YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Lê Quảng Chí

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Lê Quảng Chí với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

LÊ QUẢNG CHÍ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1: Cố ý đánh người gây tổn hại đến sức khỏe người khác là hành vi vi phạm

A. kỉ luật.              B. dân sự.            C. hành chính.           D. hình sự.

Câu 2: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền và làm những gì pháp luật cho phép làm. Là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                     B. Thi hành pháp luật.          

C. Áp dụng pháp luật.                                      D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 3: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp, xâm phạm đến các quy tắc quản lí nhà nước, được gọi là hành vi vi phạm

A. hành chính.                 B. hình sự.                 C. kỉ luật.                               D. dân sự.

Câu 4: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong

A. lĩnh vực kinh doanh.                                    B. tuyển dụng lao động.    

C. giao kết hợp đồng.                                      D. đào tạo nhân lực.

Câu 5: Quyền bình đẳng của công dân trong lao động không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Giao kết hợp đồng lao động.                                    B. Thực hiện quyền lao động.

C. Tự do tìm kiếm việc làm.                                           D. Quyết định lợi nhuận công ty.

Câu 6: Việc công dân đề xuất giải pháp cách li xã hội trước diễn biến phức tạp của đại dịch covid-19 là việc làm thể hiện quyền

A. bình đẳng trong tiếp cận thông tin.                     B. tự do chia sẻ thông tin.

C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.                 D. được tuyên truyền các vấn đề xã hội.

Câu 7: Việc công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là biểu hiện của quyền

A. tố cáo.           B. khiếu nại.

C. tham gia quản lí nhà nước.        D. bầu cử và ứng cử.

Câu 8: Quyền học không hạn chế của công dân có nghĩa là công dân có quyền 

A. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.           

B. học ở mọi lúc, mọi nơi ở mọi loại hình trường lớp.

C. học ở bất cứ trường nào mà mình yêu thích.                                  

D. học bất cứ ngành nghề nào mà mình yêu thích.

Câu 9: Công dân có quyền hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện. Đây là nội dung của quyền nào dưới đây?       

A.  Quyền học tập.       B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền được phát triển.       D. Quyền tham gia.

Câu 10: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung

A. quyền được phát triển của công dân.                      B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền tự do của công dân.                                      D. quyền học tập của công dân.

Câu 11: Nghĩa vụ nào sau đây được xem là rất quan trọng của công dân khi đã thực hiện tốt các hoạt động kinh doanh của mình?

A. Thực hiện chính sách an sinh xã hội.

B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

C. Thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo.

D. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.

Câu 12: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là 

A. tư liệu lao động.                                          B. công cụ lao động. 

C. đối tượng lao động.                                     D. tài nguyên thiên nhiên.

Câu 13:Tiền tệ thực hiện chức năng nào sau đây khi người ta bán hàng để lấy tiền rồi dùng tiền để mua hàng?

A. Phương tiện lưu thông.                                              B. Phương tiện thanh toán.  

C. Tiền tệ thế giới.                                                           D. Giao dịch quốc tế. 

Câu 14: Trên thị trường, việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc 

A. chênh giá.                      B. một giá.                C. đồng giá.                D. ngang giá.

Câu 15: Khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là

A. cung.                    B. tổng cầu.           C. tiêu thụ.          D. cầu.

Câu 16: Tính đến nay, trong lịch sử lập Hiến của nước ta có 05 bản Hiến pháp đã được ban hành: Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992, 2013 để phù hợp với tình hình thực tế và vì sự phát triển của đất nước. Điều này thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Thực tiễn.                    B. Xã hội.                   C. Nhà nước.             D. Nhân dân.

Câu 17: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối

A. bảo vệ an ninh quốc gia.                               B. thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

C. nộp thuế đầy đủ theo quy định.                     D. sử dụng vũ khí trái phép.

Câu 18: Hành vi trái pháp luật nào sau đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?

A. Anh K trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.

B. Em A bị tâm thần và cố tình lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền. 

C. Chị R bị trầm cảm sau khi sinh nên đã la mắng, xúc phạm chồng mình.

D. Anh Y trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.

Câu 19: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thay đổi môi trường học tập.                                   B. Xây dựng nguồn quỹ gia đình.

C. Đăng kí hồ sơ kinh doanh.                                        D. Bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 20: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện qua 

A. văn bản mua bán.                                    B. tài khoản tiết kiệm.         

C. hợp đồng lao động.                                  D. người tuyển dụng.

Câu 21: Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.           

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Quyền đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông .                              

D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 22: Bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.

B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Một người tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.

D. Một người đang lấy trộm xe máy.

Câu 23: Khẳng định nào sau đây là phù hợp với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người.

B. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.

C. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.

D. Chỉ những người đủ thẩm quyền mới được đánh người khác.

Câu 24: Việc làm nào sau đây của tổ bầu cử là phù hợp với quy định của pháp luật trong các trường hợp vì lí do ốm đau, già yếu mà cử tri không thể đến nơi bầu cử được?

A. Cử người tới nhà đón cử tri tơi điểm bầu cử.

B. Loại những người đó ra khỏi danh sách bầu cử.

C. Mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu tới tận nơi ở  của cử tri.

D. Cho phép người trong gia đình bầu cử thay.

Câu 25: Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo lần đầu theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo là ai trong các trường hợp dưới đây?

A. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của người bị tố cáo.

B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lí người bị tố cáo.

C. Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra chính phủ.

D. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

Câu 26: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Phổ thông.                   B. Bình đẳng.                    C. Công bằng.                D. Bỏ phiếu kín.

Câu 27: Những học sinh đạt giải trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập.           B. Quyền sáng tạo.       C. Quyền phát triển.         D. Quyền tham gia.

Câu 28: Mục đích của cuộc thi “Nghiên cứu khoa học kĩ thuật”  nhằm phát huy quyền

A. học tập.                 B. sáng tạo.               C. phát triển.               D. bình đẳng.

Câu 29: Công dân có quyền đưa ra các phát minh sáng chế, sáng kiến cải tiến kĩ thuật là thuộc nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.                                               B. Quyền được học tập.

C. Quyền được phát triển.                                    D. Quyền tác giả.

Câu 30: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là   

A. Công dân bao nhiêu tuổi cũng có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

B. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào mà mình muốn.

C. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ mặt hàng nào tùy theo sở thích của mình.

D. Công dân có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh tất cả các mặt hàng khi đủ điều kiện.

Câu 31: Anh Q là công chức làm việc tại sở X, anh thường xuyên đi làm muộn và bị giám đốc nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không khắc phục khuyết điểm. Anh Q phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính.                 B. Dân sự.                  C. Hình sự.                 D. Kỉ luật.

Câu 32: Ông X là người có thu nhập cao, ông đã chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                                     B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                                                    D. Áp dụng pháp luật.

Câu 33: Bà A lấn chiếm lòng lề đường để kinh doanh, mặc dù bị nhắc nhở nhiều nhưng bà vẫn vi phạm, hành vi của bà A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự.                       B. Hành chính.                      C. Dân sự.                  D. Kỉ luật.

Câu 34: Anh N tự ý cho chị X thuê ngôi nhà mà hai vợ chồng anh được thừa kế để chị X ở trọ. Bức xúc, vợ anh N là chị M giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của gia đình để mở cửa hàng kinh doanh. Anh N và chị M cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Lao động và kinh doanh.                             B. Tài sản và đầu tư.

C. Hôn nhân và gia đình.                                  D. Sản xuất và kinh doanh.

Câu 35: Để có đủ số lượng khẩu trang giao đúng hẹn cho công ty của anh A theo hợp đồng đã ký kết, ông B đã bất chấp điều khoản quy định về chất lượng sản phẩm trong hợp đồng đó bằng cách hợp tác với anh C làm thêm khẩu trang không đạt chuẩn khử khuẩn với số lượng lớn nhằm thu lời bất chính. Biết được việc này, vợ anh C là chị D liền tìm cách can ngăn chồng chấm dứt làm hàng giả và dọa sẽ tố cáo ông B ra công an. Để bảo vệ công việc làm ăn của chồng mình, bà E đã thuê anh G và H chặn đánh và gây thương tích 11% cho chị D.  Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?

A. Anh C, G, D và H.                                              B. Ông B, bà E, C, G và H.

C. Ông B, anh A và H.                                            D. Bà E, chị D, G, và H.

Câu 36: Là bạn bè thân quen nên Anh H đã cho anh K vay tiền mà không lấy lãi. Đến khi anh H đòi thì anh K cứ thất hứa mãi không trả và nhiều lần trốn tránh không gặp anh H. Anh H đã nhờ B cùng đến nhà K dọa dẫm và phá một số đồ đạc nhà anh K. Bực mình vì bạn làm vậy anh K đã to tiếng và nhặt viên gạch xông vào đánh H bị thương nặng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Anh H, K và B.            B. Anh H và K.          C. Anh H và B.          D. Anh K và B. 

Câu 37: Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc dù đủ khả năng thanh tọán nhưng do muốn chiêm đoạt số tiền đó nên ông K đã bỏ trốn. Trong lúc vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị bị ngã  gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã phóng hỏa đốt cháy cửa hàng điện tử của giạ đình ông K và bị anh S con trai ông K đe dọa trả thù. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Ông M và anh S.                                          B. Ông K và ông M.  

C. Ông K, ông M và anh S.                               D. Ông K, bà N và anh S.

Câu 38: Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị B nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã thuê anh T tung tin đồn rằng chị B thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh H, anh A và chị P.                             B. Anh H, chị P, chị B và anh T.

C. Anh H, chị B và chị P.                              D. Anh H, chị B, anh A và chị P.

Câu 39. Phát hiện B lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải B đi khắp làng để cho mọi người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, anh E là em trai của B đe dọa đốt nhà anh T. Chị P là bạn của anh T đã cố tình ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa lên mạng xã hội khiến gia đình anh B rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Anh T, anh B và chị P.                                 B. Anh T và anh E.

C. Anh T và chị P.                                            D. Anh T, anh B và anh E.

Câu 40: Theo lời khuyên của anh M, anh H đã nói với bố không nên dùng thực phẩm bẩn trong khâu chế biến thức ăn phân phối cho các đại lí. Vô tình nghe được câu chuyện giữa hai bố con anh H, anh K kể lại với anh P. Vốn là đối thủ của anh H, anh P lập tức tung tin này lên mạng xã hội. Bố anh H đã vội vã thuê phóng viên viết và đăng bài cải chính đồng thời quảng bá chất lượng sản phẩm của mình. Những ai dưới đây đã thực hiện không đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Bố anh H, anh P, anh K và anh M.                 B. Bố anh H, phóng viên và anh P.

C. Bố anh H, anh K, anh P và phóng viên.         D. Bố con anh H, anh P, anh K và anh M.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-D

2-A

3-A

4-A

5-D

6-C

7-B

8-A

9-C

10-D

11-B

12-C

13-A

14-D

15-D

16-B

17-D

18-A

19-D

20-C

21-D

22-D

23-A

24-C

25-B

26-A

27-C

28-B

29-A

30-D

31-D

32-C

33-B

34-C

35-B

36-A

37-B

38-C

39-C

40-B

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT LÊ QUẢNG CHÍ- ĐỀ 02

Câu 81: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                             B. Tính phổ cập.

C. Tính rộng rãi.                                                D. Tính nhân văn.

Câu 82: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện

A. bằng quyền lực Nhà nước.                            B. bằng chủ trương của Nhà nước.

C. bằng chính sách của Nhà nước.                   D. bằng uy tín của Nhà nước.

Câu 83: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quy định.                   B. Quy chế.    C. Pháp luật.        D. Quy tắc.

Câu 84: Pháp luật được hiểu là hệ thống các

 A. quy tắc sử dụng chung.                                 B. quy tắc xử sự chung.

 C. quy tắc ứng xử riêng.                                    D. quy định riêng.

Câu 85: Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là

A. trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái.            

B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.

C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.                    

D. công bằng, hòa bình, tự do, lẽ phải.

Câu 86: Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. kinh tế.            B. đạo đức.                            C. chính trị.               D. văn hóa.

Câu 87: Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                            B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.          D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 88: Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính nghiêm minh của pháp luật.                B. Tính trừng phạt của pháp luật.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.                  D. Tính giáo dục của pháp luật.

Câu 89: Công ty sản xuất nước nước mắm Y đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo X đăng tin không đúng sự thật rằng nước mắm của công ty Y có chứa chất gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty Y đã đề nghị báo X cải chính thông tin sai lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Pháp luật luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh.

B. Pháp luật bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

C. Pháp luật bảo vệ mọi quyền lợi của công dân.

D. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Câu 90: Những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật.                                    B. Xây dựng pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.                                   D. Phổ biến pháp luật.

Câu 91: Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích làm cho những quy định

A. phù hợp.           B. chính đáng.                     C. hợp pháp.           D. đúng đắn.

Câu 92: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. sử dụng pháp luật.                                         B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.                                         D. áp dụng pháp luật.

Câu 93: Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân bao gồm

A. độ tuổi và nhận thức.                                    B. độ tuổi và trình độ.

C. độ tuổi và hành vi.                                         D. nhận thức và hành vi.

Câu 94: Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                        B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                        D. Áp dụng pháp luật.

Câu 95: Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình, làm những gì mà pháp luật yêu cầu phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                        B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                        D. Áp dụng pháp luật.

Câu 96: Các cá nhân, tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                          B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                          D. Áp dụng pháp luật.

Câu 97: Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. cho phép làm.                                          B. quy định cấm.

C. quy định phải làm.                                   D. không bắt buộc.

Câu 98: Hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Thực hiện pháp luật.                         B. Vi phạm pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                           D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 99: Cá nhân, tổ chức phải chịu hậu quả bất lợi từ hành vi trái pháp luật thuộc loại trách nhiệm nào?

A. Trách nhiệm pháp lí.                                     B. Trách nhiệm đạo đức.

C. Trách nhiệm xã hội.                                      D. Trách nhiệm đạo lý.

Câu 100: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật?

A. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại.               B. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo.

C. Nghỉ việc không có lí do chính đáng.         D. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền.

Câu 101: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Trì hoãn thời gian giao hàng.                       B. Tổ chức mua bán trẻ em.

C. Hút thuốc lá nơi công cộng.                          D. Tham gia lễ hội truyền thống.

Câu 102: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là thi hành pháp luật?

A. Tìm hiểu dịch vụ trực tuyến.                       B. Tham gia bảo vệ môi trường.

C. Theo dõi tư vấn pháp lí.                               D. Lựa chọn bảo hiểm nhân thọ.

Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây thì vi phạm pháp luật hình sự?

A. Định vị sai địa điểm.                                    

B. Đánh cắp bí quyết gia truyền.

C. Tự công khai đời sống của bản thân.          

D. Chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.

Câu 104: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là sử dụng pháp luật?

A. Ủy quyền nghĩa vụ cử tri.                            B. Khai báo tạm trú, tạm vắng.

C. Tuân thủ thỏa ước lao động.                        D. Đề nghị thay đổi giới tính.

Câu 105: Theo quy định của pháp luật người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Hút thuốc lá nơi công cộng.                          B. Giao hàng không đúng địa điểm.

C. Từ chối hiến nội tạng.                                   D. Tài trợ hoạt động khủng bố.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

81A

82A

83C

84B

85C

86B

87B

88C

89D

90C

91C

92D

93A

94A

95B

96C

97B

98B

99A

100C

101B

102B

103B

104D

105A

106C

107A

108D

109C

110C

111B

112D

113C

114C

115B

116C

117B

118D

119A

120D

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẢNH- ĐỀ 03

Câu 81: Pháp luật do chủ thể nào dưới đây ban hành?

A. Do nhà nước ban hành.                               B. Do cơ quan, tổ chức ban hành.

C. Do cá nhân ban hành.                                  D. Do địa phương ban hành.

Câu 82: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là

A. sử dụng pháp luật.                                        B. thi hành pháp luật.   

C. tuân thủ pháp luật.                                       D. áp dụng pháp luật.

Câu 83: Văn bản đòi hỏi diễn đạt phải chính xác, một nghĩa để công dân hiểu và thực hiện đúng pháp luật là phản ảnh đặc trưng cơ bản nào?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.               B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.        D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 84: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm

A. pháp lí.                  B. xã hội.                        C. cá nhân.                     D. đạo đức.

Câu 85: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng

A. tính tự giác của nhân dân.                          B. tiềm lực tài chính quốc gia.

C. quyền lực nhà nước.                                    D. sức mạnh chuyên chính.

Câu 86: Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức

A. sử dụng pháp luật.                                        B. tuân thủ pháp luật.   

C. áp dụng pháp luật.                                        D. thi hành pháp luật.

Câu 87: Những người có hành vi không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                           B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Hiệu lực tuyệt đối.                                       D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.

Câu 88: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật

A. khuyến khích làm.                                        B. cho phép làm.           

C. quy định làm.                                                 D. bắt buộc làm.

Câu 89: Khái niệm nào dưới đây là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm, những việc cấm đoán?

A. Pháp luật.              B. Đạo đức.                    C. Kinh tế.                      D. Chính trị.

Câu 90: Thực hiện pháp luật là hành vi

A. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.                 B. không hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

C. trái pháp luật của cá nhân, tổ chức.          D. hợp pháp của cá nhân trong xã hội.

Câu 91: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép?

A. Áp dụng pháp luật.                                      B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                                      D. Sử dụng pháp luật.

Câu 92: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người?

A. Khả năng về kinh tế, tài chính.                  B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.

C. Các mối quan hệ xã hội.                             D. Trình độ học vấn cao hay thấp.

Câu 93: Những hoạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống trở thành những hành vi hợp pháp các cá nhân, tổ chức là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Xây dựng pháp luật.                                    B. Phổ biến pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.                                    D. Ban hành pháp luật.

Câu 94: Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà

A. xã hội kì vọng.                                              B. pháp luật cấm.          

C. tập thể hạn chế.                                             D. đạo đức chi phối.

Câu 95: Công dân không làm những điều mà pháp luật cấm là

A. sử dụng pháp luật.                                       B. tuân thủ pháp luật.

C. vận dụng chính sách.                                   D. thực hiện chính sách.

Câu 96: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm

A. hòa giải.                 B. điều tra.                     C. liên đới.                     D. pháp lí.

Câu 97: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có sự tham gia của cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền?

A. Tuân thủ pháp luật.                                     B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                                      D. Thi hành pháp luật.

Câu 98: Việc cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là

A. sử dụng pháp luật.                                        B. thi hành pháp luật.   

C. giáo dục pháp luật.                                       D. tư vấn pháp luật.

Câu 99: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều

A. được giảm nhẹ hình phạt.                           B. được đền bù thiệt hại.

C. bị xử lí nghiêm minh.                                  D. bị tước quyền con người.

Câu 100: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là

A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.             B. bình đẳng trước pháp luật.

C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.               D. bình đẳng về quyền con người.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81A

82B

83C

84A

85C

86A

87B

88C

89A

90A

91D

92B

93C

94B

95B

96D

97C

98B

99C

100C

101B

102D

103D

104A

105C

106B

107C

108B

109D

110A

111A

112C

113A

114D

115D

116B

117C

118A

119B

120C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẢNH- ĐỀ 04

Câu 81: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                            B. Tính phổ cập.

C. Tính rộng rãi.                                                D. Tính nhân văn.

Câu 82: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện

A. bằng quyền lực Nhà nước.                            B. bằng chủ trương của Nhà nước.

C. bằng chính sách của Nhà nước.                    D. bằng uy tín của Nhà nước.

Câu 83: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quy định.                      B. Quy chế.                             C. Pháp luật.                       D. Quy tắc.

Câu 84: Pháp luật được hiểu là hệ thống các

 A. quy tắc sử dụng chung.                                 B. quy tắc xử sự chung.

 C. quy tắc ứng xử riêng.                                    D. quy định riêng.

Câu 85: Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là

A. trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái.            

B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.

C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.                    

D. công bằng, hòa bình, tự do, lẽ phải.

Câu 86: Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. kinh tế.            B. đạo đức.                            C. chính trị.               D. văn hóa.

Câu 87: Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                            B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.        D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 88: Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính nghiêm minh của pháp luật.                B. Tính trừng phạt của pháp luật.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.                  D. Tính giáo dục của pháp luật.

Câu 89: Công ty sản xuất nước nước mắm Y đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo X đăng tin không đúng sự thật rằng nước mắm của công ty Y có chứa chất gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty Y đã đề nghị báo X cải chính thông tin sai lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Pháp luật luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh.

B. Pháp luật bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

C. Pháp luật bảo vệ mọi quyền lợi của công dân.

D. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Câu 90: Những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật.                                     B. Xây dựng pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.                                   D. Phổ biến pháp luật.

Câu 91: Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích làm cho những quy định

A. phù hợp.           B. chính đáng.                     C. hợp pháp.           D. đúng đắn.

Câu 92: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. sử dụng pháp luật.                                         B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.                                         D. áp dụng pháp luật.

Câu 93: Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân bao gồm

A. độ tuổi và nhận thức.                                    B. độ tuổi và trình độ.

C. độ tuổi và hành vi.                                         D. nhận thức và hành vi.

Câu 94: Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                        B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                        D. Áp dụng pháp luật.

Câu 95: Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình, làm những gì mà pháp luật yêu cầu phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                        B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                       D. Áp dụng pháp luật.

Câu 96: Các cá nhân, tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                           B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                           D. Áp dụng pháp luật.

Câu 97: Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. cho phép làm.                                         B. quy định cấm.

C. quy định phải làm.                                   D. không bắt buộc.

Câu 98: Hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Thực hiện pháp luật.                         B. Vi phạm pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                           D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 99: Cá nhân, tổ chức phải chịu hậu quả bất lợi từ hành vi trái pháp luật thuộc loại trách nhiệm nào?

A. Trách nhiệm pháp lí.                                     B. Trách nhiệm đạo đức.

C. Trách nhiệm xã hội.                                      D. Trách nhiệm đạo lý.

Câu 100: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật?

A. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại.                  B. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo.

C. Nghỉ việc không có lí do chính đáng.            D. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81A

82A

83C

84B

85C

86B

87B

88C

89D

90C

91C

92D

93A

94A

95B

96C

97B

98B

99A

100C

101B

102B

103B

104D

105A

106C

107A

108D

109C

110C

111B

112D

113C

114C

115B

116C

117B

118D

119A

120D

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẢNH- ĐỀ 05

Câu 1. Vi phạm hình sự là?

A. Hành vi gây rối cho xã hội.                         B. Hành vi sẽ nguy hiểm cho xã hội.

C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.    D. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.

Câu 2. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật

A. quy định phải làm.                                       B. quy định cho làm.  

C. cho phép làm.                                              D. không cho phép làm.

Câu 3. Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua của nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về?

A. Nghĩa vụ pháp lý.                               B. Quyền tự do tôn giáo.

C. Quyền dân tộc.                                   D. Trách nhiệm pháp lý.

Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Nuôi dưỡng bảo vệ quyền của các con.  

B. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.

C. Tôn trọng ý kiến của con.  

D. Chăm lo giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.

Câu 5.  Là người kinh doanh, ông A luôn thực hiên đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.                                B. Thi hành pháp luật. 

 C. Áp dụng pháp luật.                                D. Sử dụng pháp luật.

Câu 6.  Khẳng định “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Hiến pháp.                                     B. Luật tố tụng dân sự.

C. Bộ luật dân sự.                              D. Luật xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 7. Sau khi tốt nghiệp nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh, anh V đã viết rất nhiều bài hát ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. Anh V đã thực hiện quyền gì dưới đây?

A. Quyền tự do.                                         B. Quyền được phát triển         

C. Quyền dân chủ.                                     D. Quyền sáng tạo.

Câu 8.  Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ  xã hội được pháp luật bảo vệ là 

A. xâm phạm pháp luật.                         B. tuân thủ pháp luật.

C. vi phạm pháp luật.                             D. trái pháp luật.

Câu 9. Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ   để chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng  xã hội. Nhân viên S vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Kiến nghị.              B. Tố cáo.                 C. Đàm phán.              D. Khiếu nại.

Câu 10. Độ tuổi nào khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện đồng ý, có quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm dân sự do người đại diện  xác lập và  thực hiện

A. đủ 6 – dưới 18.                                     B. đủ 8 – dưới 18.  

C. đủ 14 – dưới 18.                                   D. đủ16 – dưới 18.

Câu 11. Vợ chồng có quyền và  nghĩa vụ   ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư   trú là  bình đẳng

A. trong quan hệ tài sản.                         B. trong quan hệ nhân thân.

C. trong quan hệ việc làm.                      D. trong quan hệ nhà ở   

Câu 12.  Hùng là học sinh lớp10 nhưng đã xây dựng được phần mềm học môn Lịch sử giúp nhiều học sinh yêu thích môn Lịch sử. Trong trường hợp này, Hùng đã phát huy quyền nào dưới đây?

A.  Quyền phát triển.                                  B.  Quyền học tập.       

C.  Quyền sáng tạo                                     D.  Quyền lao động.

Câu 13. Chị M bị sa thải việc vì trong cuộc họp cơ quan chị đã thẳng thắn phê bình giám đốc làm sai nguyên tắc. Chị M phải làm gì để bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

A. Khiếu nại đến UBND thành phố.  

B. Làm đơn tố cáo đến tổng giám đốc công ty.

C. Làm đơn tố cáo đến Tòa án nhân dân.  

D. Khiếu nại đến giám đốc cơ quan nơi chị làm việc.

Câu 14. Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự là nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực

A. phòng chống tệ nạn.                                     B. an ninh xã hội.

C. quốc phòng, an ninh.                                    D. ngăn ngừa tội phạm.

Câu 15. Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm, thể hiện nguyên tắc bầu cử

A. phổ thông.             B. bỏ phiếu kín.                    C. bình đẳng.             D. trực tiếp

Câu 16. Người đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm

A. hình sự.            B. dân sự.            C. hành chính.                   D. kỷ luật.

Câu 17. Bố bạn An là người kinh doanh có thu nhập cao, hằng năm ông đều chủ động nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, bố bạn An đã

A. thi hành pháp luật.                             B. tuân thủ pháp luật.    

C. sử dụng pháp luật.                              D. áp dụng pháp luật

Câu 18. Bên bán hàng  không giao hàng đầy đủ theo đúng thời hạn như đã thỏa thuận với bên mua hàng. Khi đó bên bán  hàng đã vi phạm  pháp luật

A. kỷ luật.                 B. dân sự.                  C. hình sự.                 D. hành chính.

Câu 19. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận trực tiếp giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận đã thực hiện hình thức

A. thi hành pháp luật.                             B. tuân thủ pháp luật.    

C. sử dụng pháp luật.                             D. áp dụng pháp luật.

Câu 20.  Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện rõ công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm kinh tế.                                        B. trách nhiệm pháp luật.

C. trách nhiệm pháp lý.                                       D. trách nhiệm xã hội.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN DỀ SỐ 5

1D

6A

11B

16C

21C

26D

31C

36D

2C

7D

12C

17A

22B

27D

32A

37D

3D

8C

13D

18B

23A

28C

33D

38C

4B

9B

14C

19D

24A

29D

34D

39D

5B

10A

15A

20C

25D

30C

35C

40A

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Lê Quảng Chí. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF