YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Đồng Xoài

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Đồng Xoài có đáp án kèm theo, được HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi quan trọng - kì thi THPT QG. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

ĐỒNG XOÀI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1. Vi phạm hình sự là?

A. Hành vi gây rối cho xã hội.                         B. Hành vi sẽ nguy hiểm cho xã hội.

C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.    D. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.

Câu 2. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật

A. quy định phải làm.                                       B. quy định cho làm.  

C. cho phép làm.                                              D. không cho phép làm.

Câu 3. Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua của nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về?

A. Nghĩa vụ pháp lý.                               B. Quyền tự do tôn giáo.

C. Quyền dân tộc.                                   D. Trách nhiệm pháp lý.

Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Nuôi dưỡng bảo vệ quyền của các con.  

B. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.

C. Tôn trọng ý kiến của con.  

D. Chăm lo giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.

Câu 5.  Là người kinh doanh, ông A luôn thực hiên đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.                                B. Thi hành pháp luật. 

 C. Áp dụng pháp luật.                                D. Sử dụng pháp luật.

Câu 6.  Khẳng định “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Hiến pháp.                                     B. Luật tố tụng dân sự.

C. Bộ luật dân sự.                              D. Luật xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 7. Sau khi tốt nghiệp nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh, anh V đã viết rất nhiều bài hát ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. Anh V đã thực hiện quyền gì dưới đây?

A. Quyền tự do.                                         B. Quyền được phát triển         

C. Quyền dân chủ.                                     D. Quyền sáng tạo.

Câu 8.  Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ  xã hội được pháp luật bảo vệ là 

A. xâm phạm pháp luật.                         B. tuân thủ pháp luật.

C. vi phạm pháp luật.                             D. trái pháp luật.

Câu 9. Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ   để chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên S vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Kiến nghị .              B. Tố cáo.                 C. Đàm phán.              D. Khiếu nại.

Câu 10. Độ tuổi nào khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện đồng ý, có quyền, nghĩa vụ , trách nhiệm dân sự do người đại diện  xác lập và  thực hiện

A. đủ 6 - dưới 18.                                     B. đủ 8 - dưới 18.  

C. đủ 14 - dưới 18.                                   D. đủ16 - dưới 18.

Câu 11. Vợ chồng có quyền và  nghĩa vụ   ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư   trú là  bình đẳng

A. trong quan hệ tài sản.                         B. trong quan hệ nhân thân.

C. trong quan hệ việc làm.                      D. trong quan hệ nhà ở   

Câu 12.  Hùng là học sinh lớp10 nhưng đã xây dựng được phần mềm học môn Lịch sử giúp nhiều học sinh yêu thích môn Lịch sử. Trong trường hợp này, Hùng đã phát huy quyền nào dưới đây?

A.  Quyền phát triển.                                  B.  Quyền học tập.       

C.  Quyền sáng tạo                                     D.  Quyền lao động.

Câu 13. Chị M bị sa thải việc vì trong cuộc họp cơ quan chị đã thẳng thắn phê bình giám đốc làm sai nguyên tắc. Chị M phải làm gì để bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

A. Khiếu nại đến UBND thành phố.  

B. Làm đơn tố cáo đến tổng giám đốc công ty.

C. Làm đơn tố cáo đến Tòa án nhân dân.  

D. Khiếu nại đến giám đốc cơ quan nơi chị làm việc.

Câu 14. Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự là nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực

A. phòng chống tệ nạn.                                     B. an ninh xã hội.

C. quốc phòng, an ninh.                                    D. ngăn ngừa tội phạm.

Câu 15. Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm, thể hiện nguyên tắc bầu cử

A. phổ thông.             B. bỏ phiếu kín.                    C. bình đẳng.             D. trực tiếp

Câu 16. Người đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm

A. hình sự.            B. dân sự.            C. hành chính.                   D. kỷ luật.

Câu 17. Bố bạn An là người kinh doanh có thu nhập cao, hằng năm ông đều chủ động nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, bố bạn An đã

A. thi hành pháp luật.                             B. tuân thủ pháp luật.    

C. sử dụng pháp luật.                              D. áp dụng pháp luật

Câu 18. Bên bán hàng không giao hàng đầy đủ theo đúng thời hạn như đã thỏa thuận với bên mua hàng. Khi đó bên bán hàng đã vi phạm  pháp luật

A. kỷ luật.                 B. dân sự.                  C. hình sự.                 D. hành chính.

Câu 19. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận trực tiếp giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận đã thực hiện hình thức

A. thi hành pháp luật.                             B. tuân thủ pháp luật.    

C. sử dụng pháp luật.                             D. áp dụng pháp luật.

Câu 20.  Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện rõ công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm kinh tế.                                        B. trách nhiệm pháp luật.

C. trách nhiệm pháp lý.                                       D. trách nhiệm xã hội.

Câu 21. Bất cứ ai cũng có quyền bắt trong trường hợp 

A. người phạm tội nghiêm trọng.                      B. người mới phạm tội lần đầu.

C. người phạm tội quả tang.                             D. bị cáo gây khó khăn cho việc điều tra.

Câu 22. Bác Hồ nói: “Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia gái, trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái”. Câu nói của Bác Hồ nghĩa là công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm với đất nước.                               B. quyền dân chủ của công dân.      

C. quyền và nghĩa vụ.                                          D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 23. Trên thị trường sự tác động của nhân tố nào khiến cho giá cả hàng hóa trở nên cao hơn hoặc thấp hơn so với giá trị?

A. Cung - cầu.                                                B. Người mua, người bán.

C. Cạnh tranh và phân phối sản phẩm.         D. Độc quyền.

Câu 24. Tự ý vào nhà người khác để tìm kiếm, đối tượng trộm cắp đã vi phạm quyền nào dưới đây ?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.                               B. Bảo mật nơi cư trú hợp pháp

C. Được bảo hộ về tài sản riêng.                              D. Khai báo tạm trú, tạm vắng.

Câu 25. K ra ngoài nhưng quên không mang theo điện thoại. T là nhân viên cùng phòng thấy vậy đã tự ý đọc tin nhắn của K và mạo danh K để làm quen với các bạn gái M. T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được bảo hộ về tài sản riêng.                      

B. Được bảo hộ về nơi làm việc.

C. Được bảo đảm an toàn thông tin cá nhân. 

D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 26. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó gọi là 

A. thời gian lao động xã hội cần thiết.         B. thời gian lao động cá biệt.

C. thời gian lao động cá nhân.                     D. giá trị hàng hóa.

Câu 27. Biểu hiện của quy luật giá trị trong lưu thông hàng hóa là gì?

A. Trao đổi theo nhu cầu.                            

B. Trao đổi theo quan hệ cung – cầu.

C. Trao đổi theo sự biến động của thị trường.      

D. Trao đổi theo theo nguyên tắc ngang giá.

 Câu 28. Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là

A. sản xuất kinh tế                                 B. thỏa mãn nhu cầu.

C. sản xuất của cải vật chất.                  D. quá trình sản xuất.

Câu 29. Sau khi tốt nghiệp nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh, anh V đã viết rất nhiều bài hát ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. Anh V đã thực hiện quyền gì dưới đây?

A. Quyền tự do.                               B. Quyền được phát triển       

C. Quyền dân chủ.                           D. Quyền sáng tạo.

Câu 30. L không đủ điểm xét tuyển nên không được vào học ở trường đại học. L cho rằng mình không còn quyền học tập nữa. Trong trường hợp này, theo em, L có thể tiếp tục thực hiện quyền học tập nữa không?

A. Có thể học bất cứ lúc nào.

B. Có thể học ở bất cứ cơ sở giáo dục nào mà mình muốn.

C. Có thể tiếp tục học theo các hình thức khác nhau.

D. Có thể học tập không hạn chế.

Câu 31. Quyền nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?

A. Học tập suốt đời.                      B. Được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe.

C. Tự do nghiên cứu khoa học.     D. Khuyến khích để phát triển tài năng.

Câu 32. Mọi công dân đều có thể học từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành nghề nào, học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời. Nội dung này thể hiện quyền:

A. học tập của công dân.                                      B. sáng tạo của công dân.

C. phát triển của công dân                                    D. dân chủ của công dân.

Câu 33.  Anh C và anh D cùng nộp hồ sơ vào công ty, nhưng vì anh C sợ không được nhận vào nên đã đến nhà ông trưởng phòng tổ chức A biếu quà. Nên anh C được nhận vào công ty sau đó. Những ai dưới đây đã vi phạm bình đẳng trong tuyển dụng lao động.

A. Anh C và anh D.                                                B. Trưởng phòng A.

C. Anh C.                                                               D. Anh C, trưởng phòng A.

Câu 34.  Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lý gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông Q, anh G                                                         B. Ông P và anh G.

C. Ông T, ông Q và anh G.                                         D. Ông T, ông Q.

Câu 35.  Quyền bầu cử và ứng cử là

A. quyền nhân thân của công dân trong lĩnh vực chính trị

B. quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị

C. quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị.

D. quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân.

Câu 36. Do không hài lòng với mức bồi thường đất đai sau giải tỏa, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, bảo vệ ủy ban nhân dân xã đã mắng chửi và đuổi ông B về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay, đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã Y không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.               B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng             D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 37. Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ làm xe chị M bị hỏng nặng. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng lề đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Anh H.                                                                  B. Bà S và ông K.

C. Anh H, bà S và chị M.                                           D. Anh H và ông K.

Câu 38. Ông A tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe đạp của chị N. Tại nhà ông A, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M chồng chị N đã đập vỡ ti vi của nhà ông A nên bị anh Q con trai ông A đuổi đánh. Anh M lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Anh M và chị N.                                             B. Ông A, anh M và anh Q.

C. Ông A và anh M.                                               D. Ông A, anh M và chị N.

Câu 39. Trong một cuộc họp, ông B là Chủ tịch phường đã ngắt lời không cho anh H tiếp tục phát biểu khi anh lên tiếng phê bình chị CDo anh H phản đối nên ông B đã buộc anh H phải rời cuộc họp. Anh G là nhân viên dưới quyền ông B nhân chuyện này đã viết bài bịa đặt ông bạo hành nhân viên đăng lên mạng xã hội làm cho uy tín của ông B bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai dưới đây đã thực hiện đúng pháp luật?

A. Ông B và anh G.                                     B. Ông B, anh H và anh G.

C. Ông B, chị C, anh G                                D. Anh H.

Câu 40. Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình đồ cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên với ý đồ dùng   để tống tiền T và N. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?

A. Anh N, anh T và anh K.               B. Anh T và anh H.

CAnh H và anh K.                          D. Anh N, anh T và anh H.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1D

6A

11B

16C

21C

26D

31C

36D

2C

7D

12C

17A

22B

27D

32A

37D

3D

8C

13D

18B

23A

28C

33D

38C

4B

9B

14C

19D

24A

29D

34D

39D

5B

10A

15A

20C

25D

30C

35C

40A

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT ĐỒNG XOÀI- ĐỀ 02

Câu 1: Cố ý đánh người gây tổn hại đến sức khỏe người khác là hành vi vi phạm

A. kỉ luật.              B. dân sự.            C. hành chính.           D. hình sự.

Câu 2: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền và làm những gì pháp luật cho phép làm. Là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                     B. Thi hành pháp luật.          

C. Áp dụng pháp luật.                                      D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 3: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp, xâm phạm đến các quy tắc quản lí nhà nước, được gọi là hành vi vi phạm

A. hành chính.                 B. hình sự.                 C. kỉ luật.                               D. dân sự.

Câu 4: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong

A. lĩnh vực kinh doanh.                                    B. tuyển dụng lao động.    

C. giao kết hợp đồng.                                      D. đào tạo nhân lực.

Câu 5: Quyền bình đẳng của công dân trong lao động không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Giao kết hợp đồng lao động.                                    B. Thực hiện quyền lao động.

C. Tự do tìm kiếm việc làm.                                           D. Quyết định lợi nhuận công ty.

Câu 6: Việc công dân đề xuất giải pháp cách li xã hội trước diễn biến phức tạp của đại dịch covid-19 là việc làm thể hiện quyền

A. bình đẳng trong tiếp cận thông tin.                     B. tự do chia sẻ thông tin.

C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.                 D. được tuyên truyền các vấn đề xã hội.

Câu 7: Việc công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là biểu hiện của quyền

A. tố cáo.           B. khiếu nại.

C. tham gia quản lí nhà nước.        D. bầu cử và ứng cử.

Câu 8: Quyền học không hạn chế của công dân có nghĩa là công dân có quyền 

A. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.           

B. học ở mọi lúc, mọi nơi ở mọi loại hình trường lớp.

C. học ở bất cứ trường nào mà mình yêu thích.                                  

D. học bất cứ ngành nghề nào mà mình yêu thích.

Câu 9: Công dân có quyền hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện. Đây là nội dung của quyền nào dưới đây?       

A.  Quyền học tập.       B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền được phát triển.       D. Quyền tham gia.

Câu 10: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung

A. quyền được phát triển của công dân.                      B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền tự do của công dân.                                      D. quyền học tập của công dân.

Câu 11: Nghĩa vụ nào sau đây được xem là rất quan trọng của công dân khi đã thực hiện tốt các hoạt động kinh doanh của mình?

A. Thực hiện chính sách an sinh xã hội.

B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

C. Thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo.

D. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.

Câu 12: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là 

A. tư liệu lao động.                                          B. công cụ lao động. 

C. đối tượng lao động.                                     D. tài nguyên thiên nhiên.

Câu 13:Tiền tệ thực hiện chức năng nào sau đây khi người ta bán hàng để lấy tiền rồi dùng tiền để mua hàng?

A. Phương tiện lưu thông.                                              B. Phương tiện thanh toán.  

C. Tiền tệ thế giới.                                                           D. Giao dịch quốc tế. 

Câu 14: Trên thị trường, việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc 

A. chênh giá.                      B. một giá.                C. đồng giá.                D. ngang giá.

Câu 15: Khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là

A. cung.                    B. tổng cầu.           C. tiêu thụ.          D. cầu.

Câu 16: Tính đến nay, trong lịch sử lập Hiến của nước ta có 05 bản Hiến pháp đã được ban hành: Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992, 2013 để phù hợp với tình hình thực tế và vì sự phát triển của đất nước. Điều này thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Thực tiễn.                    B. Xã hội.                   C. Nhà nước.             D. Nhân dân.

Câu 17: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối

A. bảo vệ an ninh quốc gia.                               B. thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

C. nộp thuế đầy đủ theo quy định.                     D. sử dụng vũ khí trái phép.

Câu 18: Hành vi trái pháp luật nào sau đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?

A. Anh K trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.

B. Em A bị tâm thần và cố tình lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền. 

C. Chị R bị trầm cảm sau khi sinh nên đã la mắng, xúc phạm chồng mình.

D. Anh Y trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.

Câu 19: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thay đổi môi trường học tập.                                   B. Xây dựng nguồn quỹ gia đình.

C. Đăng kí hồ sơ kinh doanh.                                        D. Bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 20: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện qua 

A. văn bản mua bán.                                    B. tài khoản tiết kiệm.         

C. hợp đồng lao động.                                  D. người tuyển dụng.

Câu 21: Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.           

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Quyền đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông .                              

D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 22: Bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.

B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Một người tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.

D. Một người đang lấy trộm xe máy.

Câu 23: Khẳng định nào sau đây là phù hợp với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người.

B. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.

C. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.

D. Chỉ những người đủ thẩm quyền mới được đánh người khác.

Câu 24: Việc làm nào sau đây của tổ bầu cử là phù hợp với quy định của pháp luật trong các trường hợp vì lí do ốm đau, già yếu mà cử tri không thể đến nơi bầu cử được?

A. Cử người tới nhà đón cử tri tơi điểm bầu cử.

B. Loại những người đó ra khỏi danh sách bầu cử.

C. Mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu tới tận nơi ở  của cử tri.

D. Cho phép người trong gia đình bầu cử thay.

Câu 25: Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo lần đầu theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo là ai trong các trường hợp dưới đây?

A. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của người bị tố cáo.

B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lí người bị tố cáo.

C. Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra chính phủ.

D. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

Câu 26: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Phổ thông.                   B. Bình đẳng.                    C. Công bằng.                D. Bỏ phiếu kín.

Câu 27: Những học sinh đạt giải trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập.           B. Quyền sáng tạo.       C. Quyền phát triển.         D. Quyền tham gia.

Câu 28: Mục đích của cuộc thi “Nghiên cứu khoa học kĩ thuật” nhằm phát huy quyền

A. học tập.                 B. sáng tạo.               C. phát triển.               D. bình đẳng.

Câu 29: Công dân có quyền đưa ra các phát minh sáng chế, sáng kiến cải tiến kĩ thuật là thuộc nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.                                               B. Quyền được học tập.

C. Quyền được phát triển.                                    D. Quyền tác giả.

Câu 30: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là   

A. Công dân bao nhiêu tuổi cũng có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

B. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào mà mình muốn.

C. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ mặt hàng nào tùy theo sở thích của mình.

D. Công dân có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh tất cả các mặt hàng khi đủ điều kiện.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-D

2-A

3-A

4-A

5-D

6-C

7-B

8-A

9-C

10-D

11-B

12-C

13-A

14-D

15-D

16-B

17-D

18-A

19-D

20-C

21-D

22-D

23-A

24-C

25-B

26-A

27-C

28-B

29-A

30-D

31-D

32-C

33-B

34-C

35-B

36-A

37-B

38-C

39-C

40-B

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT ĐỒNG XOÀI- ĐỀ 03

Câu 81. Các nhân tố cơ bản của thị trường là

A. sức mua, hàng hoá, tiền tệ, giá cả.             B. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.

C. tiền tệ, giá cả, người mua, người bán.       D. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua, bán.

Câu 82. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Đe dọa đốt nhà người khác.           B.  Tự ý mở điện thoại của bạn.

C. Tự ý vào nhà người khác.              D. Đe dọa đánh người nào đó.

Câu 83. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

A. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của mình.

B. Mỗi dân tộc có nghĩa vụ cải biến mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.

C. Các dân tộc có quyền duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.

D. Mỗi dân tộc chỉ được sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng của mình.

Câu 84. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng

A. quyền lực nhà nước.          B. tiềm lực tài chính quốc gia.

C. sức mạnh chuyên chính.     D. tính tự giác của nhân dân.

Câu 85. Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

A. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.                    B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.

C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.          D. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.

Câu 86. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào ?

A. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

B. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.

C. Vốn và thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

D. Chi phí tối thiểu cụ thể để sản xuất ra hàng hóa.

Câu 87. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng trong quan hệ

A. tài sản.        B. nhà ở.         C. nhân thân.  D. việc làm.

Câu 88. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

Câu 89. Theo qui định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.           B. Đội ngũ phóng viên báo chí.

C. Lực lượng bưu chính viễn thông.              D. Nhân viên chuyển phát nhanh.

Câu 90. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền

A. lựa chọn việc làm mà không cần đáp ứng yêu cầu nào.

B. làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.

C. tự do lựa chọn việc làm  phù hợp với khả năng của mình.

D. được nhận lương như nhau và các khoản phụ cấp như nhau.

Câu 91. Để giành giật khách hàng và lợi nhuận, một số người không từ những thủ đoạn phi pháp bất lương là thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Mục đích của cạnh tranh.               B. Mặt hạn chế của cạnh tranh.

C. Nguyên nhân của cạnh tranh.        D. Mặt tích cực của cạnh tranh.

Câu 92. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm

phạm các

A. quy tắc kỉ luật lao động.     B. nguyên tắc quản lí hành chính.

C. quy định quản lí xã hội.     D.  quy tắc quản lí của nhà nước.

Câu 93. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. Đó là

A. tôn trọng pháp luật.            B.  phổ biến pháp luật.

C. thực hiện pháp luật.           D. tổ chức pháp luật.

Câu 94. Yếu tố nào sau đây quyết định mọi hoạt động của xã hội?

A. Sự phát triển sản xuất.       B. Sản xuất của cải vật chất.

C. Đời sống tinh thần.             D. Đời sống vật chất.

Câu 95. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. các quy tắc quản lý nhà nước.                   B. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. quan hệ lao động, công vụ nhà nước.        D.  những quy tắc, kỉ luật lao động.

Câu 96. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều

A. được giảm nhẹ hình phạt.  B. bị tước quyền con người.

C. bị xử lí nghiêm minh.         D. được đền bù thiệt hại.

Câu 97. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Theo dõi nghi phạm.          B. Điều tra vụ án.

C. Thu thập vật chứng.           D. Cướp giật tài sản.

Câu 98. Nội dung nào sau đây không phải là kết quả của việc giải quyết tố cáo?

A. Xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm .

B. Gởi đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

C. Tiến hành xác minh, ra quyết định nội dung tố cáo.

D. Kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.

Câu 99. Những học sinh đạt giải cao trong các kì thi chon học sinh giỏi quốc gia hoặc quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học, điều này được thể hiện ở quyền nào dưới đây?

A. Quyền được ưu tiên.          B. Quyền bình đẳng.

C. Quyền học tập.                   D. Quyền phát triển.

Câu 100. Công dân tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này cho thấy công dân đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?

A. Đóng góp ý kiến nơi công cộng     B.  Được cung cấp thông tin nội bộ.

C. Quyền tự do ngôn luận.                  D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 101. Trường hợp nào vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Ca sĩ hát “nhép” trên sân khấu.

B. Viết bài đăng báo về một việc nào đó.

C. Mua bức tranh nghệ thuật.

D. Sử dụng sáng kiến của người khác.

Câu 102. Dịp bầu cử, bố bạn A bị tai nạn gãy chân không đi lại được . Tổ bầu cử địa phương đã mang hòm phiếu đến tận nhà A để bố bạn A bỏ phiếu .Hành vi này thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Phổ thông   B.  Bỏ phiếu kín.         C. Bình đẳng.  D. Trực tiếp.

Câu 103. Công là người dân tộc thiểu số được cộng điểm ưu tiên trong xét tuyển vào đại học. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về

A. văn hóa, giáo dục.  B. xã hội.         C. kinh tế và tinh thần.           D. chính trị.

Câu 104. Nghĩa vụ nào sau đây được xem là rất quan trọng của công dân khi đã thực hiện tốt các hoạt động kinh doanh của mình là gì?

A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật

B. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.

C. Thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo.

D. Thực hiện chính sách an sinh xã hội.

Câu 105. Nhân dân xã A biểu quyết công khai việc xây dựng nhà văn hóa với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự do ngôn luận.                                        B.  Công khai minh bạch.

C. Tự do bày tỏ ý kiến của mỗi cá nhân.        D.  Tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 106. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì họ phải chịu trách hiệp pháp lí như thế nào?

A. Bằng nhau. B.  Có thể khác nhau.  C. Như nhau.  D. Hoàn toàn giống nhau.

Câu 107. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

A. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan có thẩm quyền.

B. phát biểu ở bất cứ nơi nào và bất cứ vấn đề gì mà mình thích.

C. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

D. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

Câu 108. Điều khỏan nào dưới đây không áp dụng đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội?

A. Với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng chỉ áp dụng hình thức phạt tù chung thân

B. Không áp dụng hình phạt tử hình với người dưới 18 tuổi phạm tội

C. Không giam chung người dưới 18 tuổi phạm tội với phạm nhân đủ 18 tuổi trở lên.

D. Mức hình phạt tù có thời hạn cao nhất được áp dụng không quá 18 năm tù;

Câu 109. Để ngăn chặn, đẩy lùi đại dịch Covid-19, Nhà nước thực hiện cách li xã hội, lập các chốt kiểm soát sự đi lại của công dân, tiến hành đo thân nhiệt và tiến hành cách li khi cần thiết. Khi vừa lập chốt kiểm soát thì K đi nhậu cùng bạn bè về qua chốt. Nhân viên y tế H yêu cầu K vào chốt để đo thân nhiệt. K không những không chấp hành mà còn giật máy đo thân nhiệt của nhân viên y tế, bị nhân viên y tế giật lại máy, K đã lao vào đánh vào mặt nhân viên y tế làm H bị thương nặng, máy đo thân nhiệt bị hỏng. Sau đó K bỏ trốn khỏi địa phương. Hành vi của K phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?

A. Dân sự và kỉ luật.               B. Hành chính và kỉ luật.

C. Hình sự và dân sự.             D. Hình sự và hành chính.

Câu 110. Cho rằng ông A đi về từ vùng dịch mà không khai báo y tế và cách ly theo quy định. Ông H

trưởng thôn đến nhà ông A yêu cầu ông khai báo y tế và thực hiện cách ly theo quy định. Sợ bố mình và cả nhà sẽ bị đem đi cách li, con ông A bắt giam ông H vào nhà kho 2 ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.     B. Được bảo hộ về sức khỏe, tính mạng.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.                 D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81

B

86

A

91

B

96

C

101

D

106

C

111

B

116

B

82

C

87

C

92

D

97

D

102

D

107

C

112

B

117

A

83

A

88

D

93

C

98

B

103

A

108

A

113

B

118

A

84

A

89

A

94

B

99

D

104

A

109

C

114

C

119

D

85

B

90

C

95

B

100

D

105

D

110

C

115

A

120

D

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT ĐỒNG XOÀI- ĐỀ 04

Câu 81: Trong sản xuất việc kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất thành

A. phương thức sản xuất.        B. tư liệu sản xuất.

C. quá trình sản xuất.              D. lực lượng sản xuất.

Câu 82: Đối với quy luật giá trị, sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là một trong những mặt

A. thuận lợi.                B. khó khăn.                  C. quan trọng.               D. hạn chế.

Câu 83: Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                           B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.          D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 84: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật về việc đưa thông tin sai lệch về tình hình dịch bệnh covid là hình thức

A. áp dụng pháp luật.  B. thi hành pháp luật.  C. sử dụng pháp luật.  D. tuân thủ pháp luật.

Câu 85: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ tài sản và nhân thân.                     B. quan hệ kinh tế và lao động.

C. quy tắc quản lý nhà nước.                          D. trật tự và an toàn xã hội.

Câu 86: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí?

A. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật.         B. San bằng lợi ích kinh d.

C. Răn đe người khác không vi phạm .          D. Kiềm chế việc làm sai phạm.

Câu 87: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.             B. quyền và trách nhiệm.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm.    D. trách nhiệm và pháp lý.

Câu 88: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không thể hiện ở việc người lao động được

A. trả công theo đúng năng lực.          B. tham gia bảo hiểm xã hội.

C. lựa chọn mức thuế thu nhập.          D. tạo cơ hội tiếp cận việc làm.

Câu 89: Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ

A. đơn phương.           B. nhân thân.   C. ủy thác.                   D.định đoạt.

Câu 90: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc

A. tự do xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.      

B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên.

C. chia đều của cải trong đời sống xã hội.     

D. chủ động mở rộng qui mô ngành nghề.

Câu 91: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, phong tục tập quán, văn hoá tốt đẹp, văn hoá các dân tộc  được bảo tồn và phát huy là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về

A. kinh tế.       B. văn hóa.      C. chính trị.     D. phong tục.

Câu 92: Bắt người trong trường hợp nào khi có dấu vết của tội phạm ở người hoặc chỗ ở của người bị tình nghi thực hiện phạm tội và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn?

A. Khẩn cấp.           B. Quả tang.                    C. Truy nã.                       D. Trực tiếp.

Câu 93: Theo quy định của pháp lụât, mọi công dân có hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị

A. xét xử lưu động.     B. xử lí theo pháp luật. C. tước bỏ nhân quyền.         D. bắt giữ khẩn cấp.

Câu 94: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng

A. bảo đảm bí mật.                 B. sao kê đồng loạt.

C. kiểm soát nội dung.           D. niêm yết công khai.

Câu 95: Ở phạm vi cả nước nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng việc thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Thảo luận kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.

B. Kiểm tra vụ việc tiêu cực của cán bộ xã.

C. Phản ánh bất cập khi thi hành chính sách đất đai.

D. Xây dựng hương ước, quy ước.

Câu 96: Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền

A. tố cáo.         B. xét xử.        C. truy cứu.     D. khiếu nại.

Câu 97: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch sử dụng đất ở địa phương là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi

A. quốc gia.     B. cả nước.      C. lãnh thổ.     D. cơ sở.

Câu 98: Những người có tài năng được tạo mọi điều kiện để làm việc và cống hiến cho đất nước là nội dung quyền được

A. giám sát.     B. phán quyết. C. phát triển.   D. chỉ định.

Câu 99: Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với

A. yêu cầu của bố mẹ.             B. nhu cầu xã hội.

C. khả năng bản thân.             D. định hướng nhà trường.

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, để giải quyết vấn đề việc làm cho người dân thì các cơ sở kinh doanh

A. cần tạo ra nhiều việc làm mới.                   B. cần thúc đẩy hiện tượng lạm phát.

C. phài xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.        D. phải duy trì sự phân hóa giàu nghèo.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

D

D

A

A

A

B

A

C

B

D

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

B

A

B

A

C

A

D

C

C

A

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

D

D

D

B

C

D

A

A

B

A

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

D

B

B

D

A

B

D

B

C

B

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT ĐỒNG XOÀI- ĐỀ 05

Câu 81: Con người ngày càng tạo ra nhiều nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng, tác dụng theo ý muốn khiến cho đối tượng lao động ngày càng
A. hạn chế.                  B. thu hẹp.                   C. đa dạng.                 D. tăng lên.

Câu 82: Trong sản xuất kinh doanh, muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải

A. nâng cao uy tín cá nhân.                                 B. cải tiến khoa học kĩ thuật.

C. đào tạo gián điệp kinh tế.                           D. được hỗ trợ vay vốn ưu đãi.

Câu 83: Nội dung của tất cả các loại văn bản quy phạm pháp luật phải phù hợp với văn bản nào dưới đây?

A. Pháp lệnh.                     B. Lệnh.                     C. Hiến pháp.             D. Luật.

Câu 84: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là đã thực hiện pháp luật theo hình thức

A. tuân thủ pháp luật.             B. áp dụng pháp luật. 

C. sử dụng pháp luật.              D. thi hành pháp luật.

Câu 85: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các

A. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm.         B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình.          D. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.

Câu 86: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ

A. hành vi vi phạm pháp luật của mình.         B. nhu cầu tìm hiểu tôn giáo.

C. việc từ chối xây dựng quỹ bảo trợ.                        D. ý đồ trục lợi tài sản công.

Câu 87: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị

A. thay đổi nơi cư trú.             B. từ chối việc giảm án.

C. xử lí theo quy định.            D. hủy bỏ quyền bầu cử

Câu 88: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình thể hiện ở việc, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. từ chối sở hữu tài sản riêng.           B. làm thay con mọi việc.

C. chăm sóc giáo dục các con.           D. đại diện cho nhau trước pháp luật.

Câu 89: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động khi tự do

A. tìm việc làm phù hợp.        B. chọn thời điểm đóng thuế.

C. thay đổi quyền thừa kế.      D. đáp ứng mọi nhu cầu.

Câu 90: Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện của quyền bình đẳng

A. trong kinh doanh.               B. trong lao động.

C. trong đời sống xã hội.        D. trong hợp tác.

Câu 91: Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc.          B. Bình đẳng giữa các địa phương.

C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.     D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 92: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp có quyết định của

A. Chủ tịch UBND.                                        B. Thủ trưởng cơ quan.

C. Toà án nhân dân.                                       D. Hội đồng nhân dân.

Câu 93: Quyền nào sau đây tạo điều kiện để công dân chủ động và tích cực tham gia vào công việc chung của Nhà nước và xã hội?

A. Học tập nghiên cứu.           B. Kinh tế chính trị.

C. Sáng tạo phát triển.                        D. Tự do ngôn luận.

Câu 94: Công dân tự ý khám xét chỗ ở của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

A. chỗ ở.         B. danh tính.   C. bí mật đời tư.         D. thân thể.

Câu 95: Theo quy định của pháp luật, công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua các đại biểu đại diện bằng hình thức thực hiện quyền

A. kiểm tra, giám sát. B. khiếu nại, tố cáo.    C. bầu cử, ứng cử.      D. quản lí nhà nước.

Câu 96: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ

A. gián tiếp.    B. tập trung.    C. trực tiếp.     D. đại diện.

Câu 97: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?

A. Công ty tư nhân có quyền khiếu nại.

B. Công ty tư nhân không có quyền khiếu nại.

C. Người tàn tật không có quyền khiếu nại.

D. Người không biết chữ không có quyền khiếu nại.

Câu 98: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học là biểu hiện của việc thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?

A. Quyền học không hạn chế.             B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. Quyền học tập thường xuyên.        D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 99: Công dân được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây?

A. Tự phán quyết.       B. Đối thoại.   C. Kiểm tra.    D. Được phát triển.

Câu 100: Các quy định pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực

A. chính trị.     B. xã hội.         C. kinh tế.       D. văn hóa.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

C

B

C

D

B

A

C

C

A

A

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

A

C

D

A

C

C

A

A

D

B

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

B

C

A

A

D

A

D

B

C

B

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

A

A

B

D

A

A

A

C

C

A

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Đồng Xoài. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF