YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC CẢNH

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 3

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mỹ. B. Liên Xô.     C.  Nhật Bản.  D. Ấn Độ.

Câu 2. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. Sản xuất ứng dụng dân dụng.        B. Công nghiệp quốc phòng,

C.   Khoa học co bản. D. Chinh phục vũ trụ.

Câu 3.Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?

A. Đa dạng hóa.          B. Toàn cầu hóa.         C.  Đa phương hóa.     D. Nhất thể hóa.

Câu 4. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của

A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C.    Đảng Lập hiến.    D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 5. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung uong Đảng Cộng sản Đông duơng.

C. Ban Thuòng vụ Trung uong Đảng Cộng sản Đông Duơng.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 6.Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nuớc đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Duong theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 7. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.                             B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C.   Tây Nguyên.                                D. Nam Đông Duong.

Câu 8. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).                         B. Đồng Xoài (Bình Phuớc).

C.  Ấp Bắc (Mĩ Tho).                          D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 9.Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Viêt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoai

A. Hòa bình, hữu nghị, hop tác.                     B. Hòa bình, hữu nghị, trung lập.

C.   Hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế.                    D. Hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 10. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. Đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước,

C.   Giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

Câu 11. Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ở

A. Hà Nội.                                             B. Gia Định,

C.   Đà Nằng.                            D. Huế.

Câu 12. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người củng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?

A. Việt Nam Quang phục hội.                                      B. Hội Duy tân.

C.    Hội Phục Việt.                                                       D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 13. Hội nghị Ianta (2 - 1945) không quyết định

A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C.   Thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. Đua quân Đồng minh vào Đông Duơng giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 14. Hội nghị Ban Chấp hành Trung uơng Đảng Cộng sản Đông Duơng (7 - 1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp, truớc mắt của cách mạng là gì?

A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.

B. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.

C.   Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

D. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến.

Câu 15. Cuôc chiên đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) đã

A. Đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.

B. Tiêu diệt đuợc một bộ phận sinh lực của quân Pháp,

C.   Giải phóng đuợc một địa bàn chiến luợc quan trọng.

D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

Câu 16. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phù với mục đích chủ yếu là

A. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.                   B. Giành thế chủ động trên chiến truờng.

C.   Phân tán cao độ lực luợng quân Pháp.                 D. Bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.

Câu 17. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không nhằm thực hiện âm mưu

A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.

D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 18. Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945) vì

A. Thực hiện chính sách nhuợng bộ phát xít.

B. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.

C.   Không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.

D. Ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.

Câu 19. Sự thất bại của các khuynh huớng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải

A. Thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.

B. Xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.

C.   Tìm ra con đuờng cứu nuớc mới cho dân tộc.

D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 20. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) dẫn đến sự ra đời

A. Giai cấp công nhân.           B. Các giai cấp công nhân, tu sản và tiểu tu sản.

C.   Các giai cấp công nhân và tư sản.            D. Các giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

Câu 21.Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đua ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do

A. Có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vuợt trội.          B. Có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh,

C.   Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.   D. Tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 22. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX)?

A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ.

C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.

D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 23.Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.        B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa,

C.   Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.             D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.

Câu 24.Chiến dịch Biên giới (thu - đông 1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm

A. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.

B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phưong.

C.   Làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.

Câu 25.Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thòi đại sâu sắc?

A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).

C.    Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954).

Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng Xuân 1975?

A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C.   Tạo điều kiện chính trị co bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 27. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về

A. Tư tưởng.                           B. Mục đích,

C.    Phưong pháp.                              D. Tầng lóp lãnh đạo.

Câu 28.Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã

A. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.

B. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược,

C.   làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phưong Tây.

D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.

Câu 29. Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?

A. Hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập dân tộc.

B. Làm cho thế kỷ XX trở thành thế kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân.

C.   Các quốc gia độc lập trẻ tuổi đạt nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội.

D. Xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Âu - Mỹ ở các thuộc địa.

Câu 30. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.                                  B. Trật tự đon cực được xác lập.

C.   Trật tự đa cực được thiết lập.                               D. Trật tự nhiều trung tâm ra đòi.

Câu 31. Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ cho thấy

A. Nhân loại đang phải đối mặt với một nguy co và thách thức lớn.

B. Hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

C.    Cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

D. Tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều noi.

Câu 32. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

A. Một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân co bản bị tan rã.

C.   Cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.

D. Chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu

Câu 33.Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

C.    Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.

Câu 34. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dưong.

C. Kết hợp đấu tranh quân sự vói đấu tranh chính trị, ngoại giao.

D. Kết hợp sức mạnh của dân tộc vói sức mạnh của thòi đại.

Câu 35. Luận cưong chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dưong không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do

A. Đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

B. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dưong thuộc địa.

C.   Chưa xác định được mâu thuẫn co bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

D. Chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.

Câu 36. Từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là

A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai.           B. đảm bảo an ninh quốc gia.

C .  đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.           D. giữ vững chủ quyền dân tộc.

Câu 37. Điểm giống nhau giữa Hiêp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

A. Quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.

B. Được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.

C. Có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.

D. Quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

Câu 38. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao động Việt Nam là

A. Kết hợp tiến công quân sự vói nổi dậy của các lực lượng vũ trang.

B. Bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thòi cơ.

C.    Kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

D. Quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.

Câu 39.Nội dung nào phản ánh đúng và đủ tính chất các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1954 - 1975)?

A. Giải phóng và giữ nước.    B. Giữ nước và dựng nước,

C.    Giải phóng dân tộc.         D. Bảo vệ Tổ quốc.

Câu 40.Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: Hậu phưong của chiến tranh nhân dân

A. Không thể phân biệt rạch ròi vói tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.

B. Ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian,

C.   Luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

D. Là đối xứ của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

ĐÁP ÁN

1

B

11

C

21

B

31

A

2

A

12

A

22

A

32

A

3

B

13

D

23

B

33

D

4

B

14

C

24

B

34

D

5

C

15

B

25

C

35

B

6

A

16

D

26

A

36

D

7

B

17

A

27

C

37

B

8

C

18

A

28

A

38

C

9

A

19

C

29

B

39

C

10

D

20

A

30

A

40

A

Đề 2

Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mỹ.                          

B. Liên Xô.                  

C.  Nhật Bản.               

D. Ấn Độ.

Câu 2. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. Sản xuất ứng dụng dân dụng.                       

B. Công nghiệp quốc phòng,

C.   Khoa học co bản.                                        

D. Chinh phục vũ trụ.

Câu 3.Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?

A. Đa dạng hóa.            

B. Toàn cầu hóa.           

C.  Đa phương hóa.       

D. Nhất thể hóa.

Câu 4. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.                            

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C.    Đảng Lập hiến.                                          

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 5. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung uong Đảng Cộng sản Đông duơng.

C. Ban Thuòng vụ Trung uong Đảng Cộng sản Đông Duơng.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 6.Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nuớc đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Duong theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 7. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.                                                                 B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C.   Tây Nguyên.                                                        D. Nam Đông Duong.

Câu 8. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).                                                 B. Đồng Xoài (Bình Phuớc).

C.  Ấp Bắc (Mĩ Tho).                                                  D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 9.Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Viêt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoai

A. Hòa bình, hữu nghị, hop tác.                                 B. Hòa bình, hữu nghị, trung lập.

C.   Hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế.                    D. Hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 10. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. Đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước,

C.   Giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

B

11

C

21

B

31

A

2

A

12

A

22

A

32

A

3

B

13

D

23

B

33

D

4

B

14

C

24

B

34

D

5

C

15

B

25

C

35

B

6

A

16

D

26

A

36

D

7

B

17

A

27

C

37

B

8

C

18

A

28

A

38

C

9

A

19

C

29

B

39

C

10

D

20

A

30

A

40

A

Đề 3

Câu 1. Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?

A. Nhật Bản.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Mĩ.

Câu 2. Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm

A. khôi phục kinh tế.

B. công nghiệp hóa.

C. hiện đại hóa.

D. điện khí hóa.

Câu 3. Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh nhằm mục tiêu nào sau đây?

A. Khôi phục chế độ quân chủ.

B. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.

C. Giành độc lập dân tộc.

D. Chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực nào sau đây đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ?

A. Mĩ Latinh.

B. Bắc Âu.

C. Đông Âu.

D. Nam Âu.

Câu 5. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện trong chiến lược nào sau đây?

A. Chiến lược tăng tốc.

B. Chiến lược phòng ngự.

C. Chiến lược phòng thủ.

D. Chiến lược toàn cầu.

Câu 6. Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Âu.

B. Đông Nam Á.

C. Trung Đông.

D. Nam Mĩ.

Câu 7. Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh?

A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).

B. Cộng đồng than-thép châu u được thành lập (1951).

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967).

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).

Câu 8. Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế

A. phi Mĩ hóa.

B. thực dân hóa.

C. toàn cầu hóa.

D. vô sản hóa.

Câu 9. Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư sản có hoạt động nào sau đây?

A. Cải cách ruộng đất.

B. Xuất bản báo chí.

C. Tổng khởi nghĩa.

D. Tổng tiến công.

Câu 10. Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến năm 1930 ở Việt Nam?

A. Khởi nghĩa Yên Bái.

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

D

Câu 21

A

Câu 2

A

Câu 22

A

Câu 3

C

Câu 23

A

Câu 4

A

Câu 24

C

Câu 5

D

Câu 25

A

Câu 6

B

Câu 26

A

Câu 7

A

Câu 27

D

Câu 8

C

Câu 28

A

Câu 9

B

Câu 29

A

Câu 10

A

Câu 30

A

Câu 11

D

Câu 31

C

Câu 12

A

Câu 32

A

Câu 13

C

Câu 33

B

Câu 14

A

Câu 34

D

Câu 15

B

Câu 35

B

Câu 16

A

Câu 36

A

Câu 17

A

Câu 37

B

Câu 18

D

Câu 38

C

Câu 19

C

Câu 39

D

Câu 20

D

Câu 40

D

Đề 4

Câu 1:  Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là chống

  A.  phát xít Nhật và tay sai.   B.  đế quốc Pháp – phát xít Nhật.

  C.  chế độ phản động thuộc địa.         D.  đế quốc và phong kiến.

Câu 2:  Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, đối tượng cách mạng Việt Nam còn có

  A.  tư sản và tiểu tư sản.                                               B.  địa chủ phong kiến và tư sản.

  C.  tư sản mại bản và đại địa chủ.                     D.  tiểu tư sản và đại địa chủ phong kiến.

Câu 3:  Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

  A.  Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình.

  B.  Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

  C.  Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

  D.  Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

Câu 4:  Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Mĩ phần nào thực hiện được mưu đồ của mình vì đã

  A.  góp phần làm tan rã hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

  B.  giành thắng lợi trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh( 1991)

  C.  thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới.

  D.  thiết lập được trung tâm quân sự, kinh tế, chính trị thế giới.

Câu 5:  Nguyên tắc bất biến của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là

  A.  giữ vững độc lập dân tộc.             B.  giữ vai trò lãnh đạo của Đảng.

  C.  phân hóa kẻ thù.   D.  đảm bảo thắng lợi.

Câu 6:  Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học – kĩ thuật?

  A.  Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.

  B.  Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

  C.  Đưa con người lên thảm hiểm Mặt Trăng.

  D.  Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 7:  Nội dung nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

  A.  Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).

  B.  Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).

  C.  Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới.

  D.  Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

Câu 8:  Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân giai đoạn giai đoạn 1919-1925 là gì?

  A.  Phong trào ngày càng có tổ chức, ý thức chính trị tăng lên rõ rệt.

  B.  Giai cấp công nhân tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng.

  C.  Phong trào diễn ra ngày càng nhiều hơn nhưng còn lẻ tẻ, tự phát.

  D.  Đã vượt ra khỏi phạm vi một nhà máy và đã có sự liên kết thành một phong trào chung.

Câu 9:  Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu, Mĩ, Canađa nhằm

  A.  giải quyết vấn đề hòa bình ở Campuchia.

  B.  tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế.

  C.  trao đổi thành tựu khoa học kĩ thuật.

  D.  tạo cơ chế giải quyết vấn đề an ninh, hòa bình ở châu Âu.

Câu 10:  Ngày 19/ 8/1945, nhân dân ta đã giành được chính quyền ở

  A.  Huế.         B.  Hà Tĩnh.     C.  Hà Nội.      D.  Sài Gòn. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

6

B

11

B

16

C

21

B

26

A

31

A

36

A

2

C

7

D

12

B

17

D

22

B

27

B

32

B

37

B

3

B

8

C

13

C

18

B

23

D

28

B

33

D

38

D

4

A

9

D

14

B

19

B

24

D

29

D

34

D

39

A

5

A

10

C

15

A

20

D

25

B

30

B

35

D

40

C

Đề 5

Câu 1. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào ?

A. Những quyết định của Hội nghị Ianta.

B. Những thoả thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc.

C. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng với những thoả thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc.

D. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

Câu 2. Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức Liên hợp quốc có những đóng góp:

A. Có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ, có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực đối với Liên hợp quốc.

B. trở thành Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 - 2009.

C. có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.

D. Có những đóng góp vào thực hiện trong nhiều lĩnh vực như chống tham nhũng, chương trình an ninh lương thực, xoá đói giảm nghèo, quyền trẻ em.

Câu 3. Những quốc gia nào không phải là nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Ba Lan, Tiệp Khắc, Rumani.

B. Bungari, Anbani, Cộng hòa Dân chủ Đức.

C. Đan Mạch, Bolovia, Thụy Sĩ, Phần Lan.

D. Hunggari, Anbani, Nam Tư, Bungari.

Câu 4. Điểm khác nhau giữa Liên Xô với các nước đế quốc, trong thời kì từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là:

A. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp.

B. Đẩy mạnh của cách dân chủ sau chiến tranh.

C. Chế tạo nhiều loại vũ khí và trang bị kĩ thuật hiện đại.

D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 5. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều chịu ách thống trị của:

A. phát xít Đức.

B. quân phiệt Nhật Bản.

C. phát xít Italia.

D. đế quốc Âu - Mĩ.

Câu 6. Ý nào không phải là điểm chung của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Lào, Việt Nam, Campuchia?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Giai đoạn cuối dưới sự lãnh đạo của các đảng riêng ở mỗi nước.

C. Nhận sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế

Câu 7. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. liên minh chặt chẽ với các nước châu Á

C. độc lập, tự do và tự chủ.

D. trung lập trong các mối quan hệ quốc tế.

Câu 8. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954 là:

A. can thiệp, “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.

B. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật.

C. đứng trung lập, không can thiệp, dính líu vào Việt Nam.

D. phản đối Pháp xâm lược trở lại Việt Nam.

Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới:

A. Mĩ đang nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.

B. Mĩ là nước quyết định góp phần vào thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

D. Mĩ trở thành nước giàu, mạnh nhất thế giới vượt xa Liên Xô và các nước khác.

Câu 10. Dưới tác động của Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở:

A. Trung Đông, châu Phi.

B. Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê.

C. châu Âu, châu Á, Tây Á.

D. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

A

Câu 2

D

Câu 22

A

Câu 3

C

Câu 23

B

Câu 4

D

Câu 24

C

Câu 5

B

Câu 25

D

Câu 6

C

Câu 26

C

Câu 7

A

Câu 27

C

Câu 8

A

Câu 28

D

Câu 9

D

Câu 29

B

Câu 10

B

Câu 30

B

Câu 11

A

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

D

Câu 13

C

Câu 33

A

Câu 14

C

Câu 34

B

Câu 15

D

Câu 35

A

Câu 16

B

Câu 36

B

Câu 17

C

Câu 37

C

Câu 18

D

Câu 38

D

Câu 19

B

Câu 39

D

Câu 20

D

Câu 40

C

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF