Nhằm giúp các em có thêm nguồn tư liệu tham khảo cho kỳ thi sắp đến, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đồng Đậu được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU |
BỘ 05 ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2020-2021 BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: GDCD 12 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 81: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ
A. nhân thân và tài sản.
B. giao dịch, kí kết hợp đồng.
C. lao động, công vụ nhà nước.
D. kinh tế và xã hội.
Câu 82: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm và chính trị.
B. trách nhiệm và nghĩa vụ.
C. trách nhiệm pháp lý.
D. trách nhiệm công dân.
Câu 83: Đặc trưng nào dưới đây của pháp luật là ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác?
A. Tính thống nhất của các văn bản pháp luật.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 84: Các dân tộc Việt Nam được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là biểu hiện quyền bình đẳng về
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. giáo dục.
Câu 85: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền
A. tìm kiếm việc làm.
B. tìm kiếm thị trường.
C. tự do làm mọi việc.
D. tự do kinh doanh.
Câu 86: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi giá cả giảm xuống, thì nói chung cầu có xu hướng
A. ổn định.
B. giữ nguyên.
C. tăng lên.
D. giảm xuống.
Câu 87: Hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy được gọi là
A. văn hóa.
B. tôn giáo.
C. luật lệ.
D. phong tục.
Câu 88: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của nhà nước được gọi là
A. pháp luật.
B. phong tục.
C. pháp chế.
D. đạo đức.
Câu 89: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ đã thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Phương tiện thanh toán.
B. Tiền tệ thế giới.
C. Phương tiện giao dịch.
D. Thước đo giá trị.
Câu 90: Quy luật giá trị yêu cầu, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động
A. cá biệt cần thiết.
B. của từng người sản xuất.
C. của một số người sản xuất.
D. xã hội cần thiết.
Câu 91: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ
A. sở hữu.
B. tình cảm.
C. tài sản.
D. thừa kế.
Câu 92: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người là
A. công cụ sản xuất.
B. đối tượng lao động.
C. tư liệu lao động.
D. công cụ lao động.
Câu 93: Pháp luật có vai trò là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong trường hợp nào dưới đây?
A. Tổ chức kinh doanh theo nhu cầu cá nhân.
B. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại.
C. Kiểm soát hoạt động của cá nhân, tổ chức.
D. Khiếu nại hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 94: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh?
A. Bảo đảm mọi nhu cầu của người lao động.
B. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.
C. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. .
Câu 95: Trường hợp nào dưới đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Nam, nữ tự do kết hôn và li hôn.
B. Đình chỉ công tác đối với cán bộ vi phạm kỉ luật.
C. Thu hồi giấy phép kinh doanh.
D. Đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe máy.
Câu 96: Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Phản bác ý kiến trong các cuộc họp.
B. Từ chối kí hợp đồng lao động.
C. Mở rộng quy mô kinh doanh.
D. Công khai danh tính người tố cáo.
Câu 97: Quyền bình đẳng của công dân trong kinh doanh được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Tự do cạnh tranh dưới mọi hình thức.
B. Tự do liên kết với mọi tổ chức kinh tế.
C. Tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp.
D. Tự do thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh.
Câu 98: Theo quy định của pháp luật, những tài sản nào sau đây thuộc quyền sở hữu của cả vợ và chồng?
A. Tất cả tài sản trước thời kì hôn nhân.
B. Tất cả tài sản trong thời kì hôn nhân.
C. Tất cả tài sản chung mà pháp luật quy định.
D. Tất cả tài sản được thừa kế riêng và chung.
Câu 99: Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào dưới đây công dân không bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Ngân hàng RQ thưởng tết cho nhân viên nhiều hơn ngân hàng VT.
B. Công ty Z không tuyển nhân viên là người dân tộc thiểu số vào làm việc.
C. Trong một lớp học có bạn được miễn học phí, có bạn không được miễn.
D. Anh T được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang trong thời gian học đại học.
Câu 100: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối
A. viết hộ phiếu bầu cử cho người khác.
B. thực hiện nghĩa vụ quân sự.
C. thực hiện giao dịch dân sự.
D. tham gia các hoạt động tôn giáo.
Câu 101: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Ai cũng phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
B. Quyền của công dân độc lập với nghĩa vụ công dân.
C. Quyền và nghĩa vụ của công dân không tách rời nhau.
D. Mọi người đều được hưởng quyền ưu tiên như nhau.
Câu 102: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?
A. Công dân thuộc dân tộc đa số và thiểu số đều bình đẳng về cơ hội học tập.
B. Ưu tiên cộng điểm thi đại học cho con em vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
C. Nhà nước đầu tư tài chính để mở mang trường lớp ở vùng sâu,vùng xa.
D. Chỉ có sinh viên vùng dân tộc thiểu số mới được xét để cấp học bổng.
Câu 103: Công dân sử dụng pháp luật trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đóng thuế khi sản xuất, kinh doanh.
B. Không kinh doanh hàng giả, hàng nhái.
C. Bảo vệ môi trường.
D. Kí kết hợp đồng lao động.
Câu 104: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo này để theo tôn giáo khác.
B. Công dân có thể theo hay không theo bất cứ một tôn giáo nào.
C. Công dân phải tham gia một tôn giáo để Nhà nước dễ quản lí.
D. Công dân cần thực hiện mọi hành động để bảo vệ các tôn giáo.
Câu 105: Chị H đã dùng ngôi nhà được thừa kế riêng để cho những người lang thang, cơ nhỡ ở miễn phí, mặc dù chồng chị muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Chị H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Nhân thân.
B. Tài sản.
C. Sở hữu.
D. Tham vấn.
Câu 106: Ông T là giám đốc, chị L là nhân viên kế toán cơ quan X. Nhận thấy công việc ông T giao cho mình có dấu hiệu vi phạm pháp luật nên chị L đã từ chối. Tức giận, ông T đã chuyển chị L sang làm ở phòng tạp vụ. Ông T đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Xác lập quy trình quản lí.
B. Giao kết hợp đồng lao động.
C. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.
D. Thay đổi vị trí việc làm.
Câu 107: Cảnh sát giao thông thành phố X tăng cường việc sử dụng hệ thống camera để phát hiện vi phạm giao thông do ngày càng nhiều người không có ý thức chấp hành luật giao thông. Việc làm của Cảnh sát giao thông thành phố X đã thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất khoa học.
C. Bản chất kinh tế.
D. Bản chất giai cấp.
Câu 108: Chủ một cửa hàng tạp hóa là bà K thường xuyên nhập hàng hóa không rõ nguồn gốc về bán, đồng thời không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. Bà K đã không thực hiện pháp luật theo những hình thức nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật và sử dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.
Câu 109: Cán bộ sở X là chị K bị Tòa án tuyên phạt tù về tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt số tiền chính sách dành cho học sinh nghèo là 3 tỷ đồng. Chị K đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hình sự và kỉ luật.
B. Hành chính và kỉ luật.
C. Hành chính và dân sự.
D. Hình sự và dân sự.
Câu 110: Tòa án nhân dân tỉnh X đã tuyên phạt 36 năm tù đối với các bị cáo trong vụ trộn lõi Pin vào phế phẩm cà phê. Tòa án nhân dân tỉnh X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 111: Bạn L viết bài chia sẻ về lí tưởng sống của thanh niên hiện nay để đăng lên trang Web của nhà trường. Bạn L đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 112: Chủ một cơ sở sản xuất tư nhân là anh H bị Tòa án tuyên phạt tù và yêu cầu bồi thường thiệt hại về tội vi phạm quy định về an toàn lao động khiến một công nhân tử vong. Anh H đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hình sự và kỉ luật.
B. Hình sự và dân sự.
C. Hành chính và kỉ luật.
D. Hành chính và dân sự.
Câu 113: Anh K mua một số hàng hóa không rõ nguồn gốc của bà M về bán trong dịp tết. Vì bị thanh tra thị trường phát hiện nên anh K đã không thanh toán tiền cho bà M và còn khai báo bà M là chủ nhân của số hàng hóa không rõ nguồn gốc đó khiến cho bà M vừa bị mất tiền, vừa bị cán bộ chức năng là ông Q xử phạt. Biết chuyện, chị G là hàng xóm của anh K đã viết bài chia sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật.
A. Anh K và bà M.
B. Anh K, bà M và ông Q.
C. Bà M và chị G.
D. Anh K, chị G và bà M.
Câu 114: Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn bán cho khách hàng. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng là ông N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã chỉ đạo cho nhân viên dưới quyền là anh G lập biên bản xử phạt chị H, còn anh K không bị xử phạt. Biết chuyện, chị H đã tố cáo hành vi của ông N với cơ quan có thẩm quyền khiến ông N bị tạm đình chỉ công tác để điều tra. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị H, anh K và ông N.
B. Anh K, chị H, ông N và anh G.
C. Anh G, anh K và ông N.
D. Anh K, anh G, ông N và chị M.
Câu 115: Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, anh K đã chung sống như vợ chồng với chị L. Phát hiện ra sự việc, vợ anh K là chị M đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi bỏ đi khỏi nhà. Mẹ chị M là bà T biết chuyện nên đã đến cơ quan nơi chị L làm việc để xúc phạm chị trước mặt nhiều người khiến chị bị khiển trách trước toàn cơ quan. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh K, chị M và chị L.
B. Anh K và chị M.
C. Anh K và chị L.
D. Anh K, chị L và bà T.
Câu 116: Anh K là thủ quỹ của công ti G. Trong quá trình làm việc anh K đã thông đồng với anh T, kế toán trưởng, chiếm đoạt một số tiền của công ti để tiêu xài cá nhân. Anh Y, kế toán viên, phát hiện ra việc làm trên của anh K và anh T nên đã báo cho giám đốc Q. Do có quan hệ họ hàng với anh K nên giám đốc Q đã làm ngơ và bỏ qua. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. Anh K và anh T.
B. Anh Y, anh K và anh T.
C. Anh K và giám đốc Q.
D. Anh K, anh T và giám đốc Q.
Câu 117: Chủ một nhà hàng là anh K không làm đủ cỗ cưới theo hợp đồng cho bà T. Bà T yêu cầu anh K phải bồi thường gấp đôi như đã thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng anh K không chịu và chỉ bồi thường cho bà T đúng số tiền bằng số cỗ chưa làm. Bà T không đồng ý nên đã gọi con trai của mình là anh Q đến thương lượng với anh K. Không thương lượng được, anh Q đã đập phá cửa hàng của anh K. Thấy vậy, vợ anh K là chị L đã lớn tiếng xúc phạm và đuổi 2 mẹ con bà T ra khỏi cửa hàng. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật dân sự?
A. Anh K và anh Q.
B. Chị L, anh Q và anh K.
C. Anh K và bà T.
D. Bà T, anh Q và chị L.
Câu 118: Anh K là cán bộ sở X. Chị L và chị M đều là nhân viên dưới quyền của anh K. Trong quá trình làm việc, chị M phát hiện anh K có quan hệ tình cảm bất chính với chị L nên đã kể lại chuyện này với vợ anh K là chị H, chủ một cửa hàng may mặc. Tức giận, chị H đã đến nơi làm việc của chồng để xúc phạm chị L trước mặt nhiều người khiến uy tín của chị L bị giảm sút. Biết chuyện, anh K đã quyết định chuyển chị M đi công tác ở nơi khác đúng lúc chị M nghỉ ốm quá thời gian quy định. Những ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và kỉ luật?
A. Anh K và chị H.
B. Anh K, chị L và chị H.
C. Anh K, chị L và chị M.
D. Anh K và chị L.
Câu 119: Chị K và em gái ruột là chị L cùng làm việc cho công ti X. Trong thời gian chị K đang nghỉ chế độ thai sản, chị L tự ý nghỉ việc để chuyển sang công ty khác làm việc với mức lương cao hơn. Liên lạc với chị L không được, giám đốc công ti X là ông P đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với cả chị K và chị L, đồng thời nhận cháu họ của mình là chị T vào làm việc. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?
A. Chị K, chị L và chị T.
B. Ông P, chị L và chị T.
C. Ông P và chị T.
D. Chị L và ông P.
Câu 120: Chị K thấy hàng xóm của mình là bà L thường xuyên xả rác thải không đúng nơi quy định nên đã nhắc nhở. Bà L không những không nghe mà còn có những lời lẽ xúc phạm chị K. Bực tức, chị K kể lại chuyện này với em gái mình là chị H. Một lần, bắt gặp con trai bà L là anh T đi cổ vũ đánh bạc, chị H đã báo cho cơ quan chức năng biết khiến anh T bị xử phạt. Tức giận, anh T đã thuê anh P đánh người yêu của chị H là anh Q khiến anh Q bị thương nặng. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hình sự?
A. Bà L và anh T.
B. Bà L, anh T và anh P.
C. Anh P và anh T.
D. Chị K, chị H và anh P.
ĐÁP ÁN
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
81 |
C |
91 |
C |
101 |
C |
111 |
C |
82 |
C |
92 |
B |
102 |
D |
112 |
B |
83 |
C |
93 |
D |
103 |
D |
113 |
A |
84 |
A |
94 |
A |
104 |
B |
114 |
B |
85 |
A |
95 |
D |
105 |
B |
115 |
B |
86 |
C |
96 |
D |
106 |
B |
116 |
D |
87 |
B |
97 |
C |
107 |
A |
117 |
A |
88 |
A |
98 |
C |
108 |
D |
118 |
D |
89 |
B |
99 |
B |
109 |
A |
119 |
D |
90 |
D |
100 |
A |
110 |
A |
120 |
C |
Câu 81: Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc đặc biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi
B. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
D. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi
Câu 82: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quy tắc quản lý nhà nước.
B. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. các quan hệ lao động.
D. Các quan hệ ̣công vụ nhà nước
Câu 83: Có mấy loại vi phạm pháp luật?
A. Sáu loại.
B. Ba loại.
C. Năm loại.
D. Bốn loại.
Câu 84: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì
A. vi phạm kỉ luật. B. vi phạm hình sự. C. vi phạm dân sự. D. vi phạm hành chính.
Câu 85: Quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức có tính chất phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội nói lên mối quan hệ giữa
A. đạo đức và lối sống. B. đạo đức và phong tục tập quán. C. đạo đức và kinh tế. D. đạo đức và pháp luật.
Câu 86: Cứ sáng thứ 7 hằng tuần, nhân dân khu dân cư M lại tập trung làm vệ sinh đường phố. Việc làm của nhân dân khu dân cư M là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sáng kiến pháp luật.
Câu 87: Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Say rượu B. Bị ép buộc C. Bị bệnh tâm thần D. Bị dụ dỗ
Câu 88: Ngày 22 tháng 5 năm 2016 chính quyền địa phương cả nước tổ chức cho nhân dân tham gia bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. Việc làm trên nhằm phát huy quyền nào dưới đây của nhân dân?
A. Dân chủ. B. Công bằng. C. Tự do. D. Bình đẳng.
Câu 89: Trường hợp nào dưới đây thuộc hình thức áp dụng pháp luật?
A. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật quy định phải làm.
B. Cá nhân, tổ chức không làm những việc pháp luật cấm.
C. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cho phép.
D. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ.
Câu 90: Để quản lí xã hội bằng pháp luật một cách hiệu quả, nhà nước cần phải ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và của toàn xã hội. Nội dung này nói lên
A. vai trò của pháp luật.
B. ý nghĩa của pháp luật.
C. nội dung của pháp luật.
D. đẳng cấp của pháp luật.
Câu 91: Do mâu thuẫn cá nhân mà N đánh M gây tổn hại sức khỏe tới 15%. Hành vi của N là vi phạm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. hình sự.
D. kỷ luật.
Câu 92: A yêu B nhưng B lại yêu C nên A hận B định tìm cách trả thù. Nếu là bạn của A, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào cho phù hợp với pháp luật?
A. Khuyên A nên đánh cả C và
B. Khuyên A nên đánh C.
C. Khuyên A không đánh người vì vi phạm pháp luâṭ.
D. Không quan tâm vì đó là chuyêṇ của A.
Câu 93: Pháp luật mang tính quyền lực bắt buộc chung vì pháp luật
A. được hình thành từ đạo đức.
B. được hình thành từ xã hội.
C. do nhà nước ban hành.
D. do người dân xây dưng
Câu 94: Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “... cha mẹ không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội” là thể hiện mối quan hệ nào dưới đây ?
A. Giữa pháp luật với đạo đức.
B. Giữa pháp luật với gia đình.
C. Giữa gia đình với đạo đức.
D. Giữa đạo đức với xã hội.
Câu 95: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện thể hiên ban̉ chât́ naò sau đây của phaṕ luâṭ?
A. Bản chất kinh tế
B. Bản chất xã hôị
C. Bản chất chính trị
D. Bản chất giai cấp .
Câu 96: Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong
A. Luật Phòng, chống tệ nạn xã hội
B. Bộ luật Hình sự.
C. Luật Hành chính.
D. Luật An ninh Quốc gia.
Câu 97: Công ty mì gói A đã sử dụng hình ảnh của một ca sỹ để quảng cáo cho sản phẩm của mình mà chưa được sự đồng ý của ca sỹ đó. Hành vi của công ty mì gói A là loại vi phạm nào dưới đây?
A. Vi phạm dân sự. B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm kỷ luật. D. Vi phạm hình sự.
Câu 98: Mây 15 tuổi, người dân tộc H’Mông, trên đường đi học về đã bị Ba cùng nhóm bạn của mình bắt cóc về làm vợ. Nếu chứng kiến sự việc, em sẽ xử lí như thế nào?
A. Báo cho gia đình B. B. Bỏ đi vì đó là phong tục của họ.
C. Giải thích cho Ba hiểu. D. Báo cơ quan chức năng.
Câu 99: Hình thức chịu trách nhiệm kỉ luật nào sau đây không đúng đối với công chức khi vi phạm?
A. Trục xuất. B. Cảnh cáo.
C. Chuyển công tác. D. Khiển trách.
Câu 100: Thực hiện pháp luật là hành vi
A. thiện chí của cá nhân, tổ chức.
B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
C. tự nguyện của mọi người.
D. dân chủ trong xã hội.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
81 |
C |
91 |
C |
101 |
D |
111 |
A |
82 |
B |
92 |
C |
102 |
C |
112 |
B |
83 |
D |
93 |
C |
103 |
B |
113 |
B |
84 |
B |
94 |
A |
104 |
A |
114 |
C |
85 |
D |
95 |
D |
105 |
D |
115 |
D |
86 |
C |
96 |
B |
106 |
B |
116 |
C |
87 |
C |
97 |
A |
107 |
A |
117 |
D |
88 |
A |
98 |
D |
108 |
D |
118 |
A |
89 |
D |
99 |
A |
109 |
B |
119 |
C |
90 |
A |
100 |
B |
110 |
A |
120 |
B |
Câu 1. Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật.
B. Xây dựng pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
Câu 2. Việc cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ban hành các quyết định trong quản lý, điều hành là hình thức
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 3. Bồi thường thiệt hại vè mặt vật chất khi có hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng cho người có hành vi
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm hình sự.
D. vi phạm kỷ luật.
Câu 4. Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần xử lý nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân. Nhận định này thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Trách nhiệm của xã hội.
B. Trách nhiệm của nhà nước.
C. Nghĩa vụ của tổ chức.
D. Nghĩa vụ của công dân.
Câu 5. So với lao động nam, lao động nữ có quyền ưu đãi riêng trong
A. tiếp cận việc làm.
B. giao kết hợp đồng lao động.
C. đóng bảo hiểm xã hội.
D. hưởng chế độ thai sản.
Câu 6. Khẳng định nào dưới đây là đúng.
A. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ trường hợp phạm tội quả tang.
B. Không ai bị khởi tố, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
C. Không ai bị truy tố, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
D. Không ai bị xét xử, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
Câu 7. Hành vi đặt điều xấu, tung tin xấu làm ảnh hưởng đến uy tín của người khác là vi phạm quyền nào của công dân?
A. Quyền bí mật cá nhân.
B. Quyền được bảo hộ về nhân phẩm và danh dự.
C. Quyền bình đẳng.
D. Quyền dân chủ.
Câu 8. Công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của mình thông qua việc
A. tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng.
B. tham gia lao động công ích ở địa phương.
C. thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý.
D. viết bài đăng báo quảng bá cho du lịch địa phương.
Câu 9. Các quy định pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. xã hội.
D. văn hóa
Câu 10. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là
A. Phát triển kinh tế.
B. Thúc đẩy kinh tế.
C. Thay đổi kinh tế.
D. Ổn định kinh tế
Câu 11. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng
A. Tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa
B. Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất
C. Tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất
D. Tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa
Câu 12. Thực chất của quan hệ cung – cầu là mối quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây?
A. Nhà nước với doanh nghiệp.
B. Người sản xuất với người tiêu dùng
C. Người kinh doanh với Nhà nước.
D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp
Câu 13. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện của hành vi trái pháp luật?
A. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
B. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.
D. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không bị coi là bất bình đẳng trong lao động.
A. Trả tiền công cao hơn cho lao động nam trong cùng một công việc.
B. Không sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số.
C. Chỉ dành cơ hội tiếp cận việc làm cho lao động nam.
D. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn.
Câu 15. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Hành vi tự ý bóc, mở thư của người khác
A. chỉ là vi phạm dân sự.
B. chỉ bị sử phạt hành chính.
C. có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. chỉ bị kỷ luật.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền tự do ngôn luận?
A. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
B. Công dân có quyền tự do bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
C. Công dân có quyền gửi bài đăng báo để bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp ;uật của nhà nước.
D. Công dân có quyền tự do lập hội, biểu tình dưới bất kỳ hình thức nào.
Câu 17. Trường hợp thực hiện bầu cử nào sau đây đúng với quy định của pháp luật?
A. Cha mẹ nhờ con đã thành niên đi bỏ phiếu bầu cử hộ.
B. Không tự viết phiếu được, nhờ người viết phiếu bầu và tự bỏ vào hòm phiếu kín.
C. Vận động bạn bè, người thân bỏ phiếu cho mọi người.
D. Mang phiếu về nhà, suy nghĩ rồi quay lại điểm bầu cử để bỏ phiếu.
Câu 18. Nhà nước ban hành chính sách giúp đỡ học sinh nghèo; học sinh là con em liệt sỹ, thương binh; trẻ em tàn tật, mồ côi, không nơi nương tựa, học sinh dân tộc thiểu số; học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn nhằm
A. khuyến khích phát huy sự sáng tạo của công dân.
B. đảm bảo công bằng trong giáo dục.
C. đảm bảo quyền học tập của công dân.
D. phát triển đất nước.
Câu 19. Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?
A. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận
B. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa
C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận
D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận
Câu 20. Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế
D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
C |
11 |
B |
21 |
D |
31 |
C |
2 |
D |
12 |
B |
22 |
B |
32 |
B |
3 |
B |
13 |
D |
23 |
C |
33 |
C |
4 |
B |
14 |
D |
24 |
C |
34 |
D |
5 |
D |
15 |
C |
25 |
C |
35 |
D |
6 |
A |
16 |
D |
26 |
D |
36 |
C |
7 |
B |
17 |
B |
27 |
D |
37 |
B |
8 |
C |
18 |
B |
28 |
B |
38 |
D |
9 |
C |
19 |
A |
29 |
A |
39 |
D |
10 |
A |
20 |
A |
30 |
A |
40 |
A |
4. Đề số 4
Câu 1. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là
A. Lao động.
B. Người lao động
C. Sức lao động
D. Làm viêc
Câu 2. Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi
A. Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa
B. Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa
C. Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch
D. Tiền dùng để cất trữ
Câu 3. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho
A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Lao động cá biệt nhỏ hơn lao động xã hội cần thiết
D. Lao động cá biết ít hơn lao động xã hội cần thiết
Câu 4. Cung – cầu trên thị trường bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây?
A. Người sản xuất
B. Giá cả
C. Hàng hóa
D. Tiền tệ
Câu 5. Người có hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông phải chịu trách nhiệm
A. hành chính.
B. kỉ luật.
C. bồi thường.
D. dân sự.
Câu 6. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm
A. hình sự.
B. hành chính.
C. qui tắc quản lí xã hội.
D. an toàn xã hội.
Câu 7. Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Tự tiện.
B. Trái pháp luật.
C. Có lỗi.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Câu 8. Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là
A. vi phạm kỷ luật.
B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm nội quy cơ quan.
D. vi phạm dân sự.
Câu 9. Chị Y là công nhân nhà máy sản xuất hàng may mặc, thường xuyên vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm. Chị Y đã có hành vi vi phạm nào dưới đây ?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Kỷ luật.
D. Dân sự.
Câu 10. Một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh là
A. bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
B. giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
C. đảm bảo tăng trưởng kinh tế đất nước.
D. phòng, chống buôn bán ma túy.
Câu 11. Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là hành vi vi phạm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. quan hệ xã hội.
Câu 12. Có mấy hình thức thực hiện pháp luật ?
A. Bốn hình thức.
B. Ba hình thức.
C. Hai hình thức.
D. Một hình thức.
Câu 13. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích
A. thẳng tay trừng trị nguời vi phạm pháp luật.
B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật.
C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật.
D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.
Câu 14. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. thực hiện pháp luật.
D. trách nhiệm trước Tòa án.
Câu 15. Ông P nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh thực phẩm, nhưng bị từ chối vì lý do ông không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Ông P có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này ?
A. Công dân có quyền tự do tuyệt đối trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình.
C. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
D. Kinh doanh ngành nghề nào là quyền của mỗi người.
Câu 16. Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong qun hệ hôn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa các thế hệ.
B. Bình đẳng về quyền tự do.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.
D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 17. Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện của quyền bình đẳng
A. trong kinh doanh.
B. trong lao động.
C. trong đời sống xã hội.
D. trong hợp tác.
Câu 18. Bình đẳng trong lao động không bao gồm những nội dung nào dưới đây ?
A. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.
B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 19. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động ?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Khách quan, công bẳng, dân chủ.
C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 20. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?
A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.
C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.
D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người đó.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
-HẾT-
ĐÁP ÁN
Câu |
Đ/a |
Câu |
Đ/a |
Câu |
Đ/a |
Câu |
Đ/a |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
C |
11 |
A |
21 |
A |
31 |
A |
2 |
A |
12 |
A |
22 |
B |
32 |
C |
3 |
A |
13 |
B |
23 |
A |
33 |
D |
4 |
B |
14 |
A |
24 |
B |
34 |
C |
5 |
A |
15 |
C |
25 |
A |
35 |
C |
6 |
A |
16 |
D |
26 |
A |
36 |
D |
7 |
A |
17 |
A |
27 |
A |
37 |
C |
8 |
A |
18 |
A |
28 |
B |
38 |
C |
9 |
C |
19 |
B |
29 |
A |
39 |
A |
10 |
A |
20 |
A |
30 |
B |
40 |
D |
Câu 1: Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là:
A. Bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
C. Bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.
D. .Bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu 2: Vi phạm hình sự là:
A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.
B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
Câu 3: Phương pháp quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng:
A. Giáo dục
B. Đạo đức
C. Pháp luật
D. Kế hoạch
Câu 4 : Pháp luật là :
A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .
B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 5 : Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở :
A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.
Câu 6: Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm:
A. Tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật, thực thi pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 7: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ:
A. Lợi ích kinh tế của mình
B. Các quyền của mình
C. Quyền và nghĩa vụ của mình
D. Quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 8: “ Góp phần vào việc nâng cao dân trí, làm cho đất nước trở thành một nước phát triển, văn minh” là nội dung:
A. Thực hiện đồng bộ trong giáo dục.
B. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo, phát triển
C. Thực hiện công bằng trong giáo dục.
D. Trách nhiệm của công dân về quyền học tập, sáng tạo, phát triển.
Câu 9: Không có pháp luật thì XH sẽ không:
A. Dân chủ và hạnh phúc.
B. Trật tự và ổn định.
C. Hòa bình và dân chủ.
D. Sức mạnh và quyền lực.
Câu 10: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là:
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11: Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến:
A. Quy tắc quản lí của nhà nước
B. Quy tắc kỉ luật lao động
C. Quy tắc quản lí XH
D. Nguyên tắc quản lí hành chính
Câu 12 : Pháp luật có đặc điểm là :
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến; mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 13. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:
A. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng
B. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ
C. Các dân tộc được nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển.
D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.
Câu 14 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là :
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:
A. Dân tộc, giới tính, tôn giáo.
B. Thu nhập, tuổi tác địa vị.
C. Dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
D. Dân tộc, độ tuổi, giới tính.
Câu 16: Thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:
A. Hôn nhân.
B. Hòa giải.
C. Li hôn.
D. Li thân.
Câu 17: Trong lúc A đang bận việc riêng thì có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của A ra xem tin nhắn, hành vi này xâm phạm quyền gì của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền nhân thân của công dân.
C. Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.
Câu 18. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là:
A. Nam từ 20 tuổi trở lên, Nữ từ 18 tuổi trở lên.
B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Nam và Nữ đều từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Nam từ đủ 16 tuổi , Nữ từ đủ 15 tuổi.
Câu 19: Học tập là công việc …….đối với mỗi con người, mỗi gia đình và đối với toàn xã hội.
A. Vô cùng quan trọng và rất cần thiết.
B. Không quan trọng.
C. Không ích lợi.
D. Quan trọng.
Câu 20: Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là:
A. Nhằm ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
B. Nhằm bảo vệ sức khỏe và danh dự cho công dân.
C. Nhằm ngăn chặn hành vi bạo lực giữa công dân với nhau.
D. Nhằm bảo vệ tính mạng và sức khỏe của công dân.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
D |
11 |
A |
21 |
B |
31 |
C |
2 |
B |
12 |
C |
22 |
C |
32 |
B |
3 |
C |
13 |
C |
23 |
C |
33 |
A |
4 |
C |
14 |
B |
24 |
B |
34 |
B |
5 |
D |
15 |
C |
25 |
D |
35 |
D |
6 |
D |
16 |
A |
26 |
C |
36 |
D |
7 |
D |
17 |
C |
27 |
B |
37 |
C |
8 |
D |
18 |
B |
28 |
C |
38 |
D |
9 |
B |
19 |
A |
29 |
A |
39 |
B |
10 |
A |
20 |
A |
30 |
A |
40 |
B |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đồng Đậu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo tài liệu liên quan khác:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Lưu Hữu Phước
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Phan Văn Trị
Chúc các em học tập tốt!