YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Võ Lai

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Võ Lai mà HOC247 gửi đến dưới đây giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị thật tốt cho kì thi tốt nghiệp THPT QG sắp tới. Hi vọng với tài liệu, các em sẽ ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

VÕ LAI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 81: Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thu hồi giấy phép kinh doanh.      B. Xóa bỏ các loại cạnh tranh.

C. Ủy quyền giao nhận hàng hóa.      D. Thay đổi nội dung di chúc.

Câu 82: Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua của nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về?

A. Nghĩa vụ pháp lý.               B. Quyền tự do tôn giáo.

C. Quyền dân tộc.                   D. Trách nhiệm pháp lý.

Câu 83: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Nuôi dưỡng bảo vệ quyền của các con.

B. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.

C. Tôn trọng ý kiến của con.

D. Chăm lo giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển

Câu 84: Trong việc điều chỉnh hành vi con người, pháp luật khác đạo đức ở điểm nào dưới đây?

A. Tự giác.               B. Tự nguyện.                C. Bắt buộc.                D. Xã hội lên án.

Câu 85: Là người kinh doanh, ông A luôn thực hiên đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.                        B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật.             D. Sử dụng pháp luật.

Câu 86: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung

A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

B. trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của công dân.

C. quan hệ về quyền và nghĩa vụ của công dân.

D. năng lực thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 87: Sau khi tốt nghiệp nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh, anh V đã viết rất nhiều bài hát ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. Anh V đã thực hiện quyền gì dưới đây?

A. Quyền tự do.                      B. Quyền được phát triển

C. Quyền dân chủ.                  D. Quyền sáng tạo.

Câu 88: Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là

A. xâm phạm pháp luật.          B. tuân thủ pháp luật.

C. vi phạm pháp luật.              D. trái pháp luật.

Câu 89: Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên S vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Kiến nghị.  B. Tố cáo.        C. Đàm phán.  D. Khiếu nại.

Câu 90: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật phải chấm dứt

A. hành vi trái pháp luật.                    B. kê khai tài sản thế chấp.

C. chuyển quyền nhân thân.               D. mọi quan hệ dân sự.

Câu 91: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng

A. trong quan hệ tài sản.                     B. trong quan hệ nhân thân.

C. trong quan hệ việc làm.                  D. trong quan hệ nhà ở

Câu 92: Cá nhân tự do đưa ra những cài tiến kĩ thuật đề nâng cao năng suất lao động là đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Thẩm ưa.                B. Sáng tạo.                 C. Phán quyết.             D. Phản biện.

Câu 93: Chị M bị sa thải việc vì trong cuộc họp cơ quan chị đã thẳng thắn phê bình giám đốc làm sai nguyên tắc. Chị M phải làm gì để bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

A. Khiếu nại đến UBND thành phố .

B. Làm đơn tố cáo đến tổng giám đốc công ty.

C. Làm đơn tố cáo đến Tòa án nhân dân.

D. Khiếu nại đến giám đốc cơ quan nơi chị làm việc.

Câu 94: Việc khám xét chỗ ở của một người chỉ được tiến hành khi có căn cứ và quyết định của

A. cơ quan nhà nước có thẩm quyền  B. các tổ chức phi chính phủ

C. đội ngũ thông tấn báo chí.              D. lực lượng tìm kiếm và cứu nạn.

Câu 95: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm, thể hiện nguyên tắc bầu cử

A. phổ thông.              B. bỏ phiếu kín.           C. bình đẳng.              D. trực tiếp

Câu 96: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước

A.  bảo bọc.                 B.  bảo hộ.                   C.  bảo đảm.                D.  bảo vệ

Câu 97: Bố bạn An là người kinh doanh có thu nhập cao, hằng năm ông đều chủ động nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, bố bạn An đã

A. thi hành pháp luật.              B. tuân thủ pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.              D. áp dụng pháp luật

Câu 98: Bên bán hàng không giao hàng đầy đủ theo đúng thời hạn như đã thỏa thuận với bên mua hàng. Khi đó bên bán hàng đã vi phạm pháp luật

A. kỷ luật.       B. dân sự.        C. hình sự.      D. hành chính.

Câu 99: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận trực tiếp giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận đã thực hiện hình thức

A. thi hành pháp luật.              B. tuân thủ pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.              D. áp dụng pháp luật.

Câu 100: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện rõ công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm kinh tế.                       B. trách nhiệm pháp luật.

C. trách nhiệm pháp lý.                      D. trách nhiệm xã hội.

Câu 101: Bất cứ ai cũng có quyền bắt trong trường hợp

A. người phạm tội nghiêm trọng.       B. người mới phạm tội lần đầu.

C. người phạm tội quả tang.               D. bị cáo gây khó khăn cho việc điều tra.

Câu 102: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi

A. độc lập lựa chọn ứng cử viên.

B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

C. tự ý bò phiếu thay người khác.

D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.

Câu 103: Trên thị trường sự tác động của nhân tố nào khiến cho giá cả hàng hóa trở nên cao hơn hoặc thấp hơn so với giá trị?

A. Cung - cầu.                                                 B. Người mua, người bán.

C. Cạnh tranh và phân phối sản phẩm.           D. Độc quyền.

Câu 104: Tự ý vào nhà người khác để tìm kiếm, đối tượng trộm cắp đã vi phạm quyền nào dưới đây ?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.         B. Bảo mật nơi cư trú hợp pháp

C. Được bảo hộ về tài sản riêng.        D. Khai báo tạm trú, tạm vắng.

Câu 105: K ra ngoài nhưng quên không mang theo điện thoại. T là nhân viên cùng phòng thấy vậy đã tự ý đọc tin nhắn của K và mạo danh K để làm quen với các bạn gái M. T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được bảo hộ về tài sản riêng.

B. Được bảo hộ về nơi làm việc

C. Được bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.

D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 106: Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó gọi là

A. thời gian lao động xã hội cần thiết.            B. thời gian lao động cá biệt.

C. thời gian lao động cá nhân.                        D. giá trị hàng hóa.

Câu 107: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường có chức năng cơ bản nào sau đây?

A. Bảo mật thông tin.                          B. Phương tiện cất trữ.

C. Kích thích tiêu dùng .                    D. Xóa bỏ cạnh tranh .

Câu 108: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là

A. sản xuất kinh tế                              B. thỏa mãn nhu cầu.

C. sản xuất của cải vật chất.               D. quá trình sản xuất.

Câu 109: Có nhiều quy định của pháp luật rất gần gũi với với cuộc sống đời thường, nhất là trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình, giao thông đường bộ, bảo vệ môi trường…Quy định này nói về bản chất nào của pháp luật?

A. Bản chất giai cấp.                           B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất giai cấp và xã hội.           D. Bản chất giai cấp cầm quyền.

Câu 110: Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã thể hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta?

A. Quyền học tập.                   B. Quyền phát triển.

C. Quyền sáng tạo.                 D. Quyền tham gia.

Câu 111: Quyền nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?

A. Học tập suốt đời.

B. Được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe.

C. Tự do nghiên cứu khoa học.

D. Khuyến khích để phát triển tài năng.

Câu 112: Cháu X con anh A sang nhà anh D chơi, do cháu X đùa giỡn nên ngã chảy máu miệng, nghe con khóc anh A tưởng anh D đánh con mình chảy máu miệng liền nhào đến đánh anh D bầm mặt mà không hỏi lí do. Vậy Anh A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền thông tin về chăm sóc sức khỏe.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 113: Hiện nay, một số doanh nghiệp không tuyển nhân viên là nữ, vì cho rằng lao động nữ được hưởng chế độ thai sản. Các doanh nghiệp này đã vi phạm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong tuyển chọn người lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng trong sử dụng lao động

Câu 114: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lý gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông Q, anh G                     B. Ông P và anh G.

C. Ông T, ông Q và anh G.    D. Ông T, ông Q .

Câu 115: Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã S đã yêu cầu kế toán xã giải trình về khoản thu, chi quỹ ”Đền ơn đáp nghĩa”. Người dân xã S đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo cơ chế nào dưới đây?

A. Dân giám sát và kiểm tra.              B. Dân bàn và quyết định,

C. Dân thảo luận và góp ý kiến.         D. Dân hiểu và đồng tình.

Câu 116: Do không hài lòng với mức bồi thường đất đai sau giải tỏa, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, bảo vệ ủy ban nhân dân xã đã mắng chửi và đuổi ông B về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay, đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã Y không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.           B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng         D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 117: Nghi ngờ cháu B lấy trộm đồ chơi tại siêu thị X, nơi mình làm quản lí, nên ông A đã chi đạo nhân viên bảo vệ là anh M bắt giữ cháu. Sau một ngày tim kiếm, bố cháu B là ông D phát hiện con bị bỏ đói tại nhà kho của siêu thị X nên đã đến tìm gặp và hành hung làm cho anh M bị đa chấn thương. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Ông A và ông D.                B. Ông A và anh M.

C. Anh M và ông D                D. Ông A, anh M và ông D.

Câu 118: Giám đốc một công ty là anh Y sử dụng 200 triệu đồng cùa cơ quan để cá độ bóng đá. Sợ trợ lí cùa mình là chị V phát hiện, anh Y kí quyết định điều chuyển chị V sang bộ phận sàn xuất hóa chất độc hại mặc dù chị không đồng ý. Anh Y đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây?

A. Bảo lưu loại hình doanh nghiệp.    B. Bảo vệ lợi ích khách hàng.

C. Giao kết hợp đồng lao động.          D. Sử dụng dịch vụ bảo hiểm.

Câu 119: Biết cán bộ chức năng là anh A nhận 100 triệu đồng tiền hối lộ cùa anh B, đối tượng chuyên khai thác gỗ lậu, ông Q đã làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng nhưng bị anh C vô tình để lộ thông tin khiên anh A biết ông Q là người tô cáo mình. Sau khi bị ông P, giám đốc cơ quan, kí quyết định buộc thôi việc, anh A rủ anh B đánh ông Q làm cho ông Q bị đa chấn thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm dân sự và hình sự?

A. Anh B và anh C.                B. Anh A, anh B và anh C.

C. Ông P, anh C và anh B.     D. Anh A và anh B.

Câu 120: Cán bộ sở X là chị K. bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây thiệt hại ngân sách nhà nước 3 tỉ đồng. Chị K đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đày?

A. Hành chính và kì luật.                    B. Hình sự và hành chính.

C. Hành chính và dân sự.                   D. Hình sự và kỉ luật.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

81A

86A

91B

96C

101C

106D

111C

116D

82D

87D

92B

97A

102A

107C

112D

117B

83B

88C

93D

98B

103A

108C

113C

118C

84C

89B

94A

99D

104A

109B

114D

119D

85B

90A

95A

100C

105D

110B

115A

120D

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ LAI- ĐỀ 02

Câu 81: Trong sản xuất việc kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất thành

A. phương thức sản xuất.        B. tư liệu sản xuất.

C. quá trình sản xuất.              D. lực lượng sản xuất.

Câu 82: Đối với quy luật giá trị, sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là một trong những mặt

A. thuận lợi.                B. khó khăn.                  C. quan trọng.               D. hạn chế.

Câu 83: Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                           B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.          D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 84: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật về việc đưa thông tin sai lệch về tình hình dịch bệnh covid là hình thức

A. áp dụng pháp luật.              B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.              D. tuân thủ pháp luật.

Câu 85: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ tài sản và nhân thân.                     B. quan hệ kinh tế và lao động.

C. quy tắc quản lý nhà nước.                          D. trật tự và an toàn xã hội.

Câu 86: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí?

A. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật.          B. San bằng lợi ích kinh d.

C. Răn đe người khác không vi phạm .          D. Kiềm chế việc làm sai phạm.

Câu 87: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.             B. quyền và trách nhiệm.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm.    D. trách nhiệm và pháp lý.

Câu 88: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không thể hiện ở việc người lao động được

A. trả công theo đúng năng lực.          B. tham gia bảo hiểm xã hội.

C. lựa chọn mức thuế thu nhập.          D. tạo cơ hội tiếp cận việc làm.

Câu 89: Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ

A. đơn phương.           B. nhân thân.               C. ủy thác.                   D.định đoạt.

Câu 90: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc

A. tự do xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.      

B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên.

C. chia đều của cải trong đời sống xã hội.     

D. chủ động mở rộng qui mô ngành nghề.

Câu 91: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, phong tục tập quán, văn hoá tốt đẹp, văn hoá các dân tộc  được bảo tồn và phát huy là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về

A. kinh tế.       B. văn hóa.      C. chính trị.     D. phong tục.

Câu 92: Bắt người trong trường hợp nào khi có dấu vết của tội phạm ở người hoặc chỗ ở của người bị tình nghi thực hiện phạm tội và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn?

A. Khẩn cấp.           B. Quả tang.                    C. Truy nã.                       D. Trực tiếp.

Câu 93: Theo quy định của pháp lụât, mọi công dân có hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị

A. xét xử lưu động.                 B. xử lí theo pháp luật.

C. tước bỏ nhân quyền.           D. bắt giữ khẩn cấp.

Câu 94: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng

A. bảo đảm bí mật.                  B. sao kê đồng loạt.

C. kiểm soát nội dung.            D. niêm yết công khai.

Câu 95: Ở phạm vi cả nước nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng việc thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Thảo luận kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.

B. Kiểm tra vụ việc tiêu cực của cán bộ xã.

C. Phản ánh bất cập khi thi hành chính sách đất đai.

D. Xây dựng hương ước, quy ước.

Câu 96: Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền

A. tố cáo.         B. xét xử.        C. truy cứu.     D. khiếu nại.

Câu 97: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch sử dụng đất ở địa phương là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi

A. quốc gia.     B. cả nước.      C. lãnh thổ.     D. cơ sở.

Câu 98: Những người có tài năng được tạo mọi điều kiện để làm việc và cống hiến cho đất nước là nội dung quyền được

A. giám sát.     B. phán quyết. C. phát triển.   D. chỉ định.

Câu 99: Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với

A. yêu cầu của bố mẹ.             B. nhu cầu xã hội.

C. khả năng bản thân.             D. định hướng nhà trường.

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, để giải quyết vấn đề việc làm cho người dân thì các cơ sở kinh doanh

A. cần tạo ra nhiều việc làm mới.                   B. cần thúc đẩy hiện tượng lạm phát.

C. phài xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.         D. phải duy trì sự phân hóa giàu nghèo.

Câu 101: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường?

A. Chức năng thực hiện.                                 B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết.                                   D. Chức năng kiểm định.

Câu 102: Việc làm nào sau đây là mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Khai thác gỗ bừa bãi làm cho rừng bị tàn phá.     

B. Làm hàng giả, kinh doanh hàng quốc cấm.

C. Vơ vét xi măng để đầu cơ tích trữ.                       

D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

Câu 103: Thanh niên B lạnh lách đánh võng là không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Áp dụng pháp luật.             B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.             D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 104: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Từ chối nhận di sản thừa kế.          B. Tổ chức buôn bán người qua biên giới .

C. Giao hàng không đúng địa điểm    D. Vô hiệu hóa hệ thống giám sát hành trình.

Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục?

A. Từ chối tiếp nhận sinh viên dân tộc cử tuyển.

B. Làm sai chế độ học bổng cho học sinh dân tộc .

C. Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú.

D. Gian lận hưởng chế độ ưu tiên học sinh dân tộc.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

D

D

A

A

A

B

A

C

B

D

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

B

A

B

A

C

A

D

C

C

A

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

D

D

D

B

C

D

A

A

B

A

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

D

B

B

D

A

B

D

B

C

B

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ LAI- ĐỀ 03

Câu 81:  Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là

A. tính giáo dục và tính quyền lực.     B. tính quyền lực, bắt buộc chung.            

C. tính phổ biến trong xã hội.             D. tính bắt buộc theo thời điểm.                                

Câu 82: Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

A.đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.

B. đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.

C. đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.

D. đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.

Câu 83: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến các quan hệ

A. lao động, công vụ nhà nước.          B. nội quy, điều lệ trường học.

C. tự chuyển quyền nhân thân.           D. giữa nhà trường và học sinh.

Câu 84:  Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong

A. chủ trương chính sách.                   B. Hiến pháp và pháp luật.

C. các văn bản quy phạm.                   D. các thông tư, nghị quyết.

Câu 85: Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động ?

A. Tự do thể hiện ngôn luận.              B. Tự do, công bằng, dân chủ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.         D. Tự do thực hiện hợp đồng.

Câu 86: Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là

A. cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.

B. cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai.

C. cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai.

D. cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi

Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực

A. kinh doanh. B. lao động.     C. chính trị.     D. hành chính.

Câu 88: Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?

A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.

B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.

C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.

D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người đó.

Câu 89: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm ?

A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp.              B. Tung tin nói xấu về người khác.

C. Chê bai bạn trước mặt người khác.            D. Trêu chọc làm bạn bực mình.

Câu 90: Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?

A. Quyền khiếu nại của công dân.      B. Quyền bầu cử, ứng cử.

C. Quyền tố cáo của công dân.           D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 91: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bình đẳng.              B. Phổ thông.              C. Bỏ phiếu kín.          D. Trực tiếp.

Câu 92: Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ?

A. Phát biểu và biểu quyết về xây dựng đường làng.

B. Giữ gìn vệ sinh môi trường, đường làng ngõ xóm.

C. Tuyên truyền pháp luật giao thông trong trường học.

D. Tham gia hoạt động từ thiện do phụ nữ tổ chức.

Câu 93: Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là

A. mục đích của quyền tố cáo.           B. nguyên tắc của tố cáo.

C. trách nhiệm của người tố cáo.        D. quyền và nghĩa vụ của người tố cáo.

Câu 94: Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.                 B. Quyền được phát triển.

C. Quyền tác giả.                    D. Quyền tự do cá nhân.

Câu 95: Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là mọi công dân

A. được học các trường đại học.         B. đều bình đẳng về cơ hội học tập.

C. đều phải đóng học phí.                   D. là dân tộc thiểu số được ưu tiên.

Câu 96: Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây ?

A. Nộp thuế đầy đủ cho nhà nước.     B. Công khai thu nhập trên báo.

C. Bảo vệ tài nguyên môi trường .     D. Tuân thủ các quy định về an toàn.

Câu 97: Đối với xã hội, sản xuất vật chất đóng vai trò là

A. Đòn bẩy và là động lực cho sự phát triển.

B. Động lực, tiêu chí phát triển kinh tế xã hội.

C. Thước đo, chỉ số của sự phát triển xã hội.

D. Cơ sở tồn tại và quyết đinh các hoạt động khác.

Câu 98: Để bán được hàng hóa, nhà sản xuất nên

A. Chú ý đến số lượng hơn chất lượng sản phẩm hàng hóa.

B. Nâng cao chất lượng, đa dạng công dụng của hàng hóa.

C. Chỉ chú trọng đến hình thức, mẫu mã của sản phẩm.

D. Tìm mọi cách để giảm giá sản phẩm của mình xuống.

Câu 99: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Phân hóa giàu – nghèo trong xã hội.

D. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 100: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm, cung có xu hướng

A. Tăng.          B. Giảm.          C. Giữ nguyên.           D. Bằng cầu.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81.B

82.A

83.A

84.B

85.C

86.A

87.A

88.A

89.B

90.D

91.B

92.A

93.A

94.A

95.B

96.B

97.D

98.B

99.D

100.B

101.C

102.B

103.B

104.D

105.B

106.A

107.C

108.B

109.B

110.A

111.B

112.C

113.A

114.C

115.C

116.A

117.D

118.A

119.B

120.B

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ LAI- ĐỀ 04

Câu 81: Con người ngày càng tạo ra nhiều nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng, tác dụng theo ý muốn khiến cho đối tượng lao động ngày càng

A. hạn chế.                  B. thu hẹp.                   C. đa dạng.                  D. tăng lên.

Câu 82: Trong sản xuất kinh doanh, muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải

A. nâng cao uy tín cá nhân.                B. cải tiến khoa học kĩ thuật.

C. đào tạo gián điệp kinh tế.               D. được hỗ trợ vay vốn ưu đãi.

Câu 83: Nội dung của tất cả các loại văn bản quy phạm pháp luật phải phù hợp với văn bản nào dưới đây?

A. Pháp lệnh.                     B. Lệnh.                     C. Hiến pháp.             D. Luật.

Câu 84: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là đã thực hiện pháp luật theo hình thức

A. tuân thủ pháp luật.              B. áp dụng pháp luật. 

C. sử dụng pháp luật.              D. thi hành pháp luật.

Câu 85: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các

A. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm.         B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình.          D. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.

Câu 86: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ

A. hành vi vi phạm pháp luật của mình.         B. nhu cầu tìm hiểu tôn giáo.

C. việc từ chối xây dựng quỹ bảo trợ.                        D. ý đồ trục lợi tài sản công.

Câu 87: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị

A. thay đổi nơi cư trú.             B. từ chối việc giảm án.

C. xử lí theo quy định.            D. hủy bỏ quyền bầu cử

Câu 88: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình thể hiện ở việc, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. từ chối sở hữu tài sản riêng.           B. làm thay con mọi việc.

C. chăm sóc giáo dục các con.           D. đại diện cho nhau trước pháp luật.

Câu 89: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động khi tự do

A. tìm việc làm phù hợp.        B. chọn thời điểm đóng thuế.

C. thay đổi quyền thừa kế.      D. đáp ứng mọi nhu cầu.

Câu 90: Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện của quyền bình đẳng

A. trong kinh doanh.               B. trong lao động.

C. trong đời sống xã hội.        D. trong hợp tác.

Câu 91: Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc.                       B. Bình đẳng giữa các địa phương.

C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.     D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 92: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp có quyết định của

A. Chủ tịch UBND.                                        B. Thủ trưởng cơ quan.

C. Toà án nhân dân.                                        D. Hội đồng nhân dân.

Câu 93: Quyền nào sau đây tạo điều kiện để công dân chủ động và tích cực tham gia vào công việc chung của Nhà nước và xã hội?

A. Học tập nghiên cứu.           B. Kinh tế chính trị.

C. Sáng tạo phát triển.                        D. Tự do ngôn luận.

Câu 94: Công dân tự ý khám xét chỗ ở của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

A. chỗ ở.         B. danh tính.    C. bí mật đời tư.          D. thân thể.

Câu 95: Theo quy định của pháp luật, công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua các đại biểu đại diện bằng hình thức thực hiện quyền

A. kiểm tra, giám sát.  B. khiếu nại, tố cáo.    C. bầu cử, ứng cử.      D. quản lí nhà nước.

Câu 96: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ

A. gián tiếp.     B. tập trung.    C. trực tiếp.     D. đại diện.

Câu 97: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?

A. Công ty tư nhân có quyền khiếu nại.

B. Công ty tư nhân không có quyền khiếu nại.

C. Người tàn tật không có quyền khiếu nại.

D. Người không biết chữ không có quyền khiếu nại.

Câu 98: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học là biểu hiện của việc thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?

A. Quyền học không hạn chế.             B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. Quyền học tập thường xuyên.        D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 99: Công dân được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây?

A. Tự phán quyết.       B. Đối thoại.    C. Kiểm tra.    D. Được phát triển.

Câu 100: Các quy định pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực

A. chính trị.     B. xã hội.         C. kinh tế.       D. văn hóa.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

C

B

C

D

B

A

C

C

A

A

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

A

C

D

A

C

C

A

A

D

B

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

B

C

A

A

D

A

D

B

C

B

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

A

A

B

D

A

A

A

C

C

A

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ LAI- ĐỀ 05

Câu 81: Vì sao Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật?

A. Để quản lí một cách phù hợp nhất.           B. Để quản lí dân chủ và hiệu quả nhất.

C. Để đất nước ngày càng tự do.                   D. Để đất nước ngày càng giàu mạnh.

Câu 82: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Pháp luật với đạo đức.                               B. Pháp luật với cộng đồng.

C. Pháp luật với xã hội.                                  D. Pháp luật với gia đình.

Câu 83: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản, đó là quan hệ

A. sở hữu, hợp đồng.                                      B. hành chính, mệnh lệnh.

C. sản xuất, kinh doanh.                                 D. an toàn xã hội.

Câu 84:  Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân đều

A. được làm những điều mình thích.              B. phải thực hiện những việc nên làm.

C.  có quyền và nghĩa vụ giống nhau.                        D. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.

Câu 85: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong công việc nội trợ  của gia đình.

B. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đông lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 86: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng

A. lựa chọn công việc trong kinh doanh.        B. tạo điều kiện cho nhau phát triển.

C. định đoạt tài sản chung của tập thể.           D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập chính.

Câu 87: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ

A. xóa bỏ các rào cản kinh tế.             B. phát lương và thưởng cho công nhân.

C. phân chia của cải trong xã hội.      D. kinh doanh đúng ngành nghề đăng kí.

Câu 88: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh

A. thay đổi danh tính người tố cáo.    B. bắt người trong trường hợp khẩn cấp.

C. xóa bỏ dấu vết hiện trường vụ án. D. mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia .

Câu 89: Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền đảm bảo an toàn trong đời sống.

C. Quyền tự do thân thể của cá nhân.

D. Quyền được đảm bảo tính mạng.

Câu 90: Học sinh phát biểu ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp là thể hiện quyền nào?

A. Quyền tự do ngôn luận.                  B. Quyền khiếu nại của công dân.

C. Quyền tố cáo của công dân.           D. Quyền tự chủ của công dân.

Câu 91: Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử ?

A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.

B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật.

C. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà.

D. Người đang đi công tác xa nhà.

Câu 92: Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách

A. bỏ qua những ý kiến thắc mắc ý kiến, kiến nghị của công dân.

B. trì hoãn việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.

C. thiếu minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi kiến nghị của công dân.

D. công khai, minh bạch trong tiếp nhận, phản hồi kiến nghị của công dân

Câu 93: Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép.

B. Bị cơ quan quản lý thị trường xử phạt quá mức.

C. Không đồng ý với quyết định xử phạt của cơ quan thuế.

D. Phản đối hành vi thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo.

Câu 94: Những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển, cống hiến tài năng cho Tổ quốc là thể hiện quyền nào dưới đây?

A. Quyền sáng tạo.                 B. Quyền dân chủ.     

C. Quyền học tập.                   D. Quyền được phát triển.

Câu 95: Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm

A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.

B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.

C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.

D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

Câu 96: Một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh là

A. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. B. giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

C. đảm bảo tăng trưởng kinh tế.         D. phòng, chống buôn bán ma túy.

Câu 97: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là

A. tư liệu lao động.                 B. cách thức lao động.

C. đối tượng lao động.            D. hoạt động lao động.

Câu 98: Hàng hóa chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở hai dạng là vật thể và phi vật thể. Vì vậy, hàng hóa là một phạm trù mang tính

A. Xã hội.        B. Lịch sử.      C. Vĩnh viễn.  D. Bất biến.

Câu 99: Trong quá trình sản xuất, người A có thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết khi đó, người A sẽ

A. có lợi nhuận.                      B. hòa vốn.

C. lợi nhuận cao.                     D. thua lỗ.

Câu 100: Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định

A. giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.         B. nhu cầu của thị trường.     

C. khả năng sản xuất của thị trường.              D. giá cả và nhu cầu xác định.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

81.B

82.A

83.A

84.D

85.A

86.B

87.D

88.B

89.A

90.A

91.A

92.D

93.A

94.D

95.D

96.A

97.C

98.B

99.D

100.A

101.A

102.B

103.C

104.D

105.D

106.A

107.B

108.D

109.B

110.B

111.B

112.B

113.A

114.C

115.C

116.B

117.D

118.B

119.A

120.C

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Võ Lai. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF