YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Bãi Cháy

Tải về
 
NONE

Dưới đây là Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 Trường THPT Bãi Cháy. Đề thi gồm có các câu trắc nghiệm có đáp án sẽ giúp các em ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các em xem và tải về ở dưới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT BÃI CHÁY

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 3

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Giai đoạn được xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là vào thời gian nào?

  A. Từ năm 1960 đến năm 1973                             B. Từ năm 1969 đến năm 1973

  C. Từ năm 1960 đến năm 1969                             D. Từ năm 1952 đến năm 1969

Câu 2: Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ đạt được thành tựu gì?

  A. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới

  B. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới

  C. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới

  D. Chiếm hon 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới

Câu 3: Ở Nhật Bản, nhân tố được xem là quyết định hàng đầu thúc đẩy kinh tế phát triển là:

  A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước

  B. Áp dụng khoa học kĩ thuật

  C. Chi phí quốc phòng thấp

  D. Con người

Câu 4: Đồng tiền chung châu Âu EURO được chính thức sử dụng ở nhiều nước EU vào thời gian nào?

  A. Tháng 1/2002                 B. Tháng 5/1999        C. Tháng 1/1999                D. Tháng 5/2000

Câu 5: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai?

  A. Đặng Tiểu Bình                                                B. Tôn Trung Sơn

  C. Lưu Thiếu Kỳ                                                   D. Mao Trạch Đông

Câu 6: Nguồn gốc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai

  A. Do yêu cầu cuộc sống

  B. Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai

  C. Những thành tựu khoa học - kĩ thuật lần 1 tạo tiền đề cho CMKHKT - CN lần hai.

  D. Tất cả đều đúng.

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự ra đời của xu thế toàn cầu hóa?

  A. do trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

  B. Do sự bùng nổ cách mạng khoa học, kĩ thuật.

  C. Do chính sách đối ngoại cởi mở của Mĩ

  D. Do kinh tế các nước phát triển.

Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì?

  A. Hòa bình, trung lập tích cực

  B. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

  C. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu mở rộng ảnh hưởng ở châu Á

  D. Liên kết chặt chẽ với Mỹ, mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu

Câu 9: Cuối thập kỉ 90, Liên minh châu Âu trở thành tổ chức liên kết lớn nhất hành tinh.

  A. Quân sự                         B. Chính trị - kinh tế  C. Chính trị                       D. Kinh tế

Câu 10: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. “Lục địa mới trỗi dậy”                                     B. “Lục địa bùng cháy”

  C. “Lục địa đỏ”                                                     D. “Mĩ La tinh cháy"

Câu 11: Từ đầu 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?

  A. Cách mạng trắng trong nông nghiệp                B. Cách mạng công nghệ,

  C. Cách mạng công nghiệp                                   D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp

Câu 12: Giữa tháng 8/1945, lợi dụng Nhật đầu hàng Đồng minh nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh giành độc lập. Những nước nào đã giành được độc lập vào thời gian này?

  A. Việt Nam, Lào, Campuchia                              B. Việt Nam, Lào, Inđônêxia

  C. Việt Nam, Campuchia, Inđônêxia                    D. Việt Nam, Lào, Xingapo

Câu 13: Sau khi giành được độc lập, bước vào phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn, nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á có nhu cầu gì?

  A. Liên kết chặt chẽ với Mĩ

  B. Hợp tác chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa

  C. Hợp tác với nhau để cùng phát triển

  D. Độc lập phát triển kinh tế

Câu 14: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì?

  A. Trở thành cường quốc nông nghiệp lớn nhất thế giới

  B. Tự túc được nhu cầu thịt, sữa trong nước

  C. Trở thành nước xuất khẩu thực phẩm đứng thứ hai thế giới

  D. Trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới

Câu 15: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga trong những năm 1991 đến năm 2000?

  A. Ngả về các nước Đông Âu

  B. Liên kết chặt chẽ với Mĩ

  C. Hòa bình trung lập

  D. Khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á

Câu 16: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào?

  A. Những năm 90 của thế kỉ XX                          B. Những năm 60 của thế kỉ XX

  C. Những năm 70 của thế kỉ XX                          D. Những năm 80 của thế kỉ XX

Câu 17: Cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần hai được diễn ra từ khoảng thời gian nào?

  A. Từ thập kỉ 70 của thế kỉ XX                             B. Từ những năm 40 của thế kỉ XX trở đi

  C. Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX                    D. Từ những năm 50 của thế kỉ XX trở đi

Câu 18: Tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga là:

  A. D.Medvedev                 B. M.Goocbachop          C. B.Yeltsin                      D. V.Putin

Câu 19: Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước

  B. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận

  C. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan

  D. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên Xô

Câu 20: Nhóm các nước sáng lập ASEAN bao gồm những nước nào?

  A. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia,Xingapo, Mianma

  B. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Lào, Thái Lan

  C. Inđônêxia, Philippin, Malaixia, Xingapo, Thái Lan

  D. Mianma, Philippin, Malaixia, Xingapo, Thái Lan

Câu 21: Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì?

  A. Mĩ là siêu cường duy nhất đóng vai trò lãnh đạo thế giới

  B. “Thế giới phải luôn công bằng”

  C. “Cam kết và mở rộng”

  D. “Thúc đẩy dân chủ”

Câu 22: Sau khi Liên Xô tan rã, Mĩ muốn điều gì?

  A. Duy trì hòa bình ở khu vực Trung Đông.

  B. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” trong đó Mĩ đóng vai trò lãnh đạo thế giới

  C. Thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại

  D. Hợp tác với Nga để chống khủng bố, duy trì hòa bình thế giới

Câu 23: Ngay sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì ?

  A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu

  B. Ngả về Phương Tây

  C. Công nghiệp hóa XHCN

  D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo

Câu 24: Xác định cơ quan nào dưới đây không nằm trong bộ máy tổ chức Liên họp quốc?

  A. Hội đồng bảo an                                               B. Hội đồng tư vấn

  C. Đại hội đồng                                                     D. Hội đồng quản thác

Câu 25: Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?

  A. Thành lập khối đồng minh chống phát xít

  B. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc

  C. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.

  D. Tiêu diệt tận gốc rễ chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật

Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc?

  A. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

  B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia

  C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

  D. Quan tâm phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị

Câu 27: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện

  A. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989)

  B. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)

  C. Định ước Henxinki năm 1975.

  D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

Câu 28: Nhân vật nào dưới đây không tham gia hội nghị Ianta?

  A. Xtalin                             B. Sóc sin                   C. Đờ Gôn                         D. Rudơven

Câu 29: Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, Mĩ đã làm gì?

  A. Tổng thống Mĩ sang thăm và thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc

  B. Tổng thống Mĩ sang thăm Liên Xô

  C. Thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc

  D. Gây chiến tranh xâm lược và bạo loạn lật đổ chính quyền nhiều nơi trên thế giới

Câu 30: Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai là:

  A. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô và các nước Đông Ầu

  B. Hợp tác chặt chẽ với các nước châu Á và châu Phi

  C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ

  D. Hợp tác với tất cả các nước trên thế giới

Câu 31: Nhiệm vụ chính của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc là:

  A. Giải quyết bệnh tật, ô nhiễm môi truờng.

  B. Giải quyết mọi công việc hành chính của Liên Hiệp Quốc.

  C. Chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới

  D. Tất cả các nhiệm vụ trên.

Câu 32: Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canada đã tạo ra một cơ chế giải quyết những vấn đề gì?

  A. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.

  B. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính

  C. Vấn đề văn hóa

  D. Vấn đề chống khung bố ở châu Âu.

Câu 33: Trong những năm 50 đến những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào sau đây?

  A. Công nghiệp đóng tàu                                      B. Công ngiệp hóa chất

  C. Công nghiệp điện hạt nhân                               D. Công nghệ phần mềm

Câu 34: Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam sau 1975 là:

  A. Kennơđi                         B. B.Clinton               C. Nichxơn                        D. G.Bush

Câu 35: Trước chiến tranh thế giới thứ 2, hầu hết các nước Đông Nam Á là....

  A. Các quốc gia độc lập trung lập                         B. Các quốc gia độc lập

  C. Thuộc địa của thực dân Âu-Mĩ                         D. Thuộc địa của Nhật Bản

Câu 36: Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

  A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

  B. Khi cải tổ đã phạm phải sai lầm, làm khủng hoảng thêm trầm trọng

  C. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập quan liêu trung bao cấp, thiếu dân chủ công bằng xã hội.

  D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Câu 37: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần 2?

  A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động...

  B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học

  C. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn

  D. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô.

Câu 38: Trong những năm 80-90 của thế kỉ XX và những năm đầu thế kỉ XXI, nước nào ở châu Á có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới?

  A. Nhật Bản                       B. Hàn Quốc              C. Ấn Độ                           D. Trung Quốc

Câu 39: Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào kế tục, thừa kế địa vị pháp lí của Liên Xô tại các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài?

  A. Cadắcxtan                     B. Bêlôrútxia              C. Ucraina                         D. Nga

Câu 40: Sau khi giành được độc lập, bước vào xây dựng đất nước, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?

  A. Phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình.

  B. Phóng tàu vũ trụ vòng quanh trái đất

  C. Trở thành nước đi đầu trong việc nghiên cứu vũ trụ

  D. Đưa người lên thám hiểm sao hỏa.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1.A

2.A

3.D

4.A

5.A

6.D

7.B

8.B

9.B

10.B

11.B

12.B

13.C

14.D

15.D

16.C

17.B

18.C

19.C

20.C

21.D

22.B

23.A

24.B

25.A

26.D

27.A

28.C

29.D

30.C

31.C

32.A

33.C

34.B

35.C

36.D

37.A

38.D

39.D

40.A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì?

  A. “Thế giới phải luôn công bằng”

  B. “Cam kết và mở rộng”

  C. “Thúc đẩy dân chủ”

  D. Mĩ là siêu cường duy nhất đóng vai trò lãnh đạo thế giới

Câu 2: Hội nghị Ianta đã đưa ra thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở đâu?

  A. Châu Á và châu Âu       B. Châu Mĩ                 C. Châu Phi                       D. Châu Ảu

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần 2?

  A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động...

  B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

  C. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn.

  D. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô.

Câu 4: Để tập hợp lực lượng chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, Mĩ đã làm gì?

  A. Thực hiện kế hoạch Macsan, thành lập NATO

  B. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế

  C. Thành lập liên minh châu Âu

  D. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava

Câu 5: Sau khi giành được độc lập, bước vào xây dựng đất nước, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?

  A. Trở thành nước đi đầu trong việc nghiên cứu vũ trụ

  B. Phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình.

  C. Phóng tàu vũ trụ vòng quanh trái đất

  D. Đưa người lên thám hiểm sao hỏa.

Câu 6: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. “Lục địa mới trỗi dậy”                                     B. “Lục địa đỏ”

  C. “Mĩ La tinh cháy"                                             D. “Lục địa bùng cháy”

Câu 7: Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, Mĩ đã làm gì?

  A. Tổng thống Mĩ sang thăm và thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc

  B. Gây chiến tranh xâm luợc và bạo loạn lật đổ chính quyền nhiều nơi trên thế giới

  C. Thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc

  D. Tổng thống Mĩ sang thăm Liên Xô

Câu 8: Ngay sau khi giành đuợc độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì?

  A. Công nghiệp hóa XHCN

  B. Ngả về Phương Tây

  C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu

  D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo

Câu 9: Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

  A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

  B. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập quan liêu trung bao cấp, thiếu dân chủ công bằng xã hội.

  C. Tất cả các đáp án đều đúng.

  D. Khi cải tổ đã phạm phải sai lầm, làm khủng hoảng thêm trầm trọng

Câu 10: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai?

  A. Lưu Thiếu Kỳ                                                   B. Đặng Tiểu Bình

  C. Mao Trạch Đông                                              D. Tôn Trung Sơn

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1.C

2.A

3.A

4.A

5.B

6.D

7.C

8.C

9.C

10.B

11.A

12.C

13.D

14.A

15.B

16.B

17.C

18.B

19.C

20.D

21.C

22.A

23.D

24.C

25.A

26.D

27.D

28.C

29.D

30.D

31.B

32.A

33.C

34.B

35.B

36.D

37.A

38.B

39.D

40.A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925:

    A. Người nhà quê, Tiếng dân                     B. Tin tức, Nhành lúa

    C. Tiền phong, Diễn đàn Đông Dương      D. Dân chúng, Tiếng dội An Nam

Câu 2: Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam

    A. Bù đắp vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.

    B. Bù đắp vào những thiệt hại do cuộc chiến tranh lần thứ nhất gây ra

    C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam

    D. Để xây dựng mối quan hệ hợp tác phát triển kinh tế hai nước Việt – Pháp

Câu 3: Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là:

    A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản

    B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân

    C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch

    D. Không cho nông dân tham gia sản xuất

Câu 4: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

    A. Nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp

    B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng há do nền công nghiệp Pháp sản xuất

    C. Biến Việt Nam thành căn cứ chính trị - quân cự của Pháp

    D. Câu A và B đúng.

Câu 5: Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là gì?

    A. Vừa khai thác vừa chế biến                   B. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ

    C. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng       D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao.

Câu 6: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?

    A. Quốc tế này bênh vực quyền lợi cho các nước ở thuộc địa

    B. Quốc tế này đề ra đường lối Cách mạng cho Việt Nam

    C. Quốc tế này giúp nhân dân ta và nhân dân thuộc địa đấu tranh chống thực dân Pháp.

    D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam

Câu 7: Cho các sự kiện sau:

1. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son

2. Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội liên hiệp thuộc địa Pari

3. Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V

4. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian:

    A. 1,2,3,4                B. 4,2,3,1                    C. 4,1,2,3                    D. 2,3,4,1

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

    A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-sai (1919).

    B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).

    C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920)

    D. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1925)

Câu 9: Đặc điểm của quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 – 1925 là gì?

    A. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mac- Lênin vào Việt Nam

    B. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam

    C. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)

    D. Quá trình thực hiên chủ trương vô sản hóa để truyền bá chủ nghĩa Mac – Lênin vào Việt Nam.

Câu 10: Từ năm 1919- 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?

    A. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc

    B. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan.

    C. Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc

    D. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1A

2B

3B

4D

5D

6A

7B

8C

9C

10D

11B

12C

13B

14A

15B

16C

17C

18D

19A

20B

21C

22C

23D

24D

25C

26D

27D

28C

29C

30D

31B

32B

33D

34C

35D

36D

37B

38D

39B

40B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc:

    A. Liên Xô, Mĩ, Anh.                                 B. Mĩ, Anh, Pháp.

    C. Liên Xô, Anh, Pháp.                              D. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.

Câu 2: Nguyên nhân chung thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

    A. Đều có lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.

    B. Đều coi giáo dục là nhân tố chìa khóa cho sự phát triển.

    C. Vai trò quản lí và điều tiết hợp lí, có hiệu quả của nhà nước.

    D. Đều lợi dung chiến tranh để làm giàu.

Câu 3: Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định nước Nga theo chế độ nào?

    A. Dân chủ đại nghị.                                   B. Thể chế quân chủ chuyên chế.

    C. Thể chế quân chủ Lập Hiến.                  D. Thể chế Tổng Thống Liên Bang.

Câu 4: Từ năm 1991 đến năm 2000, chính sách đối ngoại của liên bang Nga như thế nào?

    A. Chính sách hai mặt: ngả về phương tây; khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.

    B. Muốn làm bạn với tất cả các nước.

    C. Chỉ quan hệ với các nước lớn.

    D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 5: Quyết định thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc được đưa ra trong hội nghị nào?

    A. Hội nghị San Phranxixco (Mĩ).              B. Hội nghị Ianta ( Liên Xô ).

    C. Hội nghị Vecxai – Oasinhton ( Mĩ ).     D. Hội nghị Pôtxđam ( Đức ).

Câu 6: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

    A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.

    B. Tăng cường phát triển công nghệ thông tin.

    C. Nâng cao trình độ người lao động.

    D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Câu 7: Nội dung chính của chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là:

    A. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

    B. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

    C. Tiến hành công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

    D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 8: Mục đích ra đời của Liên minh châu Âu (EU) là:

    A. Thắt chặt an ninh chung ở châu Âu.

    B. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

    C. Duy trì hòa bình, hợp tác hữu nghị giữa các nước ở châu Âu.

    D. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.

Câu 9: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

    A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.

    B. Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

    C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

    D. Liên xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc chiến tranh lạnh của Mĩ.

Câu 10: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

    A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

    B. Hợp tác mạnh mẽ trên các lĩnh vực chính trị, văn hóa và xã hội.

    C. Đẩy mạnh quá trình phát triển kinh tế trên cơ sở duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

    D. Qúa trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1.A

2.C

3.D

4.A

5.A

6.D

7.C

8.B

9.C

10.A

11.B

12.D

13.A

14.C

15.C

16.D

17.B

18.C

19.C

20.B

21.D

22.C

23.A

24.B

25.D

26.B

27.A

28.B

29.C

30.D

31.A

32.D

33.A

34.B

35.D

36.C

37.A

38.D

39.B

40.A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Trong cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc xác định nội dung của “cách mạng tư sản dân quyền”

  A. cách mạng ruộng đất cho nông dân.

  B. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

  C. chống đế quốc giành độc lập dân tộc.

  D. bao gồm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.

Câu 2: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào đầu năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt

  A. vai  trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.

  B. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.

  C. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

  D. thời kì tồn tại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

Câu 3: Cuộc đấu tranh của thợ máy Ba Son (8/1925) đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam vì:

  A. đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.

  B. có tinh thần đấu tranh quyết liệt, có quy mô rộng lớn.

  C. đấu tranh có tổ chức, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi kinh tế.

  D. có mục tiêu kinh tế, chính trị và có quy mô rộng lớn.

Câu 4: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

  A. xóa bỏ chế độ phong kiến.                                B. ruộng đất cho dân cày.

  C. độc lập và tự do.                                               D. đánh đổ thực dân Pháp.

Câu 5: Năm 1992, những nước nào dưới đây tham gia Hiệp ước Bali?

  A. Việt Nam và Mianma.                                        B. Việt Nam và Campuchia.

  C. Lào và Campuchia.                                           D. Việt Nam và Lào.

Câu 6: Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919- 1930 là gì?

  A. Hợp nhất các tổ chức cộng sản.

  B. Thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

  C. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

  D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

Câu 7: Hành động nào sau đây của thực dân Pháp chứng tỏ chúng chính thức quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai?

  A. Gửi tối hậu thư yêu cầu ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu ở thủ đô.

  B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

  C. Thành lập đạo quân viễn chinh, cử Đắcgiăngliơ làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương.

  D. Xả súng vào đoàn mít tinh mừng “Ngày Độc lập” của nhân dân Sài Gòn- Chợ Lớn.

Câu 8: Đâu là nhân tố quyết định hàng đầu sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước.            B. Con người được coi là vốn quý nhất.

  C. Áp dụng các thành tựu khoa học.                     D. Chi phí cho quốc phòng thấp.

Câu 9: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là do

  A. Giai cấp tư sản ra đời muộn, số lượng ít, thế lực kinh tế yếu.

  B. Chênh lệch về lực lượng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.

  C. Bị thực dân Pháp khủng bố, đàn áp dã man.

  D. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản lỗi thời lạc hậu.

Câu 10: Trong những năm 20 của thế kỉ XX, báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng gì cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân Việt Nam?

  A. đấu tranh giai cấp.                                            B. giải phóng dân tộc.

  C. chủ nghĩa Mác- Leenin.                                    D. giải phóng giai cấp và dân tộc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1-C

2-C

3-A

4-C

5-D

6-D

7-B

8-B

9-D

10-B

11-B

12-C

13-D

14-C

15-A

16-A

17-B

18-C

19-D

20-D

21-D

22-C

23-C

24-D

25-B

26-A

27-B

28-A

29-B

30-C

31-C

32-B

33-D

34-B

35-A

36-A

37-B

38-D

39-D

40-D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Bãi Cháy. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF