình Thuận.

Câu 10: Ngành hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu là do

A. hệ thống đào tạo phi công và nhân viên có chất lượng cao.

B. hình thành được phong cách phục vụ chuyên nghiệp.

C. chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.

D. thiếu lao động có trình độ cao

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

V

D

A

A

A

D

A

D

C

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 3

Câu 1: Quy mô dân số đông của nước ta có thuận lợi lớn nhất là:

A. khai thác tài nguyên hiệu quả hơn.

B. cải thiện chất lượng cuộc sống.

C. giải quyết được nhiều việc làm.

D. tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Tây Nguyên cây cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?

A. Đăk Nông.              B. Gia Lai.

C. Đăk Lăk                  D. Kon Tum

Câu 3: Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là

A. chỉ tác động đến lĩnh vực nông nghiệp và dịch vụ.

B. sự phát triển nhanh chóng các ngành công nghiệp.

C. sự xuất hiện ngày một nhiều các ngành dịch vụ mới.

D. sự phát triển nhanh chóng các ngành công nghệ cao.

Câu 4: Bộ phận nào sau đây là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển của nước ta?

A. Thềm lục địa.  

B. Tiếp giáp lãnh hải.  

C. Lãnh hải.     

D. Đặc quyền kinh tế.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây của Biển Đông làm tăng độ ẩm các khối khí di chuyển qua biển gây mưa nhiều cho nước ta?

A. Biển rộng, nhiệt độ cao và thay đổi theo mùa   

B. Biển nhỏ, nhiệt độ cao và thay đổi theo mùa

C. Biển nhỏ, nhiệt độ thấp và không ổn định. 

D. Biển rộng, nhiệt độ thấp và không ổn định.

Câu 6: Gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động ở nước ta gây ra mùa khô kéo dài cho khu vực nào sau đây?

A. Tây Bắc                    B. Tây Nguyên 

C. Đông Bắc.               D. Trung Bộ.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Lào?

A. Lai Châu.                 B. Nghệ An.

C. Kom Tum                 D. Điện Biên. 

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Ninh.             B. Hải Dương. 

C. Bắc Ninh.                 D. Thái Bình.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng chính là tây bắc – đông nam?

A. Ngân Sơn.                B. Con Voi.

C. Bạch Mã                    D. Đông Triều.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiên tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á?

A. Sinh vật biển đa dạng  

B. Kiểu khí hậu ôn đới.          

C. Thực vật phong phú.  

D. Khoáng sản giàu có.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

D

C

A

B

A

A

B

B

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 4

Câu 1. Việt Nam có biên giới cả trên đất liền và trên biển với

A. Trung Quốc, Lào.     B. Lào, Campuchia.      C. Trung Quốc, Campuchia.     D. Thái Lan, Campuchia.

Câu 2. Vùng núi nào có địa hình cao nhất nước ta?

A. Đông Bắc.                B. Tây Bắc.                     C. Trường Sơn Bắc.   D. Trường Sơn Nam.

Câu 3: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là do vị trí

A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn. B. nằm ở bán cầu Đông. 

C. nằm ở bán cầu Bắc.                       D. nằm trong vùng nội chí tuyến.

Câu 4: Nguyên nhân gây mưa chủ yếu vào mùa hạ cho nước ta là do

A. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.          B. địa hình và hoàn lưu khí quyển.
C. khối khí chí tuyến bắc Ấn Độ Dương.                D. hoạt động của bão và gió Tín phong.

Câu 5. Đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt ở miền Trung là do

A. đồi núi ở xa trong đất liền.                                B. đồi núi ăn lan sát ra biển.
C. nhiều sông suối đổ ra biển.                                D. bờ biển dài, khúc khuỷu.

Câu 6. Dân cư nước ta phân bố chủ yếu ở

A. vùng đồng bằng.     B. vùng trung du.         C. vùng đồi núi.          D. vùng bán bình nguyên.

Câu 7. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ

A. việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.

B. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
C. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D. tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông.

Câu 8. Khu vực Đông Nam Á nằm ở nơi tiếp giáp giữa hai đại dương

A. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.       B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

C. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.    D. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

Câu 9. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
C. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp.
D. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và trồng trọt, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

Câu 10. Vùng nuôi cá nước ngọt lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.  B. Duyên hải Nam Trung Bộ.   C. Đồng bằng sông Cửu Long    D. Đông Nam Bộ.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

D

A

B

A

C

B

C

C

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 5

Câu 1: Nhìn vào Atlat ĐLVN trang 4, 5 . Cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt -Lào :

  1. Lao Bảo             B. Lào Cai           C. Mộc Bài            D. Vĩnh Xương

Câu 2: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là vùng:

A. Vùng đặc quyền về kinh tế                                 B. Thềm lục địa

C. Lãnh hải                                                              D. Tiếp giáp lãnh hải

Câu 3: Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đông bằng Sông Hồng hiện nay đang chuyển dịch theo hướng:

A. Tăng tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp

B. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ

D. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp

Câu 4: Lợi thế để phát triển ngành thuỷ sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. nằm gần Đông Nam Bộ nên có thị trường lớn.

B. nằm gần các ngư trường lớn, có nhiều vũng vịnh, cảng cá.

C. có nhiều cơ sở chế biến nông- lâm- thủy sản.

D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, gió mùa Đông Bắc.

Câu 5: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, cho biết những trung tâm kinh tế nào dưới đây có quy mô trên 15.000 tỷ đồng và có khu vực III chiếm trên 50%GDP:

A. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hoà                 B. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ

C. Hà Nội, Hải Phòng, Tp. Hồ Chí Minh                D. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng

Câu 6: 5 quốc gia đầu tiên kí vào tuyên bố thành lập ASEAN vào năm 1967 là:

   A. Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin.

   B. Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin.

   C. Thái Lan, Lào, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin.

   D. Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin, Bru-nây.

Câu 7: Đai ôn đới gió mùa trên núi, chỉ xuất hiện ở

A. khu vực phía Bắc dãy Bạch Mã.

B. vùng Tây Bắc và Tây Nguyên.

C. vùng núi Tây Bắc

D. vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

Câu 8: Trong các hoạt động lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ việc đẩy mạnh trồng rừng ven biển có ý nghĩa quan trọng nào dưới đây:

A. Hạn chế nạn cát bay, cát chảy lấn ruộng đồng, làng mạc.

B. Hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột.

C. Điều hoà nguồn nước.

D. Giữ nguồn gen các loài động vật, thực vật quý.

Câu 9: Sản xuất nông nghiệp ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá được thể hiện rõ ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Các mô hình kinh tế vườn được phát triển rộng rãi.

B. Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp được tăng cường.

C. Hình thành các vùng chuyên canh gắn liền với công nghiệp chế biến.

D. Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm có sự phân hoá giữa các vùng.

Câu 10: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 25, trong cơ cấu khác du lịch quốc tế đến nước ta phân theo khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ năm 2007, tỉ lệ lớn nhất thuộc về

    A. Đông Nam Á.                                                     B. Trung Quốc.

    C. Hoa Kì.                                                               D. Nhật Bản.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

D

B

C

A

C

A

C

A

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THTP QG năm 2021 môn Địa Lí 12 trường THPT Hướng Hóa có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON