YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Lương Văn Can

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Lương Văn Can. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CAN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 2

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Xác định đâu là mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Tư sản - thực dân Pháp.     B. Nông dân - Địa chủ phong kiến

C. Dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp.           D. Vô sản - Tư sản.

Câu 2. Tháng 3-1921, Đảng Bôsêvích Nga quyết định thực hiện chính sách gì?

A. Chính sách cộng sản thời chiến.    B. Cải cách ruộng đất

C. Chính sách kinh tế mới.     D. Hợp tác hóa nông nghiệp.

Câu 3. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi

Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Trận "Điên Biên Phủ trên không" năm 1972.

B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 4. Mối quan hệ giữa trận Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về kết thúc tranh lập lại hòa bình ờ Đông Dương là:

A. Chính trị và quân sự.          B. Chính trị, Quân sự và kinh tế.

C. Chính trị và ngoại giao.      D. Quân sự và ngoại giao.

Câu 5. Điền từ còn thiếu vào dấu chấm: “Phải phá tan cuộc tấn công....... của giặc Pháp”.

A. Mùa hạ.      B. Mùa xuân.  C. Mùa thu.     D. Mùa đông.

Câu 6. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?

A. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”.

C. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”.

D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

Câu 7. Cuộc tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975 gồm các chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Lam Sơn 79, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

B. Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế- Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch đường 9 Nam Lào.

D. Chiến dịch dường 14, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 8. Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến

tranh lạnh?

A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thanh theo xu hướng “đơn cực”.

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.

C. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định

chính trị.

D. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột.

Câu 9. Để phát triền khoa học - kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện những hiện tượng gì ít thấy trong

thế giới tư bản?

A. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ứng dụng dân dụng.

B. Đẩy mạnh việc mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuật.

C. Coi trọng giáo dục quốc dân - khoa học kỹ thuật.

D. Chấp nhận đứng dưới Chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.

Câu 10. Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu của Đảng (2/1930) là:

A. Thực dân Pháp và tư sản mại bản.

B. Đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

C. Đế quốc, tư sản phản cách mạng.

D. Phong kiến, đế quốc.

Câu 11. Vì sao nói khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?

A. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật.

B. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.

D. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học.

Câu 12. Dưới thời kì cầm quyền của Hít-le, nền kinh tế Đức được phát triển theo hướng

A. Chỉ chú trọng phát triển các mặt hàng phục vụ cho nhu cầu dân sự.

B. Hàng hóa, phục vụ nhu cầu xuất khẩu.

C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.

D. Đa dạng các ngành nghề, trong đó tập trung vào phát triển công nghiệp.

Câu 13. Trận “Điện Biển Phủ trên không” là kết quả của chiến thắng lịch sử nào của quân ta?

A. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm bằng B52 của Mĩ ở miền Bắc.

B. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.

C. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.

D. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.

Câu 14. Lý do nào quan trọng nhất để Đảng chính phủ và Hồ Chí Minh khi thì đánh Trung Hoa Dân quốc hòa với Pháp, lúc thì hòa với Pháp đánh Trung Hoa Dân quốc?

A. Lúc thì Pháp mạnh lúc thì Trung Hoa Dân quốc mạnh,

B. Do chính quyền ta còn non yếu chưa thể cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

C. Âm mưu của Pháp và Trung Hoa Dân quốc thay đổi theo thời gian nên ta thay đổi theo.

D. Trung Hoa Dân quốc dùng bọn phản động trong nước làm tay sai.

Câu 15. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh

tế (1946 -1950) dựa vào:

A. Những tiến bộ khoa học - kỹ thuật.           B. Sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.

C. Sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.      D. Tinh thần tự lực tự cường.

Câu 16. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?

A. Thành lập tòa án quốc tế Nuyrambe để xét xử tội phạm chiến tranh.

B. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.

C. Thống nhất về việc thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.

D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

Câu 17. Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007).

B. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999).

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976).

D. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995).

Câu 18. Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?

A. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Đương Đại hội.

B. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.

C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.

D. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 19. Đặc điểm chung nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật

trong giai đoạn 1945 - 1950 là:

A. Đối đầu với Mĩ.

B. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.

C. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 20. Thủ đoạn mới được Mĩ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào Campuchia.

B. Cô lập cách mạng Việt Nam.

C. Rút dần quân Mĩ về nước.

D. Tăng số ngụy quân.

Câu 21. Việt Nam có thể học được bài học gì từ chính sách kinh tể mơi của Nga (1921) trong công cuộc đổi mới kinh tế đất nước hiện nay?

A. Chú trọng phát triển một số ngành kinh tế công nghiệp nặng.

B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn tài chính, các công ty lớn.

C. Chỉ tập trung đầu tư phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.

D. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.

Câu 22. Hiểu như thế nào về CNXH mang màu sắc Trung Quốc?

A. Mô hình CNXH được xây dựng trên cơ sở thành lập các công xã nhân dân - đơn vị

kinh tế, đồng thời là đơn vị chính trị căn bản.

B. Là mô hình CNXH được xây dựng trên cơ sở những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác - Lê Nin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.

C. Là mô hình CNXH được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng

phái chính trị.

D. Là mô hình CNXH hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lí chung của  chủ nghĩa Mác - Lê Nin đề ra.

Câu 23. Những địa phương nào giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa

tháng Tám năm 1945?

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

B. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội.

C. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương.

D. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng.

Câu 24. Vì sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

B. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.

C. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.

D. Đã thiết lập được một chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.

Câu 25. Học thuyết Truman được Quốc hội Mĩ thông qua ngày 12/3/1947 đã vấp phải sự phản kháng của thế giới vì bản chất:

A. Đe dọa nền hòa bình của nó đối với nhân loại.

B. Bành trướng của nó.

C. Phi nghĩa của nó.

D. Chống cộng của nó.

Câu 26. Thắng lợi nào của nhân dân ta từ năm 1946 đến 1954 đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ỏ Đông Dương?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

C. Chiến dịch Tây Bắc 12/1953.

D. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

Câu 27. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có trong khởi nghĩa Yên Thế mà không xuất hiện trong phong trào Cần Vương?

A. Kết hợp nhiều thành phần tham gia khởi nghĩa.

B. Địa bàn hoạt động ở các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì.

C. Kết họp đấu tranh vũ trang và thương lượng với Pháp.

D. Có liên lạc và nhận được sự viện trợ bên ngoài.

Câu 28. Thực hiện kế hoạch Rơve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4

nhằm mục đích gì?      .

A. Bao vây biên giới Việt - Trung nhằm ngăn chặn không cho hàng hóa Trung

Quốc sang thị trường Việt Nam.

B. Bao vây biên giới Việt - Trung nhằm khóa chặt Việt Bắc từ hướng Đông, Bắc.

C. Bao vây biên giới Việt - Trung nhằm ngăn chặn Trung Quốc giúp đỡ Miền Bắc.

D. Bao vây biên giới Việt - Trung, chặn con đường liên lạc của ta với các nước

XHCN khác.

Câu 29. Nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với giai đoạn trước đó là gì?

A. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.

B. Mang đậm ý thức dân tộc, do tư sản lãnh đạo, vì độc lập dân chủ.

C. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

D. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, sự tham gia của công nhân, nông dân

Câu 30. Hiệp định Pari thừa nhận miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền đó là:

A. Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam.

B. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam, Việt Nam cộng  hòa.

C. Việt Nam dân chủ cộng hòa, Việt Nam cộng hòa.

D. Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 31. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp của

nông dân?

A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.   C. Chia lại ruộng đất công

B. Cơm áo và hòa bình.          D. Giảm tô, giảm thuế.

Câu 32. Các chiến thuật mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là

A. “ Trực thăng vận”, “ thiết xa vận”.

B. “Tìm diệt”, “ bình định”.

C. “Giành dân – lấn đất’

D. “Chinh phục từng gói nhỏ”.

Câu 33. Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B.Clintơn có gì

giống với Chiến lược toàn cầu?

A. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.

B. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

C. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

D. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.

Câu 34. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đi từ lập trường một người yêu nước chuyển sang lập trường một người cộng sản là:

A. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ Cộng sản (12-1920).

B. Đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

C. Đưa yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18-6-1919).

D. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 35. Đánh giá vế vai trò của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống Pháp khi đặt bút ký Hiệp ước Hácmăng?

A. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở Trung kỳ.

B. Bí mật liên kết với các toán nghĩa quân âm thầm chống thực dân Pháp.

C. Từ bỏ vai trò lãnh đạo nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

D. Vẫn tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 36. Trước những hạn chế của khuynh hướng cứu nước của các chí sĩ yêu nước đi trước, Nguyễn Tất Thành đã có quyết định gì?

A. Sang Nga học tập và nhờ sự giúp đỡ.

B. Quyết định ra nước ngoài tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.

C. Tích cực tham gia các hoạt động yêu nước để tìm hiểu thêm.

D. Sang Trung Quốc tìm hiểu và nhờ sự giúp đỡ.

Câu 37. Phương châm tác chiến trong các chiến dịch giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ chính trị Trung ương xác định?

A. Lâu dài đánh chắc, tiến chắc.

B. Đánh nhanh, thắng nhanh.

C. Đánh chắc, tiến chắc.

D. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

Câu 38. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

1.  Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI được tiến hành trong cả nước.

2.  Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành

thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

3.  Quốc hội khóa VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

4.  Hội nghị hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.

A. 1, 3, 2, 4.    B. 2, 3, 4,1.     C. 2, 4, 1, 3.    D. 3, 4, 2, 1.

Câu 39. Điểm mới được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 -1941 so với Hội nghị tháng 11 - 1939 là

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

B. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.

C. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

Câu 40. Vai trò lớn nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt

Nam là gì?

A. Thực hiện phong trào “vô sản hóa”.

B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh của công nhân.

C. Chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.

D. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin về nước.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

C

C

D

D

C

B

B

B

B

A

C

A

B

D

A

C

A

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

B

A

D

D

B

C

D

B

B

A

A

D

A

C

B

D

C

A

C

Đề 2

Câu 1. Vì sao nói cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã “đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam”?

A. Là cuộc đấu tranh cỏ tồ chức, cỏ quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.

B. Vì đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi

chính trị cho giai cấp mình.

D. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Việt Nam Cách

mạng Thanh niên tổ chức, lãnh dạo.

Câu 2. Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?

A. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.

B. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.

C. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

D. Lãnh tụ của phong tràơ giải phóng dân tộc ở Ăng-go-la.

Câu 3. Sự sụp đổ của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật trong chiến tranh thế giới thứ hai

đã để lại bài học gì cho các quốc gia, dân tộc trên thế giới?

A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, văn hóa hơn là quân sự.

B. Giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình

C. Mở rộng liên kết để cùng phát triển.

D. Không chế tạo vũ khí sát thương cao.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám (1945)?

A. Buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Mở ra một ki nguyên mới cho dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.

C. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp- Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc

D. Là thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã giải phóng khỏi

ách đế quốc thực dân.

Câu 5. Lí giải nguyên nhân vì sao từ những năm 80 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn?

A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc.

B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm

C. Kinh tế của Tây Âu vả Nhật Bản vươn lên.

D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.

Câu 6. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự mốc thời gian:

1.  Bản Tạm ước được kí.

2.  Hiệp định Sơ bộ.

3.  Hiệp ước Hoa - Pháp.

4.  Pháp nổ súng xâm lược Nam Bộ.

A. 3, 1, 4, 2.    B. 4, 3, 2,   1.  C. 1,4, 3, 2.     D. 1, 2, 3, 4

Câu 7. Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là gì?

A. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng tên kháng chiến.

B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiến

C. Kêu gọi tiên hành cải cách về chính trị, xã hội.

D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp

Câu 8. Năm 1860, quân triều đình nhà Nguyễn không giành được thắng lợi trên chiến trường

Gia Định do:

A. Quân ít.      B. Tinh thần quân triều đình sa sút.

C. Thiếu sư ủng hộ của nhân dân.      D. Không chủ động tấn công giặc.

Câu 9. Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện lịch sử giai đoạn cách mạng Việt Nam 1919-1930 sau:

1)  Tổ chức Tân Việt cách mạng đảng được thành lập.

2)  Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập.

3)  Tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập.

4)  Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

A. 3, 4, 1, 2.    B. 2, 1, 4, 3.    C. 4, 3, 2, 1     D. 1, 3, 4, 2.

Câu 10. Hiến chương ASEAN ra đời nhằm mục đích gì?

A. Tạo ra tiếng nói chung, đồng thuận của khu vực.

B. Tạo ra thị trường phát triển chung

C. Xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh

D. Xây dựng cộng đồng kinh tế chung

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

B

A

B

B

B

D

C

C

A

A

A

D

A

B

D

D

A

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

C

D

C

B

D

C

A

B

D

D

C

B

D

C

B

A

B

C

A

Đề 3

Câu 1: Trong giai đoạn 1939 – 1945, sau sự kiện nào dưới đây phát xít Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”? 

A. Nhật đầu hàng quân Đồng minh (tháng 8-1945).

B. Nhật vào Đông Dương (tháng 9-1940). 

C. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức (tháng 6-1940).

D. Nhật đảo chính Pháp (tháng 3-1945).

Câu 2: Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là 

A. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp.

B. thời gian giành chính quyền nhanh chóng, ít đổ máu.

C. đồng loạt Tổng khởi nghĩa và tổng công kích trên cả nước. 

D. Tổng khởi nghĩa ngay khi Nhật đảo chính Pháp.

Câu 3: Tháng 2-1945, những quyết định của Hội nghị tại Ianta (Liên Xô) không ảnh hưởng đến 

  A. quan hệ Liên Xô – Mỹ sau chiến tranh. B. quan hệ Liên Xô – Tây Âu sau chiến tranh.

  C. số phận của phát xít Đức, Nhật Bản.       D. cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.

Câu 4: Thắng lợi nào dưới đây của quân dân miền Nam có ý nghĩa mở đầu cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam? 

A. Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài (xuân hè 1965).

B. Thắng lợi trong hai mùa khô 1965-1966, 1966-1967.

C. Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8-1965). 

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

Câu 5: Văn kiện nào dưới đây có ý nghĩa như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của quân dân ta bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946? 

A. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. 

D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.

Câu 6: Vào đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới? 

  A. CHLB Đức.         B. Hoa Kỳ.      C. Nhật Bản.   D. Liên Xô.

Câu 7: Một trong những nguyên nhân để Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là do 

A. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.

B. đánh bại kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến.

C. Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi, tạo điều kiện để ta mở chiến dịch. 

D. để kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Câu 8: Trong những năm 1961-1965, Mỹ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt nhằm 

A. giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường.

B. tận dụng xương máu của người Việt Nam. 

C. rút dần quân Mỹ và quân Đồng minh về nước.

D. tăng khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ 1919 – 1925 ở Việt Nam, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao tư tưởng 

  A. trực trị.     B. dân quyền.  C. dân chủ cộng hòa. D. quân chủ lập hiến.

Câu 10: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là 

A. yêu cầu của các nước lớn trong cuộc Chiến tranh lạnh.

B. những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.

C. thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 1. 

D. yêu cầu của Chiến tranh thế giới thứ hai. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.D

2.B

3.D

4.C

5.B

6.D

7.B

8.B

9.A

10.B

11.D

12.D

13.B

14.A

15.A

16.A

17.A

18.A

19.B

20.B

21.D

22.B

23.C

24.D

25.C

26.C

27.A

28.B

29.C

30.D

31.B

32.A

33.C

34.C

35.A

36.B

37.C

38.A

39.C

40.C

Đề 4

Câu 1: Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?

A. Con người hăng hái sản xuất.

B. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.

C. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu.

D. Con người đã chinh phục được tự nhiên.

Câu 2: Triều đại phong kiến Trung Quốc nào có nền kinh tế phát triển nhất?

A. Nhà Tần.     B. Nhà Hán.    C. Nhà Đường.           D. Nhà Minh.

Câu 3: Chiến thắng có ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào NĂM 1785 là gì?

A. Hạ thành Quy Nhơn.

B. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược.

C. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm - Xoài Mút.

D. Đánh sụp tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.

Câu 4: Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo nào có vị trí đặc biệt quan trọng và phổ biến trong nhân dân?

A. Nho giáo.    B. Đạo giáo.    C. Phật giáo.    D. Hồi giáo.

Câu 5: Tính chất của cuộc Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản NĂM 1868 là gì?

A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng tư sản triệt để.

C. Chiến tranh đế quốc.          D. Cách mạng tư sản không triệt để.

Câu 6: Điểm khác biệt trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất so với các nước khác ở châu Á là

A. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp ôn hòa.

B. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp cải cách.

C. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp bạo động.

D. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp kinh tế.

Câu 7: Đến đầu thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh có gì khác so với châu Phi?

A. Chưa giành được thắng lợi.

B. Nhiều nước giành được độc lập.

C. Trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.

Câu 8: Vì sao dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã tạo ra điều kiện mới bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới?

A. Vì làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.

B. Vì làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.

C. Vì đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội.

D. Vì đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào nước ta.

Câu 9: Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu có điểm gì giống với tư tưởng cứu nước thời phong kiến?

A. Cứu nước bằng phương pháp bạo động vǜ trang.

B. Lãnh đạo phong trào thông qua những hình thức tổ chức phù hợp.

C. Giải phóng dân tộc tiến tới thành lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.

D. Lấy dân làm gốc, “dân là dân nước, nước là nước dân”.

Câu 10: Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối đã chọn?

A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng.

B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản.

C. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước đó.

D. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bế tắc của chế độ phong kiến.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-B

2-C

3-B

4-C

5-D

6-A

7-B

8-C

9-A

10-C

11-C

12-D

13-D

14-C

15-A

16-C

17-B

18-A

19-D

20-C

21-B

22-A

23-A

24-A

25-B

26-A

27-C

28-D

29-B

30-C

31-B

32-B

33-D

34-D

35-C

36-A

37-B

38-C

39-D

40-D

Đề 5

Câu 1: (VD) Đảng Quốc đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?

     A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị!

     B. Tạo điều kiện để phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn đỉnh cao.

     C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ.

     D. Đánh dấu sự thức tỉnh của giai cấp tư sản Ấn Độ, hòa chung vào trào lưu dân tộc dân chủ của nhiều nước châu Á.

Câu 2: (NB) Tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930) gồm đại diện của các tổ chức cộng sản nào?

     A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

     B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng.

     C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

     D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

Câu 3: (NB) Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành

     A. siêu cường tài chính số một thế giới.

     B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

     C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

     D.  trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.

Câu 4: (VD) Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

     A. phi nghĩa thuộc về các bên tham chiến.        B. chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

     C. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.             D. chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

Câu 5: (TH) Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

     A. mâu thuẫn dân tộc gay gắt.

     B. sự phân hóa trong nội bộ triều đình phong kiến.

     C. thực dân Pháp quyết tâm trừ khử phe chủ chiến.

     D. triều đình phong kiến xuống chiếu cần vương.

Câu 6: (TH) vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta là

     A. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.

     B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

     C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.              

     D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

Câu 7: (TH) Thể chế chính trị của nước Nga trước Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

     A. xã hội chủ nghĩa.      B. cộng hòa.             C. quân chủ chuyên chế.   D. quân chủ lập hiến.

Câu 8: (VD) Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều

     A. dựa trên các ngành khoa học cơ bản.            B. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.   

     C. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.                  D. bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 9: (NB) Sự kiện nào dưới đây làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

     A. Trận Mát-xcơ-va (12 -1941).                         B. Trận Cuốc-xcơ (8 - 1943).    

     C. Trận Xta-lin-grát (11 - 1942).                       D. Trận En A-la-men (10 - 1942).

Câu 10: (NB) Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (12 - 1989), hai siêu cường Xô - Mĩ đã tuyên bố

     A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang.                 B. thủ tiêu tên lửa tầm trung,

     C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.                           D. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-B

4-D

5-A

6-D

7-C

8-B

9-A

10-C

11-C

12-C

13-D

14-C

15-B

16-D

17-D

18-B

19-D

20-A

21-A

22-A

23-D

24-D

25-B

26-C

27-B

28-D

29-A

30-B

31-D

32-A

33-D

34-B

35-A

36-D

37-A

38-B

39-C

40-A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Lương Văn Can. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF