YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lương Văn Can

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 Trường THPT Lương Văn Can đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CAN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian 50 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 41: Etylaxetat có công thức cấu tạo là

A. HCOOCH3.                         

B. HCOOCH2CH3.              

C. CH3COOCH3.                

D. CH3COOCH2CH3.

Câu 42: Phản ứng nào dưới đây là đúng?

A. C6H5OH + NaOH →  C6H5ONa + H2O                            

B. C6H5OH + HCl →  C6H5Cl + H2O

C. C2H5OH + NaOH →  C2H5ONa + H2O                            

D. 2C6H5ONa + CO2 + H2O →  2C6H5OH + Na2CO3

Câu 43: Cao su buna có CTCT thu gọn là

A. (– CH2 – CHCN –)n.                   

B. (– CH2 – CHCl  – )n.

C. (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n.   

D. (– CH2 – CH2  – )n.

Câu 44: Alanin có CTCT thu gọn là

A. CH3 – CH(NH2) – COOH.                

B. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH.

C. H2NCH2COOH.              

D. H2N – CH2 – CH2 – COOH.

Câu 45: Hợp chất của Na được sử dụng làm bột nở, có CTPT là

A. Na2CO3.                               B. NaNO3.                            C. NaOH.                             D. NaHCO3.

Câu 46: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 16,4.                                      B. 9,6.                                  C. 19,2.                                   D. 8,2.

Câu 47: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl dư?

A. Hg.                                        B. Cu.                                    C. Ag.                                   D. Al.

Câu 48: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat?

A. Các mono saccarit đều không bị thuỷ phân.

B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là (C6H10O5)n

C. Tinh bột và xenlulozơ khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được glucozơ.

D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là C6H12O6.

Câu 49: Công thức phân tử chất đầu tiên của một dãy đồng đẳng là C3H4O. Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng trên là

A. CnH3n-5O (n≥3).                     

B. CnH2n-2O (n ≥ 3).           

C. CnHn+1O (n ≥3).                

D. C3nH4nO (n≥1).

Câu 50: Trong các chất có CTCT dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?

A. (C6H5)2NH.                           

B. C6H5CH2NH2.              

C. C6H5NH2.                         

D. NH3.

Câu 51: Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là không đúng?

A. Phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.

B. Thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

C. Công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n≥2).

D. Khi đốt cháy cho khối lượng H2O bằng khối lượng của CO2.

Câu 52: Cho các chất sau đây: Ca(HCO3)2, Al, Na2CO3, Al2O3, AlCl3. Số chất có tính lưỡng tính là

A. 4.                                           B. 3                                       C. 2.                                      D. 1.

Câu 53: Glucozơ có nhiều trong quả nho và nó có công thức phân tử là

A. (C6H10O5)n                          

B. C6H12O6.                        

C. C6H12O.                            

D. C12H22O11.

Câu 54: Sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là

A. Tinh bột có màu trắng còn xenlulozơ có màu xám hoặc xanh.

B. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không nhánh còn tinh bột có thể có mạch phân nhánh.

C. Tinh bột tạo phức được với Cu(OH)2 còn xenlulozơ thì không.

D. Thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ còn thuỷ phân xenlulozơ thu được fructozơ

Câu 55: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là

A. 75%.                                      B. 60%.                                 C. 20%.                                 D. 40%.

Câu 56: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H8O tác dụng được với NaOH?

A. 4                                            B. 5                                       C. 3                                       D. 2

Câu 57: Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 78,6 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của V là

A. 14,56 lít.                                B. 16,80 lít .                         C. 11,2 lít.                               D. 15,68 lít

Câu 58: Tơ tổng hợp không thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

A. tơ nilon - 6,6.                        B. tơ nitron.                          C. tơ nilon-6.                           D. tơ lapsan.

Câu 59: Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu2+; 0,3 mol Cl-; 1,2 mol Na+ và x mol SO42-. Khối lượng muối có trong dung dịch X là

A. 97,45 gam.                           

B. 140,65 gam                      

C. 150,25 gam                     

D. 139,35 gam.

Câu 60: Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Ba(NO3)2.                             B. Quỳ tím.                           C. BaCO3.                            D. Fe.

Câu 61: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH3COOCH3 (3); CH≡CCHO (4) ; CH2=CHCH2OH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là

A. (1), (2), (4).                          

B. (1),(2), (4), (5).                

C. (1), (2), (3), (4).               

D. (1), (2), (5).

Câu 62: Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (as) thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo?

A. 8.                                           B. 7.                                      C. 10.                                    D. 9.

Câu 63: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, HOC6H4OH, CH2 = CH – CH2OH, CH3 – CO – CH3.

Số chất chứa nhóm chức ancol là

A. 5.                                           B. 2.                                      C. 3.                                      D. 4.

Câu 64: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch Na2SO4 là đúng?

A. Na2SO4 giúp giảm điện trở của bình điện phân, tăng hiệu suất điện phân.

B. Trong quá trình điện phân thì pH của dung dịch giảm dần.

C. Trong quá trình điện phân, nồng độ của dung dịch giảm dần.

D. Dung dịch trong quá trình điện phân hoà tan được Al2O3

Câu 65: Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của các hợp chất anđehit là đúng?

A. Anđehit là chất lưỡng tính.          

B. Anđehit chỉ có tính khử.

C. Anđehit chỉ có tính oxi hoá.  

D. Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

Câu 66: Đốt cháy m (g) hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí ở điều kiện thường) thu được m (g) H2O. Mặt khác khi cho m (g) X vào dung dịch Br2 dư thì thấy có 24,00 gam Br2 phản ứng. Giá trị của m là

A. 8,40.                                      B. 4,05.                                C. 4,20.                                   D. 8,10.

Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng của nhau. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 30,0 gam kết tủa và khối lượng bình phản ứng tăng lên m (gam). Giá trị m là

A. 15,6.                                      B. 22,2.                                C. 7,8.                                     D. 18,0.

Câu 68: Cho dãy các chất sau: Benzen, Stiren, Toluen. Nhận xét nào sau đây về dãy các chất trên là đúng?

A. Cả benzen và stiren đều làm mất màu dung dịch nước Brom ở điều kiện thường.

B. Cả toluen và benzen tham gia phản ứng cộng thuận lợi hơn phản ứng thế.

C. Stiren và toluen đều có tham gia phản ứng trùng hợp.

D. Cả stiren và toluen đều có thể làm mất màu dung dịch KMnO4.

Câu 69: Công thức phân tử của axetilen là

A. C2H2.                                    B. C2H4.                                C. C2H6.                               D. CaC2

Câu 70: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta–1,3–đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là

A. 1 : 1.                                      B. 1 : 3.                                 C. 1 : 2.                                 D. 2 : 3.

Câu 71: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

A. 12,38 gam.                           B. 13,82 gam.                        C. 13,28 gam.                         D. 12,83 gam.

Câu 72: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Fe tan trong dung dịch FeCl3.            

B. Fe tan trong dung dịch HCl.

C. Fe tan trong dung dịch CuSO4.           

D. Fe tan trong dung dịch FeCl2.

Câu 73: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 1 mol Alanin và 1 mol Glyxin và 2 mol valin. Nhận định nào sau đây về X là sai?

A. X chứa 4 liên kết peptit.              

B. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol NaOH.

C. X chứa 3 liên kết peptit.           

D. X thuộc loại tetrapeptit.

Câu 74: Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,70.                                    B. 7,88.                                 C. 3,94.                                 D. 39,4.

Câu 75: Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?

A. H2.                                        B. CH4.                                 C. SO2.                                 D. NH3.

Câu 76: Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 52,70 gam.                            B. 50,60 gam.                       C. 60,05 gam                          D. 57,20 gam

Câu 77: X là một a - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn  a gam Y thu được 0,24 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,44 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?

A. 9,7.                                        B. 9,5.                                   C. 9,1.                                   D. 10,0

Câu 78: Mắc nối tiếp 2 bình điện phân:

- Bình 1: chứa 800ml dung dịch muối MCl2 a (M) và HCl 4a (M).

- Bình 2: chứa 800ml dung dịch AgNO3.

Sau 3 phút 13 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 1,6 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra 5,4 gam kim loại. Sau 9 phút 39 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra m gam kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100% và tại catot nước chưa bị điện phân. Kim loại M là

A. Ni.                                         B. Zn.                                   C. Fe.                                      D. Cu.

Câu 79: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:

Tổng giá trị (x + y) bằng

A. 132,6.                                    B. 162,3.                               C. 163,2.                               D. 136,2.

Câu 80: Cho tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 x M chỉ thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y (không chứa SO2 ). Để tác dụng hết với các chất trong Y cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được kết tủa Z. Đem Z đi làm khô rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi tạo thành 16,015 gam chất rắn Z’. Giá trị của x là

A. 1,15.                                      B. 1,45.                                 C. 0,95.                                 D. 1,00

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

41

D

51

D

61

B

71

C

42

A

52

C

62

C

72

D

43

C

53

B

63

B

73

A

44

A

54

B

64

A

74

A

45

D

55

C

65

D

75

C

46

A

56

C

66

B

76

D

47

D

57

D

67

B

77

C

48

B

58

B

68

D

78

D

49

B

59

A

69

A

79

C

50

A

60

A

70

C

80

B

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CAN- ĐỀ 02

Câu 41: Công thức phân tử chất đầu tiên của một dãy đồng đẳng là C3H4O. Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng trên là

A. CnH2n-2O (n ≥ 3).                  

B. C3nH4nO (n≥1).              

C. CnH3n-5O (n≥3).                

D. CnHn+1O (n ≥3).

Câu 42: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch Na2SO4 là đúng?

A. Na2SO4 giúp giảm điện trở của bình điện phân, tăng hiệu suất điện phân.

B. Trong quá trình điện phân thì pH của dung dịch giảm dần.

C. Trong quá trình điện phân, nồng độ của dung dịch giảm dần.

D. Dung dịch trong quá trình điện phân hoà tan được Al2O3

Câu 43: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 1 mol Alanin và 1 mol Glyxin và 2 mol valin. Nhận định nào sau đây về X là sai?

A. X chứa 4 liên kết peptit.           

B. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol NaOH.

C. X chứa 3 liên kết peptit.        

D. X thuộc loại tetrapeptit.

Câu 44: Etylaxetat có công thức cấu tạo là

A. HCOOCH3.                         

B. CH3COOCH2CH3.          

C. CH3COOCH3.                

D. HCOOCH2CH3.

Câu 45: Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. BaCO3.                                 B. Quỳ tím.                           C. Ba(NO3)2.                        D. Fe.

Câu 46: Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là không đúng?

A. Công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n≥2).

B. Thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

C. Khi đốt cháy cho khối lượng H2O bằng khối lượng của CO2.

D. Phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.

Câu 47: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat?

A. Các mono saccarit đều không bị thuỷ phân.

B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là (C6H10O5)n

C. Tinh bột và xenlulozơ khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được glucozơ.

D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là C6H12O6.

Câu 48: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H8O tác dụng được với NaOH?

A. 3                                            B. 4                                       C. 2                                       D. 5

Câu 49: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là

A. 60%.                                      B. 40%.                                 C. 75%.                                 D. 20%.

Câu 50: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, HOC6H4OH, CH2 = CH – CH2OH, CH3 – CO – CH3.

Số chất chứa nhóm chức ancol là

A. 5.                                           B. 2.                                      C. 3.                                      D. 4.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

41

A

51

B

61

D

71

D

42

A

52

A

62

D

72

C

43

A

53

B

63

D

73

C

44

B

54

D

64

D

74

B

45

C

55

B

65

D

75

A

46

C

56

C

66

B

76

A

47

B

57

B

67

C

77

A

48

A

58

C

68

D

78

C

49

D

59

A

69

B

79

D

50

B

60

C

70

C

80

A

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CAN- ĐỀ 03

Câu 41: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính

A. Al.                                    B. Fe(OH)2.                       C. NaHCO3.                      D. KOH.

Câu 42: Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây?

A. HCl.                                 B. NaCl.                            C. Ba(OH)2.                      D. HNO3.

Câu 43: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Fe.                                    B. Mg.                               C. Al.                                 D. K.

Câu 44: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Poli(metyl metacrylat).         

B. Poli(hexametylen-adipamit).

C. Poli(vinyl clorua).                 

D. Poli(butadien-stiren).

Câu 45: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là

A. 4.                                      B. 1.                                   C. 2.                                   D. 3.

Câu 46: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là

A. Fe, Cu, Pb.                      

B. Fe, Cu, Ba.                   

C. Na, Fe, Cu.                  

D. Ca, Al, Fe.

Câu 47: Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. Chất X có thể là

A. CH3-CH(NH2)-COOH. 

B. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.

C. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.      

D. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.

Câu 48: Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X Y có thể lần lượt là

A. H2SO4 và Ba(OH)2.               

B. H2SO4 và NaOH.

C. NaHSO4 và BaCl2.         

D. HCl và Na2CO3.

Câu 49: Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là một trong những nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X

A. N2.                                    B. O2.                                C. H2.                                D. CO2.

Câu 50: Etyl axetat chủ yếu được dùng làm dung môi cho các phản ứng hóa học, cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Công thức hóa học của etyl axetat là

A. C2H5COOC2H5.             

B. CH3COOC2H5.            

C. C2H5COOCH3.           

D. HCOOC2H5.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CAN- ĐỀ 04

Câu 41: Tính chất hóa học đặc trưng của anken:

A. phản ứng thế.                      

B. phản ứng oxi hóa hoàn toàn.

C. phản ứng cộng.         

D. phản ứng crackinh.

Câu 42: Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy... là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là

A. NO2, CO2, CO.             

B. SO2, CO, NO.          

C. SO2, CO, NO2.         

D. NO, NO2, SO2.

Câu 43: Cho các phát biểu sau:

(1) Crom, sắt, thiếc khi tác dụng với dung dịch HCl loãng nóng cho muối có hóa trị II.

(2) Nhôm, sắt, crom bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc nguội.

(3) Ở nhiệt độ thường Be, Ca, Ba đều khử được nước giải phóng hidro.

(4) Các hiđroxit của nhôm, crom, kẽm đều là chất lưỡng tính.

(5) Nhôm hidroxit tan được trong dung dịch amoniac. 

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 5.

Câu 44: Cho dãy các chất: C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4, KAl(SO4)2.12H2O.  Số chất điện li là

A. 3.                                    B. 2.                               C. 5.                               D. 4.

Câu 45: Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.

B. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.

C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.

D. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô.

Câu 46: Cho 6,6 gam CH3CHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 32,4.                               B. 21,6.                          C. 64,8.                          D. 16,2.

Câu 47: Cho các thí nghiệm với một số hiện tượng sau:

(1) Khi thêm (dư) NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

(2) Khi thêm từ từ dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng và FeSO4 vào dung dịch chứa K2Cr2O7, thì dung dịch từ màu da cam chuyển dần thành màu xanh.

(3) Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu sau đó tan dần cho đến hết trong dung dịch NaOH (dư).

(4) Thêm từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó tan hoàn toàn tạo dung dịch trong suốt.

Số hiện tượng được mô tả đúng là

A. 2.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 1.

Câu 48: Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch KMnO4?

A. Không có hiện tượng gì.               

B. Sủi bọt khí.

C. Có kết tủa trắng.                 

D. Dung dịch KMnO4 bị mất màu.

Câu 49: Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?

A. Ánh kim.               

B. Tính dẫn điện và nhiệt.

C. Tính cứng.                  

D. Tính dẻo.

Câu 50: Trong các tơ sau: tơ xenlulozơ triaxetat, tơ tằm, tơ visco,  tơ nitron, bông, tơ nilon - 6,6, tơ capron. Có bao nhiêu tơ là tơ hóa học?

A. 7.                                    B. 5.                               C. 4.                               D. 6.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

41

C

51

C

61

C

71

B

42

D

52

B

62

A

72

A

43

A

53

D

63

B

73

C

44

D

54

D

64

B

74

B

45

B

55

C

65

B

75

C

46

A

56

B

66

A

76

D

47

C

57

A

67

A

77

C

48

D

58

A

68

D

78

D

49

C

59

B

69

C

79

A

50

B

60

A

70

D

80

D

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CAN- ĐỀ 05

Câu 41: Công thức nào sau đây là của chất béo?

A. CH3COOC2H5.                        

B. (HCOO)3C3H5.

C. (C17H31COO)3C3H5.         

D. (CH3COO)3C3H5.

Câu 42: Cho 6,6 gam CH3CHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 64,8.                               B. 32,4.                          C. 21,6.                          D. 16,2.

Câu 43: Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy... là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là

A. NO, NO2, SO2.             

B. SO2, CO, NO.          

C. SO2, CO, NO2.         

D. NO2, CO2, CO.

Câu 44: Cho dãy các chất sau: Etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, anbumin. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2

A. 5.                                    B. 3.                               C. 2.                               D. 4.

Câu 45: Cho các chất: (1) NaHCO3; (2) Ca(OH)2; (3) HCl; (4) Na3PO4; (5) NaOH. Chất nào trong số các chất trên không có khả năng làm giảm độ cứng của nước?

A. (2), (5).                           B. (2), (4).                      C. (1), (3).                      D. (3), (5).

Câu 46: Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch KMnO4?

A. Không có hiện tượng gì.             

B. Có kết tủa trắng.

C. Dung dịch KMnO4 bị mất màu.   

D. Sủi bọt khí.

Câu 47: Cho dãy các chất: axit fomic, ancol etylic, glixerol, tristearin và etyl axetat. Số chất trong dãy phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

A. 5.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 48: Cho phenol lỏng lần lượt vào các ống nghiệm chứa các chất riêng biệt sau: Na, NaOH, dung dịch HCl, dung dịch Br2, CaCO3 và CH3COOH. Số ống nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 3.                                    B. 6.                               C. 4.                               D. 5.

Câu 49: Cho 7,5 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

A. 9,8 gam.                         B. 9,7 gam.                    C. 9,9 gam.                    D. 7,9 gam.

Câu 50: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4.  Số chất điện li là

A. 5.                                    B. 3.                               C. 2.                               D. 4.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

41

C

51

D

61

D

71

D

42

B

52

B

62

B

72

A

43

A

53

A

63

C

73

B

44

D

54

B

64

A

74

D

45

C

55

A

65

C

75

C

46

C

56

C

66

B

76

B

47

D

57

B

67

C

77

C

48

A

58

D

68

B

78

A

49

B

59

A

69

A

79

D

50

D

60

C

70

A

80

D

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lương Văn Can. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!    

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF