YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Bình Thắng

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi chọn HSG sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Bình Thắng có đáp án với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS BÌNH THẮNG

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 90 phút

 

 

ĐỀ SỐ 1.

Câu 1

a) Điều kiện để các gen di truyền liên kết là gì? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.

b) Trong phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddee, biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Không cần lập bảng, hãy xác định:

-  Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở F1.

-  Tỉ lệ kiểu gen AaBBDdEe và tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee ở F1.

 

Câu 2

Giới tính của loài được xác định bởi cơ chế và yếu tố nào? Cho ví dụ

 

Câu 3.

Xác định số loại tinh trùng và số loại trứng tối đa có thể tạo ra trong các trường hợp sau:

- Có 3 tinh bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường tạo tinh trùng.

- Có 5 noãn bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường tạo trứng.

 

Câu 4

a) Phân biệt cấu tạo hóa học của phân tử ADN và mARN.

b) Căn cứ vào đâu để chia ARN làm 3 loại mARN, tARN, rARN? Nêu chức năng từng loại ARN.

 

Câu 5

ở lúa, hạt đục trội hoàn toàn so với hạt trong. Cho lúa hạt đục thuần chủng thụ phấn với lúa hạt trong

a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2

b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt  gạo đực nói trên lai với nahu thì kết quả như thế nào?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a) Điều kiện để các gen di truyền liên kết là các gen  phải nằm trên cùng 1 NST

- ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống là  dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau

b) Trong phép lai P: AaBbDdEe  x  AaBbddee.

Số loại kiểu gen ở F1: 3 x 3 x 2 x 2= 36

Số loại kiểu hình ở F1: 2 x 2 x 2 x 2 = 16

Tỉ lệ kiểu gen AaBBDdEe = \(\frac{1}{2}x\frac{1}{4}x\frac{1}{2}x\frac{1}{2} = \frac{1}{{32}}\)

Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee ở F1\(\frac{3}{4}x\frac{3}{4}x\frac{1}{2}x\frac{1}{2} = \frac{9}{{64}}\)

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1

 Hệ sinh thái là gì? Nêu vai trò mỗi thành phần của hệ sinh thái tự nhiên.

 

Câu 2

a) Ưu thế lai là gì? Đặc điểm biểu hiện của ưu thế lai. Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?

b) Một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.

Hãy tính tỉ lệ  kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn.

 

Câu 3

  1. Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
  2. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Xác định số lượng NST ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm.

 

Câu 4.

ở cà chua, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Hãy xác định:

  1. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 1 cao : 1 thấp?
  2. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp?
  3. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 đồng tính cây cao?

 

Câu 5

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen,  alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Cho hai cá thể ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài (dị hợp tử 2 cặp gen) giao phối với nhau, đời F1  thu được 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 thân xám, cánh cụt : 2 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh dài.

a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P → F1.

b) Chọn ngẫu nhiên một cặp ruồi giấm F1 cho giao phối với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Xác định kiểu gen của cặp ruồi giấm F1 này và viết sơ đồ lai.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Hệ sinh thái là là một hệ thống  hoàn chỉnh và tương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã(sinh cảnh)

Vai trò mỗi thành phần:

-  Sinh cảnh (thành phần vô sinh): cung cấp vật chất và năng lượng cho quần xã sinh vật, là nơi ở của các loài sinh vật.

- Sinh vật sản xuất: tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho quần xã.

- Sinh vật tiêu thụ: tham gia vào chu trình tuần hoàn vật chất, năng lượng trong quần xã.

- Sinh vật phân giải: biến đổi các chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường.

 

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở các loài sinh sản hữu tính được giải thích dựa trên cơ sở tế bào học nào? Ý nghĩa của biến dị tổ hợp?

 

Câu 2

a, Cho biết một đoạn mạch gốc AND gồm 6 bộ ba:

         –  TXG – AAT – TAA – AGX – TAG – XGX –

                 (1)       (2)        (3)        (4)        (5)       (6)

- Hãy viết bộ ba thứ tư tương ứng trên mARN?

- Nếu tARN mang bộ ba đối mã là UAG thì tương ứng với bộ ba thứ mấy trên mạch gốc AND?

b, Số liên kết hiđro của gen thay đổi như thế nào trong các trường hợp đột biến sau:

- Mất một cặp nucleotit?

- Thay cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác?

 

Câu 3

Lai kinh tế là gì? Hãy chứng minh lai kinh tế là sự tận dụng của ưu thế lai? Ở nước ta phương pháp phổ biến của lai kinh tế là gì? Cho ví dụ?

 

Câu 4

a) Điều kiện để các gen di truyền liên kết là gì? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.

b) Trong phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddee, biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Không cần lập bảng, hãy xác định:

-  Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở F1.

-  Tỉ lệ kiểu gen AaBBDdEe và tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee ở F1.

 

Câu 5.

ở một loài đậu có hai kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng. Tính trạng này được qui định bởi 1 cặp gen alen trên NST thường. Khi lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thì F như thế nào?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp

- Giải thích:

+ Trong giảm phân tạo giao tử: do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST đã dẫn đến hình thành nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST.

+ Trong thụ tinh tạo hợp tử: sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra nhiều loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST --> tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng của chọn giống và tiến hóa.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1.

1. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định? Nêu chức năng cơ bản của ADN.

2. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?

 

Câu 2.

Chứng minh rằng:  prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

 

Câu 3.

Hãy sắp xếp các hiện tượng vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp:

1. Dây tơ hồng sống bám trên bụi cây

2. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của rễ đậu

3. Hiện tượng liền rễ ở các cây thông

4. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối

5. Địa y

 

Câu 4.

Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 NST, mỗi nhiếm sắc thể đơn trong từng cập NST khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản rồi lớn lên về kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra các tinh trùng bình thường.

a. Ở giai đoạn sinh sản môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương ứng với bao nhiêu NST đơn mới.

  1. Ở giai đoạn chín (giảm phân) cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn mới?
  2. Số lượng tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu?

 

Câu 5.

Một tế bào sinh dục của loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng trong đó có 512 tinh trùng mang Y.

  a. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài?

  b. Tính số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục? Số lượng thoi tơ vô sắc được hình thành trong các đợt nguyên phân?

  c. Để tạo ra 5 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%  thì có bao nhiêu cromatit trong các tế bào sinh trứng vào thời điểm các tế bào bắt đầu thực hiện sự giảm phân?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1.

-Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit        

-Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền

2.

-Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân.

2. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.

3. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

 

Câu 2

1. Những nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc NST?

2. Trong một trại nuôi cá khi thu hoạch người ta thu được 1600 cá chép. Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh. Cho biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% và của trứng là 20%.

 

Câu 3

Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác, kết quả thu được:

- Với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn; 125 quả đỏ, dẹt; 125 quả vàng, tròn; 125 quả vàng, dẹt.

- Với cây thứ hai: 300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn; 101 quả vàng, dẹt.

- Với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn; 211 quả vàng, tròn; 70 quả đỏ, dẹt; 71 quả vàng, dẹt.

Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen phân li độc lập và chỉ xét tối đa 2 cặp gen.

1. Em hãy trình bày cách xác định tính trạng trội, lặn, kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất, cây thứ hai, cây thứ ba.

2. Viết sơ đồ lai  giữa cây thứ nhất với cây thứ hai.

Câu 4                                                     

Một đoạn ADN có 120 chu kỳ xoắn. Trên mạch đơn thứ nhất có 300 nuclêôtit loại ađênin, trên mạch đơn thứ 2 có 240 nuclêôtit loại ađênin và 260 nuclêôtit loại xitôzin.

  1. Tính chiều dài của đoạn ADN nói trên.
  2. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 và của cả đoạn ADN  trên.

Câu 5

Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 8. Có bốn tế bào mầm (2n) nguyên phân liên tiếp với số đợt bằng nhau để tạo ra các tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào đều phát triển thành các tinh bào bậc 1 và giảm phân bình thường tạo ra các tế bào con. Các tế bào con đều phát triển thành tinh trùng, trong các tinh trùng mang NST giới tính X có tổng số 1024 NST đơn.

1. Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm ban đầu.

2. Nếu 6,25% số tinh trùng mang NST Y và 3,125% tinh trùng mang NST X  tham gia thụ tinh với các trứng thì sẽ tạo được bao nhiêu con đực, con cái?

Biết mỗi tinh trùng chỉ thụ tinh với một trứng để tạo một hợp tử, sự phát triển của hợp tử bình thường, tỷ lệ nở là 100%.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân.

Nguyên phân

Giảm phân

 Xảy ra với các tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, hợp tử

Xảy ra với tê bào sinh dục vào thời kì chín

 Một lần phân bào

Hai lần phân bào nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lần

- Không xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo

Xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST cùng cặp đồng dạng

- Ở kì giữa các NST kép tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo (1 lần)

- Ở kì giữa lần phân bào I NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.( có 2 lần NST kép tập trung trên mặt phẳng xích đạo )

Kì sau phân chia đồng đều bộ NST về 2 tế bào con

Kì sau phân li hai NST kép cùng cặp đồng dạng

Kì cuối mỗi tế bào con nhận 2n NST

Kì cuối 1 mỗi tế bào con nhận n NST kép. Kì cuối 2 mỗi tế bào con nhận n NST

Từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ ( 2n NST )

- Từ một tế bào mẹ với 2n NST, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều có n NST.

2. Quá trinh tự nhân đôi của AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa. Nhờ đó 2 AND con được tạo ra giống AND mẹ

3.  Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì.

Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng: Là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể, vận chuyển, cung cấp năng lượng…liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Bình Thắng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON