YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Đông Đô

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Đông Đô, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT ĐÔNG ĐÔ

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 2

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Theo quyết định tại Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ thuộc miền Đông nước Đức, Đông Berlin và các nước Đông  u?

A. Mĩ

B. Anh.

C. Liên Xô.

D. Pháp.

Câu 2: Đến năm 1950, Liên Xô đã

A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.

C. đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân.

D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

Câu 3: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và xuất khẩu lúa gạo lớn thứ ba thế giới là nhờ tiến hành

A. tập trung cải tạo quan hệ sản xuất.

B. cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.

C. cuộc cách mạng chất xám trong công nghiệp,

D. cải cách ruộng đất, kêu gọi nhân dân sản xuất.

Câu 4: Năm 1945, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm nhất?

A. Inđônêxia.

B. Việt Nam.

C. Lào.

D. Philippin

Câu 5: Hiệp ước đặt nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Hiệp ước hòa bình Xan Phrancisco.

B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật

C. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.

D. Hiệp ước Liên minh Mỹ - Nhật.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu chủ yếu của Chiến lược toàn cầu mà Mỹ triển khai sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tăng cường phát triển kinh tế

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

D. Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.

Câu 7: Sự kiện nào khởi đầu sự tan và mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mỹ?

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

B. Khối quân sự NATO thành lập (1949).

C. Sự ra đời của kế hoạch Mác-san (1947).

D. Học thuyết Tơ-ru-man ra đời (1947).

Câu 8: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX?

A. Mĩ.

B. Đức.

C. Anh.

D. Pháp.

Câu 9: Trong giai đoạn 1919-1925, ở Sài Gòn - Chợ Lớn, giai cấp công nhân đã thành lập A. Đảng Thanh niên.

B. Đảng Lập hiến. C. Cộng sản Đoàn.

D. Công hội.

Câu 10: Tổ chức cách mạng được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. An Nam Cộng sản Đảng,

B. Đông Dương Cộng sản Đảng.

C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

D. Tân Việt Cách mạng đúng.

Câu 11: Tháng 7/1936, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập

A. Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 12: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942, khắp các châu ở Cao Bằng đều có

A. hội Phản đế.

B. hội Cứu quốc.

C. hội Đồng minh.

D. hội Phản phong.

Câu 13: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp phát xít Nhật từ vĩ tuyến

A. 16 trở vào Nam.

B. 16 trở ra Bắc.

C. 17 trở vào Nam.

D. 17 trở ra Bắc.

Câu 14: Mục đích của Đảng, Chính phủ khi kêu gọi đồng bào thực hiện Tuần lễ vàng", “Quỹ độc lập" là nhân

A. hỗ trợ tăng gia sản xuất.

B. giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.

C. giải quyết căn bản nạn đói.

D. hỗ trợ phong trào xóa nạn mù chữ.

Câu 15: Trong chiến tranh xâm lược Đông Dương, đâu là nơi được Nava tập trung quân mạnh nhất từ thu - đông 1953

A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Tây Bắc.

C Thượng Lào.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 16: Lực lượng chủ yếu được Mỹ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) là quân đội

A. Mĩ và quần đồng minh.

B. Mĩ.

C. Mĩ và tay sai.

D. Sài Gòn.

Câu 17: Cách mạng miền Nam chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sáng thể tiến công sau thắng lợi của

A. chiến thắng Ấp Bắc (1963).

B. phong trào “Đồng khởi" (1959-1960).

C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 18: Trong cuộc chiến tranh Việt Nam, từ năm 1969 đến năm 1973, Mỹ tiếp tục

A. âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt".

B. tăng cường hơn nữa việc dồn dân lập ấp chiến lược".

C. sử dụng quân Mỹ và quân đồng minh làm lực lượng xung kích,

D. sử dụng thủ đoạn ngoại giao, lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô

Câu 19: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) được triệu Lập trong bối cảnh

A. quân Mĩ bắt đầu trực tiếp tham gia chiến tranh ở miền Nam.

B. chính quyền Ngô Đình Diệm lâm vào tình trạng khủng hoảng.

C. cách mạng miền Nam bắt đầu chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược.

D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn có nhiều hành động phá hoại Hiệp định Pari.

Câu 20: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chủ trương đổi mới về kinh tế là

A. mở rộng kinh tế đối ngoại, thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

B. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. xây dựng cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp từng bước hình thành cơ chế thị trường.

D. thực hiện cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp và cơ chế thị trường.

Câu 21: Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là Hiệp ước

A. Nhâm Tuất.

B. Pa - tơ - nốt.

C. Giáp Tuất.

D. Hác - Măng.

Câu 22: Từ năm 1897 đến năm 1914 là khoảng thời gian Pháp tiến hành

A. chính sách bình định Việt Nam,

B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam.

C. chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam.

Câu 23: “Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nu trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc” là mục đích của tổ chức

A Liên minh châu  u (EU)

B. Liên minh châu Phi (AU)

C. Liên hợp quốc.

D. ASEAN.

Câu 24: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện

A. đường lối hòa bình, trung lập.

B. cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

C. cuộc đấu tranh chống tập đoàn Khơme đỏ.

D. đường lối thân Mĩ để tiêu diệt các phe phái đối lập.

Câu 25: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản năm 1929 ở nước ta chứng tỏ

A. thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng đã chấm dứt.

B. giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.

C. Sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.

D. khuynh hướng cách mạng vô sản dần thắng thế.

Câu 26: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng (1930-1931) ở Việt Nam?

A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.

B. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.

C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của gia cấp công nhân.

D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩ tháng Tám (1945)

Câu 27: Một trong những mục tiêu của cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở Hà Nội từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947 là:

A. Giam chân địch trong thành phố.

B. Giải phóng được thủ đô Hà Nội.

C. phân tán lực lượng địch ở đồng bằng Bắc Bộ.

D. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính.

Câu 28: Nét độc đáo của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là

A. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Đông Dương...

B. Đảng lãnh đạo và nước giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước

C. Đảng lãnh đạo đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền đất nước

D. Đảng lãnh đạo cá nước hoãn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 29: Sự kiện quốc tế nào có ảnh hưởng lâu dài đối với phong trào cách mạng Việt Nam?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).

B. Dùng cộng sản Pháp thành lập (1920).

C.Cách mạng tháng Mười Hai Nga giành thắng lợi (1917)

D. Quốc tế cộng sản ra đời (1919)

Câu 30: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đầy đủ nhất tác động của xu thế toàn cầu hoá đối với Việt Nam?

A. Là cơ hội và cũng là thách thức cho sự phát triển của đất nước

B. Cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, thực hiện hiện đại hoá đất nước.

C. Ảnh hưởng lớn đến công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt

D. Tạo ra những thách thức mới cho công cuộc đổi mới, hiện đại hóa đất nước.

Câu 31: So Với phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX, phong trào cách mạng 1930 – 1931 có điểm mới nào sau đây?

A. Do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.

C. Do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

D. Có sự tham gia của đông đảo quần chúng nhân dân.

Câu 32: Điểm mới của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1925-1929 so với giai đoạn trước chiến tranh thế giới thứ nhất là giai cấp công nhân

A. đã trở thành lực lượng nòng cốt, dẫn đầu của phong trào dân tộc.

B. trở thành một bộ phận bổ sung cho phong trào dân chủ.

C. đã có sự liên kết chặt chẽ với giai cấp công nhân quốc tế.

D. có sự liên minh với nông dân trong phong trào dân tộc.

Câu 33: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng vì đã

A. đáp ứng cần bán nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

B. có sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào công nhân.

C. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.

Câu 34: Tinh dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam được biểu hiện trong nội dung nào sau đây?

A. Sử dụng hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.

B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, tính thống nhất cao.

C. Tập hợp lực lượng rộng rãi trong đó nòng cốt là hai giai cấp công nhân và nông dân.

D. Là một bộ phận của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.

Câu 35: Nét độc đáo về nghệ thuật quân sự trong cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là

A. kiềm chế, giam chân địch trong các đô thị.

B. chủ động tấn công và chủ động rút lui.

C. kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.

D. bao vây, chia cắt, cô lập dịch.

Câu 36: Bài học kinh nghiệm nào rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được đảng ta vận dụng thành công trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, bình vận và dân vận.

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.

C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.

D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.

Câu 37: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1925

A. là tiền đề cho sự xuất hiện các tổ chức cách mạng.

B. tập trung vào nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và tay sai.

C. chịu sự chi phối của hệ tư tưởng cách mạng vô sản.

D. mang tính thống nhất cao do công nhân làm nòng cốt.

Câu 38: Hình thức và phương pháp của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. khởi nghĩa từ vùng nông thôn tiên vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.

B. cách mạng hòa bình, có sự kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

C. cách mạng bạo lực, có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

D. khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu.

Câu 39: Thắng lợi của các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông 1950, Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam đã

A. làm thất bại mọi âm mưu của thực dân Pháp, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.

B. thể hiện sự phát triển, từ chiến tranh chính quy lên kết hợp chiến tranh chính quy và chiến tranh du kích.

C. từng bước đè bẹp ý chí xâm lược của thực dân Pháp, hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

D. làm thất bại mọi âm mưu quân sự của thực dân Pháp, qua đó làm thất bại âm mưu chính trị của chúng.

Câu 40: Nhân tố hàng đầu đảm bảo cho sự thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là

A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.

B. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

C. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

ĐÁP ÁN

1

C

11

D

21

A

31

C

2

B

12

B

22

B

32

A

3

B

13

B

23

C

33

D

4

A

14

B

24

A

34

C

5

B

15

A

25

D

35

B

6

A

16

D

26

A

36

B

7

D

17

B

27

A

37

A

8

A

18

A

28

C

38

C

9

D

19

D

29

C

39

D

10

C

20

B

30

A

40

B

Đề 2

Câu 1. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế nào?

A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến

tranh lạnh.

B. Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu.

C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

D. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.

Câu 2: Nhân vật tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX là

A. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.   B. Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế.

C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền.  D. Thái Phiên, Trần Cao Vân.

Câu 3. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn

với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Quốc hội khoá I (2/3/1946) chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.

B. Hiệp ước Hoa-Pháp (28/2/1946).

C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946).

D. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).

Câu 4. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?

A. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì.

B. Nhiều đảng phái ra đời.

C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến.

D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị.

Câu 5: Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới

trong nửa sau những năm 80 là:

A. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ.

B. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ của thế giới.

C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nơ lớn nhất thế giới.

D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ.

Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là:

A. Giữa nông dân với địa chủ.

B. Giữa công nhân với tư sản.

C. Giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.

D. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai.

Câu 7. Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ờ châu Phi và Mĩ Latinh từ

sau Chiến tranh thế giới thứ II là:

A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.

C. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

D. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu

tranh chính trị.

Câu 8: Nội dung nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?

A. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

D. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.

Câu 9. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?

A. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.

B. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ

C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945- 1947.

D. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.

Câu 10. “Cô Ba dũng sĩ quê ở........., chị Hai năm tấn quê ở........ hai chị em trên hai trận tuyến anh hùng bất khuất - trung hậu đảm đang. Trang sử vàng chống Mỹ cứu nước, sáng ngời tên những cô gái Việt Nam”. Đó là những câu hát trong ca khúc “Hai chị em” của nhạc sĩ Hoàng Vân. Hãy chọn từ đúng điền vào dấu..... ?

A. Cà Mau, Thái Bình.           B. Trà Vinh, Thái Bình.

C. Vĩnh Linh, Quảng Bình.    D. Hậu Giang, Quảng Bình

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

A

B

A

C

D

C

A

C

B

C

B

B

A

C

B

D

D

B

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

B

D

D

B

D

A

D

C

C

A

C

D

C

C

D

B

A

B

A

Đề 3

Câu 1: Âm mưu mới của Pháp - Mĩ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là thực hiện kế hoạch

A. Đờ Lát đơ Tátxinhi.            B. Rơve.

C. Bôlae.         D. Nava.

Câu 2: Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?

A. Cách mạng trắng trong công nghiệp.         B. Cách mạng công nghiệp.

C. Cách mạng công nghệ.       D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Câu 3: Một trong những kết quả mà phong trào dân chủ 1936 - 1939 là buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ yêu sách về

A. kinh tế, chính trị.    B. dân sinh, dân chủ.

C. ruộng đất cho dân cày.       D. độc lập dân tộc.

Câu 4: Nửa sau thế kỷ XX, ở khu vực Đông Bắc Á, các nước trở thành con rồng Châu Á là

A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.           B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.

C. Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan. D. Trung Quốc, Hàn Quốc, Hồng Kông.

Câu 5: Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961 - 1965 là

A. “Chiến tranh đặc biệt”.      B. “Chiến tranh đơn phương”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.         D. “ Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 6: Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công vào Đà Nẵng là

A. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.

B. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.

C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.

D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 7: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, lực lượng cách mạng đóng vai trò nòng cốt là

A. nông dân.   B. tư sản.         C. công nhân.  D. tiểu tư sản.

Câu 8: Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu vì

A. có sức mạnh về kinh tế.

B. khống chế các nước đồng minh và các nước XHCN.

C. có tham vọng làm bá chủ thế giới.

D. có sức mạnh về quân sự.

Câu 9: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.

C. đi từ đấu tranh chính trị lên khởi nghĩa vũ trang.

D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 10: Sau Cách mạng Tháng 8/1945 kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam là

A. Thực dân Anh.       B. Thực dân Pháp.

C. Phát xít Nhật.         D. Trung Hoa dân quốc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

A

6

C

11

B

16

B

21

D

26

C

31

C

36

B

2

C

7

C

12

D

17

D

22

A

27

D

32

C

37

A

3

B

8

C

13

A

18

B

23

B

28

B

33

B

38

D

4

C

9

D

14

A

19

A

24

A

29

D

34

A

39

C

5

A

10

B

15

C

20

D

25

B

30

D

35

A

40

D

Đề 4

Câu 1: Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự hai cực lanta” ? 

A. Mĩ và Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.

B. Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh.

C. Trật tự thế giới mới chia thành hai cực. 

D. Phân chia ảnh hưởng giữa Mỹ và Liên Xô trong quan hệ quốc tế.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ Việt Nam với Pháp từ ngày 2/9/1945 đến trước 6/3/1946 

A. Thương lượng, chấm dứt xung đột.           B. Vừa đánh vừa đàm phán.

C. Hòa hoãn, nhân nhượng.    D. Đối đầu trực tiếp về quân sự.

Câu 3: Hội nghị lần thứ 6 (11 - 1939) của ban chấp hành trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương lúc này là gì? 

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

B. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.

C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách. 

D. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai.

Câu 4:  Việc ký Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) tạm hỏa với Pháp chứng tỏ: 

A. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta.

B. Sự thoả hiệp của Đảng và Chính phủ ta.

C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. 

D. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng.

Câu 5: Lấy thân mình lấp lỗ châu mai là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954? 

A. Bế Văn Đàn           B. Phan Đình Giót.     C. Tô Vĩnh Diện         D. La Văn Cầu.

Câu 6: Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập ở đâu, có bao nhiêu đảng viên? 

A. Nhà số 5D phố Hàm Long (Hà Nội), 6 đảng viên.

B. Nhà số 48 phố Hàng Ngang (Hà Nội), 7 đảng viên.

C. Nhà số 312 phố Khâm Thiên (Hà Nội), 8 đảng viên. 

D. Nhà số 5D phố Hàm Long (Hà Nội), 7 đảng viên.

Câu 7: Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng nào? 

A. Việt Nam Quốc dân đảng.  B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.        D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 8: Dựa vào yếu tố nào Mĩ có khả năng tăng năng suất lao động, giảm chi phí, hạ giá thành, điều chỉnh cơ cấu sản xuất 

A. Cơ hội từ bên ngoài.         

B. Nguồn ngân sách nhà nước.

C. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật. 

D. Nguồn vốn của thuộc địa.

Câu 9: Từ ngày 6 - 1 - 1930, hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản họp ở đâu? 

A. Quảng Châu (Trung Quốc).           B. Ma Cao (Trung Quốc).

C. Cửu Long - Hương Cảng (Trung Quốc).   D. Hồng Kông (Trung Quốc).

Câu 10: Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh Châu Âu là gì? 

A. Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước.

B. Đều là đồng minh của Mĩ.

C. Đều là đối tác quan trọng của Nhật. 

D. Đều là đối tác chiến lược của Liên Xô. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. A

2. D

3. C

4. A

5. B

6. D

7. B

8. C

9. C

10. A

11. A

12. B

13. A

14. B

15. B

16. D

17. C

18. A

19. C

20. B

21. A

22. A

23. B

24. C

25. A

26. D

27. C

28. D

29. C

30. A

31. A

32.B

33. B

34. C

35. B

36. A

37. A

38. C

39. C

40. C

Đề 5

Câu 1. Sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô Viết là gì?

A. Khôi phục lại nền kinh tế.

B. Đập tan chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

C. Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ, xây dựng bộ máy nhà nước mới.

D. Tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 2. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới đang dần hình thành theo hướng

A. "đa cực".     B. "đơn cực".  C. "hai cực".    D. "ba cực".

Câu 3. Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ và viện trợ chủ yếu từ quốc gia nào trong quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Liên Xô.     B. Ấn Độ.        C. Cuba.          D. Trung Quốc.

Câu 4. Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi tuyên bố độc lập là

A. thực hiện chính sách ngoại giao hòa bình với tất cả các nước trên thế giới.

B. theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực và ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của tất cả các nước.

C. theo đuổi chính sách ngoại giao hiếu chiến, sẵn sàng can thiệp vũ trang vào các nước khác.

D. thi hành chính sách ngoại giao thân thiện và cởi mở với các nước tư bản.

Câu 5. Tại sao trong hai giai đoạn: 1945 – 1960 và từ 1960 trở đi, các nước sáng lập ASEAN lại có sự khác biệt về phát triển kinh tế?

A. Do sự can thiệp của các cường quốc.

B. Do khả năng hợp tác của các quốc gia trong khu vực.

C. Do sự tác động của Mĩ vào khu vực.

D. Do phương hướng thực hiện chiến lược ở hai giai đoạn khác nhau.

Câu 6. Phiđen Cátxtơrô sinh vào ngày tháng năm nào?

A. 12 - 8 - 1927.          B. 12 - 8 - 1937.          C. 13 - 8 - 1927.          D. 13 - 8 - 1937.

Câu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân mới.    B. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chủ nghĩa Apácthai.           D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 8. Thời kì " Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc:

A. phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập.

B. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.

C. sự nỗ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới.

D. xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết".

Câu 9. Trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, so với Nhật Bản, các nước Tây Âu không có lợi thế từ yếu tố nào dưới đây ?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.        B. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.  D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn tiến của Chiến tranh lạnh?

A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á.       B. Xung đột ở Trung Cận Đông.

C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.    D. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. C

2. A

3. A

4. B

5. D

6. C

7. C

8. A

9. A

10. C

11. C

12. B

13. C

14. D

15. D

16. C

17. A

18. B

19. D

20. D

21. A

22. D

23. D

24. D

25. A

26. D

27. C

28. B

29. C

30. C

31. D

32. D

33. A

34. D

35. B

36. B

37. C

38. B

39. C

40. B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Đông Đô. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF