YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Bạch Đằng

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Bạch Đằng, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT BẠCH ĐẰNG

BỘ 05 ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2020-2021

BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI

MÔN: GDCD 12

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1: Tòa án nhân dân huyện X ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn giữa anh A và chị B, trong trường hợp này, tòa án nhân dân huyện X đã

A. Sử dụng pháp luật            B. Thi hành pháp luật    C. Áp dụng pháp luật    D. Tuân thủ pháp luật 

Câu 2: Trường hợp nào sau đây biểu hiện sự bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Anh Đ đã ép buộc vợ phải sinh thêm con thứ ba dù vợ kiên quyết phản đối

B. Chị M thi đỗ cao học nhưng chồng chị không cho đi học

C. Sau khi bàn bạc, chị H và chồng quyết định mua ngôi nhà

D. Dù có vợ và hai con nhưng anh H vẫn nén quan hệ tình cảm với cô Y

Câu 3: Anh N bán nhà ( tài sản chung của vợ chồng) mà không trao đổi với chị M. Anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ:

      A. nhân thân.                     B. tài sản.                          C. huyết thống.                  D. tình cảm

Câu 4: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật?

A. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn

B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước

C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm

D. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ

Câu 5: Theo quy định của Bộ luật Hình sự, người có hành vi nguy hiểm cho xã hội được gọi là:

A. phạm nhân.                                                            B. hành vi trái pháp luật

C. tội phạm.                                                                D. người bị phạm tội.

Câu 6: Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ dân khác. Ông A sẽ chịu trách nhiệm hình thức xử lý nào của UBND phường?

A. Cảnh cáo, phạt tiền

B. Kỷ luật trước Ủy ban nhân dân phường

C. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ công trình trái phép.

D. Thuyết phục, giáo dục

Câu 7: Nguyễn Văn A 32 tuổi, làm cán bộ ở UBND huyện X, trong thời gian nghỉ buổi trưa đã uống rượu ở nhà bạn, trên đường lái xe ô tô với tốc độ rất nhanh nên anh đã lao vào anh P lái xe máy đi cùng chiều khiến anh xe anh P hư hỏng nặng, anh P tử vong. Theo em, anh A đã vi phạm loại vi phạm pháp luật?

A. Vi phạm hành chính, hình sự, dân sự     

B. Vi phạm hình sự, kỷ luật, hành chính

C. Vi phạm dân sự, hành chính 

D. Vi phạm hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật 

Câu 8:  Mẹ bạn A tích cóp được tiền bán hàng là 15 triệu đồng. Mẹ A muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ thì cần làm theo cách nào dưới đây mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất?

A. An đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ.                          B. An mua đồ cất vào tủ

C. An cất tiền vào tủ                                                  D. An mua vàng cất đi

Câu 9: Vì có mâu thuẫn với bà nội K nên mẹ K đã không chăm sóc bà nội. Hành động của mẹ K đã vi phạm:

A. quyền bình đẳng trong gia đình.                              B. quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

C. quyền bình đẳng giữa ông bà và cháu.                    D. quyền bình đẳng của phụ nữ.

Câu 10: Chủ thể không bắt buộc phải thực hiện được áp dụng với hình thức thực hiện pháp luật:

A. sử dụng pháp luật. 

B. thi hành pháp luật. 

C. tuân thủ pháp luật. 

D. áp dụng pháp luật. 

Câu 11: Chủ tịch UBND huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này chủ tịch UBND huyện đã:

A. Tuân thủ pháp luật. 

B. Sử dụng pháp luật.  

C. Thi hành  pháp luật. 

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 12: Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ thuộc vào

A. nhu cầu, sở thích, cách sống của mỗi người

B. nhu cầu, thu nhập và quan hệ mỗi người

C. khả năng, hoàn cảnh, điều kiện của mỗi người

D. quy định và cách xử lý của cơ quan nhà nước

Câu 13: Pháp luật quy định độ tuổi nào chịu mọi hình phạt hành chính ?

A. Đủ 18 tuổi                    B. Đủ 17 tuổi                     C. Đủ 16 tuổi                     D. Đủ 14 tuổi

Câu 14: Khi tham gia giao thông bằng phương tiện xe mô tô, xe gắn máy, mọi người đều đội mũ bảo hiểm là việc mọi người thực hiện:

A. quyền và nghĩa vụ công dân.                                  B. trách nhiệm của công đân.

C. quyền công dân.                                                     D. nghĩa vụ của công dân.

Câu 15: Nội dung của văn bản cấp dưới khi ban hành không được trái với nội dung do văn bản cấp trên là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật:

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. tính quy phạm, phổ biến

C. tính quy phạm, phổ biến, bắt buộc chung 

D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức 

Câu 16: Bà M đã sử dụng nhà nghỉ do mình đứng tên kinh doanh để tổ chức môi giới và các hoạt động dâm. Trong trường hợp này, bà M đã:

A. Không áp dụng pháp luật                                       B. Không tuân thủ pháp luật

C. Không thi hành pháp luật                                       D. Không sử dụng pháp luật

Câu 17: Ông A là người có thu nhập cao hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã:

A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 18: Đâu là biểu hiện quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?

A. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ.                                     B. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.

C. 1m vải = 2 giờ.                                                      D. 1m vải = 5kg thóc.

Câu 19: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm

A. Dân sự    B. Kỷ luật         C. Hình sự        D. Hành chính

Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình: 

A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.

C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

11

D

21

D

31

D

2

C

12

C

22

D

32

A

3

B

13

A

23

B

33

B

4

C

14

D

24

B

34

A

5

C

15

D

25

A

35

B

6

C

16

B

26

B

36

A

7

D

17

C

27

D

37

B

8

D

18

B

28

C

38

B

9

B

19

A

29

A

39

C

10

A

20

A

30

C

40

D

2. Đề số 2

Câu 1:  Nếu bắt gặp một bạn đổ rác không đúng nơi quy định trong nhà trường, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây ?

A. Nhắc nhở, góp ý và hướng dẫn bạn đổ rác đúng nơi quy định

B. Không quan tâm vì đó là việc của nhà trường

C. Thông báo với thầy cô giáo để thầy cô phạt

D. Báo với công an

Câu 2: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những

A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.                           B. mục đích của cạnh tranh.

C. tính chất của cạnh tranh.                                         D. tính hai mặt của cạnh tranh.

Câu 3: Tư liệu sản xuất được chia thành những loại nào?

A. Công cụ lao động, hệ thống bình chứa, kết cấu hạ tầng.

B. Công cụ lao động, công cụ sản xuất, hệ thống bình chứa.

C. Công cụ sản xuất, hệ thống bình chứa, kết cấu hạ tầng.

D. Cả a, c đều đúng.

Câu 4: Tại trường trung học phổ thông A có rất nhiều học sinh người dân tộc thiểu số theo học. Trong các buổi biểu diễn văn nghệ của nhà trường, Ban giám hiệu nhà trường khuyến khích các em hát và múa các tiết mục về dân tộc mình. Việc làm của Ban giám hiệu nhà trường nhằm:

A. Duy trì và phát huy văn hóa các dân tộc, tạo ra sự bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc.

B. Bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

C. Tạo ra sự đa dạng trong các buổi biểu diễn văn nghệ của nhà trường.

D. Phát hiện năng khiếu của học sinh  người dân tộc.

Câu 5:  Nơi em ở có một số người hoạt động mê tín dị đoan như sau: bói toán, lên đồng, xóc thẻ, cúng ma, trừ tà, phù phép. Việc làm đó vi phạm chính sách nào dưới đây?

A. Chính sách giáo dục và văn hóa                            B. Chính sách dân số

C. Chính sách an ninh và quốc phòng                        D. Chính sách văn hóa

Câu 6: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi

A. Thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa.

B. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.

C. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.

D. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

Câu 7: Các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức

A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 8: Sự gia tăng nhanh của dân số là một trong các nguyên nhân làm cho đất nước phát triển 

A. không liên tục.        B. không ổn định.         C. không hiệu quả.        D. không bền vững.

Câu 9: Điền vào chỗ trống: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành ................................ mà nhà nước là đại diện.

A. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân

B. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền

C. phù hợp với ý chí, nguyện vọng của nhân dân

D. phù hợp với quy phạm đạo đức

Câu 10: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào 

A. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.

B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người. 

C. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.

D. độ tuổi, hoàn cảnh, trách nhiệm mỗi người.

Câu 11:  Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?

A. Giá cả ổn định

B. Giá vật liệu xây dựng tăng

C. Giá vật liệu xây dựng giảm

D. Thị trường bão hòa 

Câu 12:  Bình đẳng trong lao động không bao gồm những nội dung nào dưới đây ? 

A. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.

B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Mã đề

Câu

Đáp án

896

1

A

896

2

A

896

3

D

896

4

A

896

5

D

896

6

D

896

7

B

896

8

D

896

9

B

896

10

A

896

11

B

896

12

A

896

13

B

896

14

B

896

15

B

896

16

D

896

17

D

896

18

C

896

19

A

896

20

D

896

21

D

896

22

C

896

23

B

896

24

A

896

25

B

896

26

A

896

27

C

896

28

C

896

29

C

896

30

C

896

31

C

896

32

D

896

33

C

896

34

B

896

35

D

896

36

B

896

37

C

896

38

C

896

39

A

896

40

A

3. Đề số 3

Câu 81: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm hành chính ?

A. Người lao động nghỉ việc không có lý do.

B. Cắt trộm cáp điện.

C. Người mua hàng không trả đủ tiền theo hợp đồng.

D. Người dân tổ chức họp chợ trái phép.

Câu 82: Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua

A. quá trình lưu thông.

B. sản xuất, tiêu dùng.

C. trao đổi, mua - bán.

D. phân phối, sử dụng.

Câu 83: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?

A. Không ai được bắt, giam, giữ người.

B. Bắt người trái pháp luật là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.

D. Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.

Câu 84: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm giá trị ?

A. Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.

B. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hôi cần thiết để sản xuất hàng hóa.

C. Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm.

D. Sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện thì cạnh tranh ra đời.

Câu 85: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thuộc hình thức áp dụng pháp luật?

A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.

B. Đội quản lý thị trường xử phạt hành vi lấn chiếm vỉa hè.

C. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền.

D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.

Câu 86: Nghi ngờ em Q lấy trộm điện thoại trong cửa hàng của mình, anh K đã bắt Q đứng im một chỗ trong suốt 3 tiếng và dán giấy có nội dung “Tôi là kẻ trộm” lên người Q. Chị C là nhân viên cửa hàng đã mượn điện thoại của bảo vệ A quay lại, sau đó chị  C và bạn là chị H đã đưa clip đó lên mạng xã hội Facebook. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự?

A. Chị C và chị H.

B. Chị C và bảo vệ A.

C. Anh K, chị C và bảo vệ A.

D. Anh K, chị C và chị H.

Câu 87: Anh A lái xe máy lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường làm anh A bị thương. Cảnh sát giao thông đã lập biên bản và xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp trên, ai thực hiện đúng pháp luật ?

A. Cảnh sát giao thông.

B. Anh A và cảnh sát giao thông.

C. Anh A.

D. Chị B và cảnh sát giao thông.

Câu 88: Hành vi nào sau đây không phải chịu trách nhiệm pháp lý ?

A. Kinh doanh không đúng theo giấy phép kinh doanh.

B. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông thông.

C. Không tụ tập đua xe trái phép.

D. Kinh doanh không đóng thuế.

Câu 89: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về bình đẳng trong lao động ?

A. Mọi công dân đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng ngành nghề.

B. Lao động nam và lao động nữ được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.

C. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất.

D. Mọi doanh nghiệp đều được tự chủ trong kinh doanh.

Câu 90: Chị A và chị B cùng kinh doanh nhà hàng ăn uống. Trong khi nhà hàng của chị A vắng khách thì nhà hàng của chị B lại đông khách. Chị A cảm thấy rất bực tức. Anh M là bạn của chị A đã thuê S tạo dựng một clip bịa đặt nói xấu nhà hàng chị B và tung lên mạng. T đã chia sẻ clip đó cho hai người bạn là H và K. Trong trường hợp trên ai đã vi phạm về quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự ?

A. Anh M, T, H và K.

B. Anh M và S.

C. Chị A, anh M và S.

D. Anh M, S, T.

Câu 91: Anh T vay của anh B 30 triệu đồng và viết giấy biên nhận hẹn 6 tháng sau sẽ trả. Đến hẹn, anh B gặp anh T đòi tiền nhưng anh T mới trả được 15 triệu đồng và hẹn thêm một tuần nữa. Anh B không đồng ý và đã nhờ bạn mình là anh K giải quyết. Anh K gọi thêm anh X, anh N cùng đến nhà T và đã bắt trói T nhốt trong phòng giao hẹn có tiền mới thả người. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?

A. Anh K, anh X và anh B.

B. Anh K, anh X và anh N.

C. Anh B, anh K, anh X và anh N.

D. Anh B, anh T và anh K.

ĐÁP ÁN

81D 82C 83A 84B 85B 86D 87B 88C 89B 90D 91B 92A 93A 94C 95A 96A 97D 98C 99B 100D

101B 102B 103D 104D 105A 106D 107C 108C 109A 110A 111D 112C 113C 114A 115A 116B 117C 118B 119C 120D

4. Đề số 4

Câu 81: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu giảm, sản xuất kinh doanh thu hẹp thì lượng cung hàng hóa

A. giảm xuống

B. tăng lên

C. ổn định

D. giữ nguyên

Câu 82: Hoạt động nào vi phạm pháp luật trong sản xuất và kinh doanh?

A. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh.

B. Kinh doanh thêm một số mặt hàng không có trong giấy phép kinh doanh.

C. Kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.

D. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Câu 83: Giả mạo facebook người khác để đăng tin không đúng sự thật về họ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền sở hữu trí tuệ.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

D. Quyền đảm bảo an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 84: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc, đối với người dân tộc ít người khi vi phạm pháp luật phải

A. tăng nặng trách nhiệm pháp lý.

B. giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý.

C. xử lý đúng quy định của pháp luật.

D. miễn trách nhiệm pháp lý.

Câu 85: T đang viết phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã thì ông K yêu cầu T đưa phiếu cho ông xem rồi tự ý gạch tên ông N trong phiếu bầu của T rồi bỏ luôn phiếu của T vào hòm phiếu. Hành vi của ông K đã vi phạm những nguyên tắc nào dưới đây trong bầu cử?

A. Bỏ phiếu kín và trực tiếp.

B. Phổ thông và bình đẳng.

C. Bình đẳng và trực tiếp.

D. Trực tiếp và phổ thông.

Câu 86: Được anh S thông tin việc anh H nhờ anh T hoàn thiện hồ sơ để đăng kí bản quyền đề tài X, chị L đã đề nghị anh S bí mật sao chép toàn bộ nội dung đề này rồi cùng mang bán cho chị M. Sau đó chị M thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo của tỉnh K. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị M và anh N.

B. Chị M, chị N và anh H.

C. Chị M, Chị L và anh S.

D. Chị L và chị M.

Câu 87: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào?

A. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.

B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

C. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ, tự nguyện.

D. Trực tiếp, tập trung, dân chủ, tự do.

Câu 88: Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Đối với công dân đây là quyền.

A. bất khả xâm phạm về thân thể.

B. bất khả xâm phạm về chổ ở.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 89: Tự ý bắt giữ người là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 90: Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Sáng tạo.

B. Thẩm định.

C. Được tham vấn.

D. Được phát triển.

Câu 91: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

B. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.

C. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.

D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.

Câu 92: Một tổ bầu cử trong khi thực hiện công tác bầu cử đã để hòm phiếu không có nắp và cho rằng để cử tri bỏ phiếu thuận tiện. Trong trường hợp này, tổ bầu cử đã vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Phổ thông.

C. Trực tiếp.

D. Bình đẳng

Câu 93: Hoạt động tưởng niệm người có công với đất nước là

A. hoạt động vi phạm pháp luật.

B. hoạt động mê tín dị đoan.

C. hoạt động tôn giáo.

D. hoạt động tín ngưỡng

Câu 94: Quy định khi tham gia điều khiển xe mô tô, gắn máy phải tuân thủ theo luật giao thông đường bộ phản ánh đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính xã hội rộng lớn.

B. Tính quyền lực bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 95: Cơ sở kinh doanh không sử dụng hóa chất bị cấm trong bảo quản thức ăn để bán ra thị trường. Việc làm của cơ sở kinh doanh trên là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

81

A

82

B

83

C

84

C

85

A

86

C

87

B

88

A

89

C

90

D

91

C

92

A

93

D

94

D

95

A

96

C

97

B

98

C

99

C

100

D

101

B

102

A

103

A

104

D

105

D

106

B

107

B

108

A

109

C

110

B

111

B

112

B

113

D

114

A

115

C

116

D

117

B

118

C

119

B

120

A

5. Đề số 5

Câu 81. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. mặt xã hội.

B. nghĩa vụ.

C. trách nhiệm.

D. quyền.

Câu 82. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo khả năng và sở thích của mình là thực hiện pháp luật theo hình thức nào?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Phổ biến pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 83. Giám đốc T chấm H làm con dâu của mình và ưu tiên cất nhắc H vào vị trí trưởng phòng trẻ. Khi biết H có bạn trai khác là K cùng cơ quan, ông rất tức giận và đã điều chuyển H và K sang làm bộ phận khác không phù hợp với chuyên môn. Không chấp nhận quyết định của giám đốc, H bỏ việc một tháng để đi du lịch. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Giám đốc T.

B. H và K.

C. Giám đốc T và H.

D. H.

Câu 84. Cá nhân, tổ chức nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật?

A. Các cơ quan, tổ chức của nhà nước.

B. Mọi công dân trên lãnh thổ Việt Nam.

C. Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.

D. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.

Câu 85. Hoạt động tưởng niệm người có công với đất nước là hoạt động nào dưới đây?

A. Tín ngưỡng.

B. Tôn giáo.

C. Mê tín dị đoan.

D. Vi phạm pháp luật.

Câu 86. Vợ, chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ

A. nhân thân

B. tài sản.

C. xã hội.

D. chính trị.

Câu 87. Ông G đã có nhiều bài viết đăng tải trên mạng internet với nội dung chưa có căn cứ rõ ràng về các chính sách của Nhà nước ta. Hành vi của ông G đã thực hiện không đúng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền khiếu nại và tố cáo.

B. Quyền tham gia quản lí Nhà nước.

C. Quyền tự do thông tin.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 88. Giám đốc công ty X đã quyết định chuyển chị S sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ”, trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định này của giám đốc đã xâm phạm tới quyền

A. được hưởng chế độ ưu tiên lao động nữ.

B. được lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. bình đẳng trong tự do tiếp cận việc làm.

D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 89. Anh N có một xe ô tô 24 chỗ, chuyên chở khách du lịch cho công ty, xe có đầy đủ các loại giấy tờ. Anh N đã thuê anh M lái xe, có hợp đồng lao động rõ ràng. Một buổi sáng sương mù dày, tầm nhìn bị hạn chế cộng buồn ngủ, M đã va vào chị T đang đi thể dục cùng chiều. Giật mình N mất lái lao sang bên kia đường gây tai nạn chết người. Theo quy định của pháp luật, ai là người phải bồi thường thiệt hại cho người bị hại?

A. Anh M.

B. Anh N.

C. Chị T.

D. Anh N và chị T.

Câu 90. Bà H sinh được 4 người con: anh T (con trai trưởng), anh P (con trai thứ), chị G (con nuôi), chị N (con gái út). Thời gian gần đây, bà thường xuyên ốm đau bệnh tật nên các con bà H phải họp bàn về phương án chăm sóc bà. Theo 2 người con gái, các anh trai phải nuôi mẹ vì họ là con gái đã đi lấy chồng thì phải an phận nhà chồng. Theo quy định của pháp luật, ai có trách nhiệm phải chăm sóc bà H?

A. Bốn người con T, P, G, H.

B. Hai người con trai T và P.

C. Con trai trưởng T.

D. Ai ở nhà của bà H thì phải chăm sóc bà.

Câu 91. Mẹ của L bị ốm không thể đi làm được. Để có tiền trang trải trong gia đình, bố của L bắt L (lớp 9) nghỉ học để vào làm việc tại quán Karaoke X. Vì cao ráo, xinh đẹp nên L thường xuyên được ông chủ cho đi tiếp khách và được trả rất nhiều tiền. Một lần L bị anh H, khách của quán, ép sử dụng ma túy. Biết được điều này, bố L đã thuê D đến đập phá nhà H và tung tin quán Karaoke X chứa gái mại dâm. Bố L đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Quản lí nhà nước.

B. Sản xuất và kinh doanh.

C. Hôn nhân và gia đình.

D. Lao động, công vụ.

Câu 92. Sau khi lên xe buýt đi được một đoạn đường anh M phát hiện mình bị mất điện thoại, anh M cho rằng chỉ có em N đứng ở phía sau là thủ phạm nên đã mượn điện thoại gọi cho anh H và D thông báo tình hình. Khi N xuống xe, anh H và anh D đã giữ N lại. Sau hai giờ lục soát, tra khảo, uy hiếp em N nhưng vẫn không tìm thấy điện thoại của anh M, nên em N được cho về. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh M, H và N.

B. Anh H và anh M.

C. Anh D, M và H.

D. Anh D và anh H.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

401

81

D

82

D

83

C

84

C

85

A

86

A

87

D

88

D

89

B

90

A

91

C

92

D

93

B

94

B

95

A

96

D

97

B

98

C

99

D

100

B

101

D

102

D

103

C

104

C

105

D

106

C

107

A

108

D

109

B

110

C

111

B

112

A

113

A

114

C

115

D

116

D

117

A

118

D

119

C

120

C

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Bạch Đằng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo tài liệu liên quan khác:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON