Bộ 5 đề thi HSG môn Địa Lí 12 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Quảng Trị có đáp án đầy đủ được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Các đề thi trong tài liệu bao gồm cả những câu hỏi cơ bản và nâng cao, hỗ trợ các em lớp 12 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
|
KỲ THI CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 12 THPT NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: ĐỊA LÍ. Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1.
a. Trình bày biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật về tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
b. Giải thích tình hình phân bố mưa ở các khu vực: xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực.
Câu 2.
Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của nước ta là 1,1% và không thay đổi trong suốt thời gian từ năm 2015 đến năm 2020, hãy hoàn thành bảng sau:
Năm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2020 |
Số dân (nghìn người) |
? |
? |
93 672,0 |
? |
? |
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh và giải thích thiên nhiên ở vùng đồi núi Bắc Bộ nước ta phân hóa theo chiều Đông-Tây.
Câu 4.
Dựa vào Altlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc.
b) Phân tích ảnh hưởng của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc đến sông ngòi của vùng.
Câu 5.
a) Phân tích ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
b) Tại sao vùng Đông Nam Bộ có tỉ lệ thiếu việc làm thấp và tỉ suất nhập cư cao?
Câu 6.
Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM Ở MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Độ cao (m) |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
Tam Đảo |
897 |
18,0 |
Sa Pa |
1570 |
15,2 |
Bảo Lộc |
850 |
21,5 |
Đà Lạt |
1513 |
18,3 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)
Hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm trên.
Câu 7. Tại sao nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nhưng có cả sinh vật cận nhiệt đới và ôn đới?
ĐÁP ÁN
Câu 1.
a. Trình bày biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật về tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
- Biểu hiện của quy luật:
+ Trong tự nhiên, bất kì lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại phụ thuộc lẫn nhau (dc)
+ Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ (dc)
- Ý nghĩa thực tiễn: cho chúng ta thấy sự cần thiết phải nghiên cứu kĩ càng và toàn diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng.
b. Giải thích tình hình phân bố mưa ở các khu vực: xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực
- Giải thích:
+ Khu vực xích đạo lượng mưa nhiều nhất do khí áp thấp, nhiệt độ cao, diện tích đại dương và rừng xích đạo lớn…
+ Khu vực chí tuyến lượng mưa tương đối ít do khí áp cao, diện tích lục địa lớn…
+ Khu vực ôn đới lượng mưa nhiều do khí áp thấp, ảnh hưởng gió Tây ôn đới…
+ Khu vực địa cực mưa ít nhất do khí áp cao, nhiệt độ thấp nước khó bốc hơi…
Câu 2. Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của nước ta là 1,1% và không thay đổi trong suốt thời gian từ năm 2015 đến năm 2020, hãy hoàn thành bảng sau:
Năm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2020 |
Số dân (nghìn người) |
91.644,7 |
92.652,8 |
93 672,0 |
94.702,4 |
96.797,3 |
- Đông Bắc:
+ Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nhất nước ta (có 3-4 tháng nhiệt độ dưới 200C)
- Tây Bắc:
+ Vùng núi thấp có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, vùng núi cao có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới.
+ Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh vừa, nhưng có đai khí hậu ôn đới gió mùa trên núi.
- Do bức chắn Hoàng Liên Sơn kết hợp với gió mùa Đông Bắc vì thế đã tạo nên sự phân hóa thiên nhiên thể hiện rõ nét ở Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 4. Dựa vào Altlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc.
+ Giới hạn: Từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
+ Độ cao: Núi trung bình và núi thấp.
+ Hướng núi: TB-ĐN
+ Cấu trúc và đặc điểm hình thái: Hẹp ngang, gồm các dãy núi song song và so le nhau, cao ở hai đầu và thấp ở giữa. Mạch núi cuối cùng đâm ngang ra biển là dãy Bạch Mã.
b. Phân tích ảnh hưởng của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc đến sông ngòi của vùng.
+ Hẹp ngang ⇒ Sông ngắn, dốc, lòng sông nhỏ.
+ Hướng nghiêng của địa hình ⇒ sông chảy theo hướng T-Đ, TB-ĐN.
+ Chế độ nước lên nhanh, rút nhanh, thường xảy ra lũ quét.
Câu 5.
a. Phân tích ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
- Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Các đô thị là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn, lực lượng lao động có trình độ cao; cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, thu hút vốn đầu tư, tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Tiêu cực: Ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, an ninh trật tự…
b. Tại sao vùng Đông Nam Bộ có tỉ lệ thiếu việc làm thấp và tỉ suất nhập cư cao?
- Tỉ lệ thiếu việc làm thấp vì: nền kinh tế phát triển nhất cả nước, mức độ tập trung các trung tâm kinh tế, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp… cao, chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra nhanh nên khả năng tạo việc làm lớn.
- Tỉ suất nhập cư cao vì: dễ kiếm việc làm, thu nhập cao, điều kiện sinh hoạt, học tập tốt, có triển vọng cải thiện cuộc sống.
Câu 6. Hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm trên
- Nhận xét:
+ Cùng độ cao nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (dc)
+ Cùng miền địa lí tự nhiên nhiệt độ trung bình năm giảm theo độ cao (dc)
- Giải thích:
+ Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam: do ảnh hưởng của gió mùa mùa đông, sự khác nhau của vĩ độ địa lý.
+ Nhiệt độ trung bình năm giảm dần theo độ cao do địa hình phân bậc, không khí loãng, bức xạ mặt đất giảm.
Câu 7. Tại sao nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nhưng có cả sinh vật cận nhiệt đới và ôn đới?
+ Khí hậu có mùa đông lạnh (với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 180C ở phần lãnh thổ từ dãy Bạch Mã trở ra)
+ Địa hình đồi núi tạo ra các đai cao khí hậu…
+ Vị trí địa lí ở trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật, có các loài từ phương Bắc, Himalaya tới.
+ Con người nhập nội, lai tạo các giống mới…
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HSG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ - ĐỀ 02
Câu 1:
a. Những nơi nào trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời mọc chính Đông và lặn chính Tây? Hãy làm rõ hiện tượng này.
b. Tính góc nhập xạ tại các vĩ độ 5017’B, 1005’B, 1508’N vào ngày Đông chí.
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
TỈ SUẤT TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN THỜI KỲ 1960 - 2005
(Đơn vị: % )
Thời kì Nhóm nước |
1960 - 1965 |
1985 - 1990 |
1995 - 2000 |
2001 - 2005 |
Phát triển |
1,2 |
0,6 |
0,2 |
0,1 |
Đang phát triển |
2,3 |
1,9 |
1,7 |
1,5 |
Toàn thế giới |
1,9 |
1,6 |
1,4 |
1,2 |
b. Dân số thế giới năm 2005 là 6 477 triệu người. Nếu tỉ suất tăng tự nhiên là 1,2%/năm và không thay đổi, thì dân số thế giới năm 2006, 2007, 2008 lần lượt là bao nhiêu người ?
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Cân bằng ẩm (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
+ 687 |
Huế |
2868 |
1000 |
+1868 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+ 245 |
Nhận xét, giải thích về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của 3 địa điểm trên.
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày đặc điểm và sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Giải thích vì sao ở Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất mặn lớn nhất cả nước ?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a. Hiện tượng Mặt Trời mọc chính Đông và lặn chính Tây
- Hiện tượng Mặt Trời mọc và lặn là một loại chuyển động biểu kiến diễn ra hàng ngày, đó là hệ quả chuyển động của Trái Đất.
- Khi Mặt Trời mọc chính Đông vào sáng sớm và lặn chính Tây vào chiều tà thì lúc giữa trưa (12h) Mặt Trời phải ở đỉnh đầu của người quan sát.
- Chỉ trong khu vực nội chí tuyến thì mới thấy Mặt Trời mọc chính Đông, lặn chính Tây, vì chỉ trong khu vực có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh – tia nắng Mặt Trời tạo góc nhập xạ bằng 900 lúc 12h trưa.
- Không phải ngày nào các địa điểm trong khu vực nội chí tuyến đều thấy hiện tượng này, mà chỉ vào đúng ngày tại địa điểm đó có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh thì mới thấy Mặt Trời mọc chính Đông và lặn chính Tây.
- Ở Xích đạo có hai ngày Mặt Trời mọc chính Đông và lặn chính Tây – đó là vào ngày Xuân phân (21/3) và ngày Thu phân (23/9).
- Ở chí tuyến Bắc hiện tượng này chỉ xảy ra một ngày – đó là ngày Hạ chí (22/6).
- Ở chí tuyến Nam hiện tượng này chỉ xảy ra một ngày – đó là ngày Đông chí (22/12).
- Những địa điểm khác trong khu vực nội chí tuyến sẽ có hai ngày quan sát thấy Mặt Trời mọc chính Đông và lặn chính Tây – là hai ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh tại địa điểm đó.
- Các địa điểm ngoại chí tuyến không bao giờ có hiện tượng Mặt Trời mọc chính Đông và lặn chính Tây.
b. Góc nhập xạ của các vĩ độ vào ngày Đông chí
- Tại vĩ độ 5017’B góc nhập xạ vào ngày Đông chí 61016’
- Tại vĩ độ 1005’B góc nhập xạ vào ngày Đông chí 56028’
- Tại vĩ độ 1508’N góc nhập xạ vào ngày Đông chí 81041’
Câu 2:
a. Nhận xét
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới giảm dần (dẫn chứng), nhưng khác nhau ở từng nhóm (dẫn chứng).
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển luôn cao hơn nhóm nước phát triển và toàn thế giới (dẫn chứng).
- Cho đến nay, chỉ có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước phát triển là ở mức thấp, còn nhóm đang phát triển và toàn thế giới có giảm chậm.
b. Dân số thế giới qua các năm lần lựơt là:
* D2006 = D2005 + (D2005 x 1,2%) = 6554,724 triệu người.
- Tương tự, năm 2007, toàn thế giới có số dân là 6633,381 triệu người.
- Năm 2008, toàn thế giới có số dân là 6712,981 triệu người.
Câu 3:
a. Nhận xét.
- Huế có lượng mưa trung bình năm cao nhất, cân bằng ẩm cao nhất (dẫn chứng).
- Thành phố Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất và cân bằng ẩm thấp nhất (dẫn chứng).
- Hà Nội có lượng mưa thấp nhất (dẫn chứng).
b. Giải thích.
- Huế có lượng mưa cao nhất do bức chắn của dãy Trường Sơn và Bạch Mã đối với các luồng gió thổi hướng Đông Bắc, bão từ Biển Đông và hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới, dẫn đến mưa vào thu đông (từ tháng VIII đến tháng I). Do lượng mưa nhiều nên lượng bốc hơi nhỏ đã dẫn tới cân bằng ẩm ở Huế rất cao.
- Ở Thành phố Hồ Chí Minh do trực tiếp đón gió mùa Tây Nam, kết hợp hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới nên mưa khá cao. Mùa khô kéo dài nhiệt độ cao nên bốc hơi mạnh dẫn đến cân bằng ẩm thấp.
- Ở Hà Nội mùa đông lạnh, ít mưa nên lượng mưa thấp nhất; nhiệt độ thấp nên lượng bốc hơi ít dẫn đến cân bằng ẩm cao hơn thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 4:
a. Đặc điểm và sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long
Đất của Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là loại đất phù sa và tính chất tương đối phức tạp. Có ba loại đất chính:
- Đất phù sa thuộc hệ thống sông Cửu Long có diện tích 1,2 triệu ha chiếm hơn 30% diện tích của vùng. Phân bố dọc theo sông Tiền và sông Hậu.
- Đất phèn chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất, với 1,6 triệu ha chiếm 41% diện tích của vùng phân bố ở Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên, bán đảo Cà Mau.
- Đất mặn ven biển với diện tích 0,75 triệu ha chiếm khoảng 19% diện tích của vùng, phân bố tập trung ở ven biển phía đông nam và bán đảo Cà Mau.
- Ngoài ra còn có một số loại đất khác chiếm diện tích nhỏ.
+ Đất xám phù sa cổ phân bố ở dọc biên giới Campuchia.
+ Đất feralit phân bố chủ yếu ở đảo Phú Quốc.
+ Đất cát ven biển phân bố ở Trà Vinh, Sóc Trăng.
b. Giải thích vì sao ở Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất mặn lớn nhất cả nước
- Vị trí ba mặt đông, tây và nam giáp biển.
- Địa hình thấp, nhiều vùng trũng ngập nước.
- Thủy triều theo các sông lớn vào sâu trong đất liền làm các vùng đất ven biển bị nhiễm mặn.
- Khí hậu mùa khô kéo dài dẫn đến tình trạng thiếu nước làm tăng tính mặn của đất.
Câu 5:
a. Những đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta
- Quá trình đô thị hóa diễn ra một cách chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng lên nhưng còn chậm.
- Sự phân bố các đô thị không đồng đều giữa các vùng.
b. Ảnh hưởng của đô thị hóa đối với sự phát triển KT-XH đất nước
- Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.
- Đóng góp tỉ trọng cao trong GDP cả nước, GDP công nghiệp - xây dựng; GDP dịch vụ và ngân sách nhà nước.
- Là nơi tập trung dân cư đông đúc, tạo thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng.
- Là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật, có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
- Có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng phát triển kinh tế.
- Các đô thị trên còn có khả năng tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Gây ra những hậu quả như: ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội…
Câu 6:
a. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Tình hình phát triển:
- Giá trị sản xuất ngành thủy sản tăng nhanh trong giai đoạn 2000 – 2007: tăng 62758 tỷ đồng, tăng gần 3,4 lần.
- Tỷ trọng giá trị sản xuất ngành thủy sản trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp cũng tăng nhanh: từ 16,3% lên 26,4%.
- Tổng sản lượng thủy sản tăng nhanh, so với năm năm 2000 thì năm 2007 tăng 1947,3 nghìn tấn, tăng gấp 1,9 lần trong đó:
+ Sản lượng thủy sản khai thác tăng 413,6 nghìn tấn, tăng gần 1,25 lần.
+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng 1533,7 nghìn tấn, tăng 3,6 lần.
- Tốc độ tăng sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn sản lượng thủy sản khai thác.
* Cơ cấu:
- Trong cơ cấu sản lượng thủy sản, thủy sản khai thác có xu hướng giảm nhanh tỉ trọng: năm 2000 chiếm 73,8%, năm 2007 còn 49,4%. Thủy sản nuôi trồng có tỉ trọng tăng nhanh và hiện đã vượt trên tỉ trọng của thủy sản khai thác: từ 26,2% năm 2000 tăng lên 50,5% năm 2007.
* Phân bố:
- Thủy sản khai thác tập trung ở các tỉnh phía Nam (Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long).
- Các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn là: Kiên Giang (315.157 tấn), Bà Rịa – Vũng Tàu (220.322 tấn), Cà Mau, Bình Thuận, Bình Định...
- Thủy sản nuôi trồng tập trung ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Hầu hết các tỉnh trong vùng đều có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn, trong đó lớn nhất là các tỉnh: An Giang (263.914 tấn), Đồng Tháp (230.008 tấn), Cà Mau, Cần Thơ...
- Ngoài Đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh Đồng bằng sông Hồng, Thanh Hóa, Nghệ An cũng có sản lượng nuôi trồng đáng kể.
b. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có ngành thuỷ hải sản phát triển nhất cả nước vì:
Có những điều kiện thuận lợi
* Điều kiện tự nhiên
- Có ba mặt tiếp giáp với biển, bờ biển dài, vùng biển rộng lớn có nhiều ngư trường đánh bắt thuỷ hải sản (Cà Mau – Kiên Giang)
- Nguồn thuỷ sản rất phong phú đa dạng (thuỷ sản nước ngọt, nước lợ) tập trung nhiều bãi tôm, cá lớn; trữ lượng cá biển chiếm ½ trữ lượng cả nước.
- Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ hải sản lớn: bao gồm bãi triều, rừng ngập mặn ven biển, nhiều sông ngòi, kênh rạch dày đặc, ao hồ, ô trũng ở vùng đồng bằng rộng lớn.
- Khí hậu nhiệt đới cận Xích đạo nóng ẩm quanh năm thuận lợi cho phát triển các loại sinh vật, là vùng ít chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới, gió mùa nên tàu thuyền có thể hoạt động quanh năm
* Điều kiện kinh tế - xã hội.
- Dân cư Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong nghề đánh bắt và nuôi tôm, cá hàng hoá.
- Có cơ sở vật chất kỹ thuật ngành thuỷ sản ngày càng được đầu tư, mức độ đánh bắt, nuôi trồng ngày càng cao.
- Các điều kiện khác: thị trường tiêu thụ rộng lớn, giá cả thuỷ sản cao và khá ổn định, Nhà nước có chính sách đầu tư phát triển các vùng trọng điểm nuôi trồng thuỷ hải sản, các dịch vụ nuôi tôm, cá ở Đồng bằng sông Cửu Long phát triển, nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản…
Câu 7:
a. Vẽ biểu đồ
+ Tính quy mô
Năm |
Tổng số (tỉ đồng) |
So sánh về quy mô |
So sánh về bán kinh (R) |
1996 |
92406,2 |
1,0 |
1,0 |
2000 |
129140,5 |
1,4 |
1,2 |
2009 |
410138,0 |
4,4 |
2,1 |
+ Tính cơ cấu và lập bảng số liệu
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị %)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
Trồng trọt |
Chăn nuôi |
Dịch vụ |
||
1996 |
100 |
77,9 |
19,3 |
2,8 |
2000 |
100 |
78,2 |
19,3 |
2,5 |
2009 |
100 |
71,4 |
26,9 |
1,7 |
+ Vẽ biểu đồ (biểu đồ tròn năm sau lớn hơn năm trước theo tỉ lệ bán kính, vẽ trên một đường thẳng, có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải để phân biệt,…)
b. Nhận xét và giải thích
- Nhận xét:
+ Quy mô sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động qua các năm tăng, tỉ trọng đóng góp của các ngành không đều, cao nhất ngành trồng trọt, thấp nhất là ngành dịch vụ nông nghiệp (dẫn chứng)
+ Tỉ trọng sản xuất nông nghiệp phân theo ngành sản xuất có biến động qua các năm (dẫn chứng).
- Giải thích:
+ Giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành tăng dẫn đến quy mô tăng qua các năm (do nền kinh tế phát triển, nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá …)
+ Về giá trị sản xuất theo ngành tất cả các ngành đều tăng tuy nhiên tỉ trọng các ngành có biến động do sự phát triển không đều giữa các ngành sản xuất nông nghiệp…
+ Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng nhanh hơn ngành trồng trọt, do Nhà nước có nhiều chính sách đưa ngành chăn nuôi trở thành ngành chính hiện nay.
---{Để xem nội dung đề từ câu 5-7 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HSG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ - ĐỀ 03
Câu I:
1. So sánh đặc điểm của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.
2. Phân biệt cơ cấu dân số già với cơ cấu dân số trẻ. Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đến phát triển kinh tế - xã hội?
Câu II: Trình bày những biểu hiện chính của biến đổi khí hậu toàn cầu. Vì sao Việt Nam được nhận định là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay?
Câu III:
1. Phân tích ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ phần đất liền đến tự nhiên nước ta?
2. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 13, hãy trình bày đặc điểm lát cắt địa hình CD, từ đó rút ra đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc.
ĐÁP ÁN
Câu |
ý |
Nội dung cần đạt |
|||||||||||||||
Câu I |
1. So sánh đặc điểm gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới |
||||||||||||||||
|
* Giống nhau: Đều xuất phát từ các khu áp cao cận nhiệt đới, thổi quanh năm * Khác nhau: - Về phạm vi hoạt động: + Gió Mậu dịch thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo. + Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới. - Về hướng gió: + Gió Mậu dịch: hướng đông bắc ở BCB, hướng đông nam ở BCN + Gió Tây ôn đới: hướng tây (BCB hướng tây nam, BCN hướng tây bắc) - Về tính chất gió: + Gió Mậu dịch khô, ít gây mưa. + Gió Tây ôn đới ẩm, gây mưa nhiều. |
||||||||||||||||
2. Phân biệt cơ cấu dân số già với cơ cấu dân số trẻ. Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đến phát triển kinh tế- xã hội. |
|||||||||||||||||
|
* Bảng phân biệt: Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ.
* Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đến phát triển kinh tế- xã hội. - Nước có cơ cấu dân số trẻ: + Thuận lợi: dự trữ nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Lao động trẻ, năng động… +Khó khăn: gây sức ép đến các vấn đề kinh tế, xã hội (việc làm, chỗ ở, trật tự xã hội…); động lực tăng dân số… - Nước có dân số già + Thuận lợi: có sự ổn định trong nguồn lao động, nguồn lao động có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm … + Khó khăn : thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai, chi phí phúc lợi cho người già lớn… |
||||||||||||||||
Câu II |
Những biểu hiện chính của Biến đổi khí hậu toàn cầu. Vì sao Việt Nam được nhận định là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của Biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay? |
||||||||||||||||
|
* Những biểu hiện chính của Biến đổi khí hậu toàn cầu: - Nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng- Trái Đất nóng lên (diễn giải) - Nước biển dâng, gia tăng thiên tai. (diễn giải) * Việt Nam được nhận định là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của Biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay vì: - Việt Nam là quốc gia nhiệt đới, có đường bờ biển dài (3260km), dải đồng bằng phân bố ven biển thấp và Việt Nam là nước có nhiều thiên tai, nhất là bão nên BĐKH với những biểu hiện (….) tác động sâu sắc đến mọi mặt tự nhiên, KT- XH. - Việt Nam là nước đang phát triển, hạ tầng yếu kém, đông dân, nhận thức của hầu hết dân cư về Biến đổi khí hậu, ứng phó với Biến đổi khí hậu còn hạn chế nên Biến đổi khí hậu gây hậu quả nghiêm trọng. |
||||||||||||||||
Câu III |
1. Ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ phần đất liền đến tự nhiên nước ta |
||||||||||||||||
|
* Đặc điểm hình dáng lãnh thổ nước ta: kéo dài và hẹp ngang, đường bờ biển dài, cong hình chữ S. * Ảnh hưởng: - Làm khí hậu và sinh vật phân hoá theo chiều Bắc – Nam (vĩ độ) (Diễn giải) - Làm sông ngòi nước ta hầu hết ngắn, các hệ thống sông lớn đều bắt nguồn từ nước ngoài. (Diễn giải) - Làm thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông (Diễn giải) |
||||||||||||||||
2. Trình bày đặc điểm lát cắt địa hình CD, rút ra nhận xét về đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc |
|||||||||||||||||
|
* Đặc điểm lát cắt địa hình CD - Vị trí lát cắt: kéo dài từ biên giới Việt Trung, qua núi Phanxipang, núi Phu Pha Phong đến sông Chu, có hướng (từ C đến D) tây bắc- đông nam. - Độ cao lát cắt: phổ biến trên 1000m. Nhiều đỉnh núi trên dãy Hoàng Liên Sơn cao trên 2000m như núi Phanxipang (3143m), núi Phu Luông (2985m)… * Đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc. - Hướng nghiêng địa hình và hướng núi: tây bắc- đông nam. - Độ cao địa hình: là khu vực cao và đồ sộ nhất nước ta, nhiều đỉnh núi cao trên 2000m, đỉnh Phanxipang cao 3143m- cao nhất cả nước. Cấu trúc gồm 3 bộ phận chính: phía đông là dãy núi Hoàng Liên Sơn, phía tây là các dãy núi chạy dọc biên giới Việt- Lào, ở giữa là các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. |
||||||||||||||||
Câu IV |
1. Phân tích những thuận lợi của địa hình ven biển đến phát triển kinh tế biển nước ta. |
||||||||||||||||
|
- Thuận lợi phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản (diễn giải) - Thuận lợi phát triển khai thác khoáng sản biển. (diễn giải) - Thuận lợi phát triển du lịch biển. (diễn giải) - Thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển. (diễn giải) |
||||||||||||||||
2. Chứng minh rằng Biển Đông đem lại cho nước ta nguồn tài nguyên biển phong phú nhưng cũng không ít những khó khăn |
|||||||||||||||||
|
* Tài nguyên vùng biển phong phú - Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên; ti tan, cát thủy tinh, nguồn muối … (diễn giải) - Tài nguyên hải sản: đa dạng, phong phú, nhiều bãi tôm, bãi cá, nhiều loài (diễn giải) * Khó khăn vùng biển: Nhiều thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, nạn cát bay… (diễn giải) |
||||||||||||||||
Câu V |
1. Vẽ biểu đồ |
||||||||||||||||
|
- Xử lí số liệu: + Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007. đơn vị:%
+ Tính bán kính: Bán kính thể hiện GDP năm 2000 là 1 đơn vị bán kính, bán kính thể hiện GDP năm 2007 là 1,3 đơn vị bán kính. - Vẽ: (biểu đồ tham khảo)
Biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007. |
||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
|
* Nhận xét - Tổng GDP tăng (dẫn chứng) - Cơ cấu GDp phân theo thành phần kinh tế nước ta có sự thay đổi. + Giảm tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nước và ngoài nhà nước ( Dẫn chứng) + Tăng tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ( Dẫn chứng) *Giải thích - Do nước ta thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và đạt được nhiều thành tựu. - Do chính sách phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới. |
---{Còn tiếp}---
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HSG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ - ĐỀ 04
Câu 1:
a. So sánh độ dài ngày và đêm ở một số vĩ độ theo bảng dưới đây:
Vĩ độ |
Ngày 22/6 |
Ngày 22/12 |
66033’ B |
||
23027’ B |
||
00 |
b. Dựa vào hình vẽ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trình bày sự hình thành và hoạt động của gió đất, gió biển.
c. Khí hậu Trái Đất có xu hướng nóng lên, điều đó tạo ra những tác động nào đến ngành nông nghiệp các nước ở đới nóng?
Câu 2:
a. Phân tích mối quan hệ dân cư với sự phát triển kinh tế - xã hội.
b. Tại sao lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ thấp?
Câu 3:
Căn cứ Atlat Địa lý việt Nam và các kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày thế mạnh của đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
b. Trình bày các hướng địa hình chính và ảnh hưởng của nó đến khí hậu nước ta.
c. Vì sao nói "Việt Nam nằm ở vị trí tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên" ?
Câu 4:
Căn cứ Atlat Địa lý việt Nam và các kiến thức đã học, hãy:
a. Nêu tác động của Tín phong bán cầu Bắc đối với khí hậu nước ta.
b. Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa gió mùa với gió địa phương (gió biển và gió đất).
c. Trình bày ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a. So sánh độ dài ngày và đêm ở một số vĩ độ:
Vĩ độ |
Ngày 22/6 |
Ngày 22/12 |
66o33’ B |
Ngày dài 24 giờ |
Đêm dài 24 giờ |
23o27’B |
Ngày dài hơn đêm |
Ngày ngắn hơn đêm |
0o |
Ngày và đêm có độ dài bằng nhau |
Ngày và đêm có độ dài bằng nhau |
b. Sự hình thành và hoạt động
- Gió biển:
+ Ban ngày mặt đất hấp thu nhiệt từ bức xạ mặt trời, hình thành áp thấp tạm thời; biển nhận nhiệt chậm hơn, hình thành khu áp cao tạm thời
+ Gió thổi từ biển vào đất liền, gọi là gió biển
- Gió đất:
+ Ban đêm mặt đất tỏa nhiệt nhanh, hình thành áp cao tạm thời; biển ấm hơn nên hình thành khu áp cao tạm thời
+ Gió từ đất liền thổi ra biển, gọi là gió đất
c. Tác động
- Diện tích hoang mạc sẽ mở rộng, tình trạng hạn hán kéo dài làm thu hẹp thời gian và diện tích canh tác
- Chi phí cho công tác thuỷ lợi sẽ cao làm tăng giá thành của nông sản
- Nhiều giống cây trồng vật nuôi sẽ không còn phù hợp, cơ cấu cây trồng - vật nuôi giảm tính đa dạng
- Băng ở hai cực tan ra làm giảm diện tích trồng trọt, tăng hàm lượng muối trong đất và trong nước ngầm
- Sản lượng nông nghiệp sẽ giảm đi đáng kể, làm gia tăng nạn suy dinh dưỡng, đói kém
Câu 2:
Mối quan hệ dân cư với sự phát triển kinh tế - xã hội
- Dân cư là lực lượng sản xuất chính của xã hội, biểu hiện ở chỗ:
+ Tạo ra những giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội
+ Có khả năng tác động vào tự nhiên, đưa tự nhiên phục vụ cho sự phát triển
- Dân cư là đối tượng chính tiêu thụ các sản phẩm xã hội:
+ Sự tiêu thụ các sản phẩm làm ra tạo cơ sở quan trọng cho quá trình tái sản xuất của xã hội
+ Chỉ tiêu về sức mua của dân cư được coi là dấu hiệu của sự phát triển kinh tế- xã hội
b. Nguyên nhân
- Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội thấp
- Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật đến các nước này còn yếu
- Trình độ đô thị hóa thấp, mạng lưới thành phố kém phát triển, tỉ lệ dân thành thị còn thấp
- Mức sống của nhân dân các nước này còn thấp
Câu 3:
a. Thế mạnh của đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội
- Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như thủy sản, khoáng sản và lâm sản
- Là điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các trung tâm thương mại
- Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông
b. Hướng địa hình và sự ảnh hưởng
- Hướng địa hình chính:
+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam (từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã).
+ Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam).
- Ảnh hưởng của hướng địa hình đến khí hậu:
+ Hướng địa hình chắn gió, gây hiện tượng khô nóng ở sườn khuất gió và mưa ở sườn đón gió
+ Hướng địa hình tạo điều kiện cho các khối khí xâm nhập sâu vào lãnh thổ nước ta
- Việt Nam nằm ở vị trí tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên vì:
+ Về mặt kiến tạo, nước ta vừa gắn với Hoa Nam (Trung Quốc), vừa gắn với phần Tây bán đảo Trung Ấn, vừa gắn với Đông Nam Á biển đảo
+ Về mặt khí hậu, Việt Nam là nơi gặp nhau của nhiều khối khí (dẫn chứng ít nhất 2 khối khí) làm cho khí hậu nước ta đa dạng và thất thường
+ Về mặt thủy văn, các lưu vực sông lớn (dẫn chứng ít nhất 2 con sông) có một bộ phận diện tích nằm ngoài lãnh thổ làm cho tổng lượng chảy của sông ngòi Việt Nam có tỷ trọng lớn
+ Về mặt sinh vật, nước ta là nơi giao nhau của các luồng di cư sinh vật từ Hoa Nam xuống, từ Malaixia-Inđônêxia lên, luồng Ấn Độ-Mianma sang vì vậy mà nước ta có sự đa dạng sinh học
+ Chính vì vị trí tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên mà Việt Nam là nước giàu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 4:
a. Tác động
- Là loại gió thổi quanh năm trên lãnh thổ nước ta nhưng tùy mùa mà tính chất có thay đổi.
- Vào mùa đông, gió này thổi theo hướng đông bắc, tác động chủ yếu từ phía Nam dãy Bạch Mã trở vào, đem lại lượng mưa lớn cho duyên hải Nam Trung Bộ, tạo ra mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Từ vĩ độ 160B trở ra, Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa Đông Bắc, tạo nên những ngày nắng ráo trong mùa Đông ở miền Bắc.
- Vào mùa hạ, Tín phong thường hội tụ với gió Tây Nam trên đường hội tụ nội chí tuyến, gây ra bão ảnh hưởng đến nước ta.
b. Giống và khác nhau
- Giống nhau:
+ Được hình thành do sự thay đổi nhiệt độ và khí áp.
+ Hướng gió có sự thay đổi ngược chiều nhau theo định kì.
- Khác nhau:
+ Phạm vi: Gió mùa hoạt động ở một số vùng rộng lớn, gió đất và gió biển chỉ ở vùng ven biển.
+ Thời gian: Gió mùa hoạt động theo mùa trong năm, gió đất và gió biển theo ngày - đêm.
c. Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta
- Khí hậu:
+ Biển Đông cung cấp hơi ẩm, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ
+ Khí hậu mang đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn
- Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
+ Tạo nên các dạng địa hình đặc trưng của vùng biển nhiệt đới ẩm như vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu,...
+ Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo
---{Còn tiếp}---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HSG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ - ĐỀ 05
Câu I.
1. Một máy bay cất cánh từ Hà Nội lúc 5 giờ sáng ngày 12/12/2012, đến Đức lúc 10 giờ sáng ngày 12/12/2012. Như vậy, máy bay bay mất mấy giờ ?. Sau 21 giờ máy bay đến, máy bay đó bay lại về Việt Nam. Hỏi máy bay đó đến Hà Nội lúc mấy giờ, ngày nào? (Biết rằng tại Đức múi giờ số 1 và thời gian bay về bằng thời gian bay đi).
2. Trước tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, nước ta có những thuận lợi gì để tiếp cận nền kinh tế tri thức?
Câu II.
Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh:
1. Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện rõ đặc điểm địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
2. Tài nguyên đất của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng.
Câu III.
Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta. Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi?
2. Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên ở nuớc ta. Thảm thực vật của vườn quốc gia Mũi Cà Mau khác với thảm thực vật của vườn quốc gia Bạch Mã ở những điểm nào?
ĐÁP ÁN
Câu |
Ý |
Nội dung chính |
I. |
1 |
Một máy bay bay từ Hà Nội lúc 5 giờ sáng ngày 12/12/2012, đến Đức lúc 10 giờ sáng ngày 12/12/2012. Như vậy, máy bay bay mất mấy giờ? (Biết tại Đức múi giờ số 1). Sau 21 giờ máy bay đến, máy bay đó bay về Việt Nam. Hỏi máy bay đó đến Hà Nội lúc mấy giờ, ngày nào? (Biết rằng thời gian bay về bằng thời gian bay đi). |
|
- Do Việt nam nằm ở múi giờ số 7, Đức ở múi giờ số 1 nên Việt Nam sớm hơn Đức 6 giờ. Khi máy bay đến Đức lúc 10 giờ sáng ngày 12/12/2012 nghĩa là ở Việt Nam tương ứng với 16 giờ ngày 12/12/2012. Vì vậy, thời gian máy bay bay từ Hà Nội đến Đức là 11 giờ. |
|
|
|
- Sau 21 giờ bay đến, máy bay bay từ Đức về Việt Nam, thời gian bay không đổi, mất 11h. Do đó, máy bay đến Hà Nội lúc 24h ngày 13/12/2012 (hoặc 0h ngày 14/12/2012). |
|
2 |
Trước tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, nước ta có những thuận lợi gì để tiếp cận nền kinh tế tri thức? |
|
|
- Đường lối chính sách của Đảng để phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học và công nghệ … |
|
|
- Tiềm năng về trí tuệ và tri thức con người Việt Nam rất lớn, nguồn lao động trẻ, dồi dào, năng động và sáng tạo. .. |
|
|
- Cơ sở vật chất và kĩ thuật ngày càng vững mạnh … |
|
|
- Vị trí địa lí thuận lợi cho việc mở cửa tiếp cận, giao lưu, hội nhập với nền kinh tế tri thức của thế giới và khu vực… |
|
|
- Thuận lợi khác… |
II. |
1 |
Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện rõ đặc điểm địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa |
|
|
* Tính chất nhiệt đới ẩm của địa hình miền Bắc và Đông bắc Bắc Bộ. |
|
|
- Phạm vi lãnh thổ: Miền này gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng… |
|
|
- Ở vùng núi Đông Bắc quá trình xâm thực diễn ra mạnh, biểu hiện: |
|
|
+ Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị chia cắt, đất bị xói mòn, rửa trôi. Khi mưa lớn còn xảy ra hiện tượng trượt lở đất... |
|
|
+ Ở vùng núi đá vôi hình thành dạng địa hình cacxtơ với nhiều hang động (dẫn chứng) |
|
|
+ Tại các vùng thềm phù sa cổ địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. |
|
|
- Ở vùng đồng bằng sông Hồng quá trình bồi tụ diễn ra nhanh: Hàng năm đồng bằng mở rộng ra biển hàng chục mét, nhất là ở phía Đông Nam của đồng bằng này. |
|
|
* Nguyên nhân: |
|
|
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn tập trung theo mùa… |
|
|
- Đồi núi dốc, nhiều nơi mất lớp phủ thực vật, đồng bằng ở hạ lưu sông… |
|
|
|
|
2 |
Tài nguyên đất của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng. |
|
|
- Phạm vi: Từ dãy núi Bạch Mã trở vào cực Nam … |
|
|
- Tài nguyên đất khá đa dạng với nhiều loại đất khác nhau… |
|
|
* Nhóm đất Feralit: |
|
|
+ Đất feralit trên đá bazan: tập trung chủ yếu ở cao nguyên của Tây Nguyên, Đông Nam Bộ… |
|
|
+ Đất feralit trên các loại đá khác: chiếm diện tích lớn, phân bố rộng rãi ở vùng núi Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ. .. |
|
|
* Nhóm đất phù sa: |
|
|
+ Đất xám trên phù sa cổ: tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ (90.000 ha), ngoài ra còn có ở Duyên hải Nam trung bộ. |
|
|
+ Đất phù sa sông: Tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu Long (van sông Tiền, sông Hậu), rải rác ven các sông ở Duyên hải Nam trung bộ, Tây Nguyên. |
|
|
+ Đất cát biển: phân bố dọc bờ biển, chủ yếu ở Duyên hải Nam trung bộ. |
|
|
+ Đất phèn, đất mặn: chiếm 2/3 diện tích của Đồng bằng Sông Cửu Long và rải rác ở ven biển Duyên hải Nam trung bộ. |
III.
|
1 |
Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta. |
|
|
- Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. |
|
|
- Vùng đất: |
|
|
+ Diện tích là 313 212 km2 (Niêm giám thống kê 2006; Có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền…; Đường bờ biển dài 3260 km…(dẫn chứng) |
|
|
+ Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và 2 quần đảo trên biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa). |
|
|
- Vùng biển: |
|
|
+ Có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông. Vùng biển của nước ta tiếp giáp với vùng biển của 7 quốc gia…(dẫn chứng) |
|
|
+ Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng biển tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. |
|
|
- Vùng trời: |
|
|
+ Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian các đảo. |
|
|
*) Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi? |
|
|
- Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. |
|
|
+ Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến có nền nhiệt độ cao …; Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng cuả gió Mậu dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á… nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt. |
|
|
+ Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông… đã làm cho thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển… |
|
2 |
Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên ở nước ta. Thảm thực vật của vườn quốc gia Mũi Cà Mau khác với thảm thực vật của vườn quốc gia Bạch Mã ở những điểm nào? |
|
|
*) Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên: |
|
|
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì, Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thuỷ. |
|
|
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Hoàng Liên, Xuân Sơn, Cúc Phương, Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã. |
|
|
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chư Mom Ray, Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Chư Yang Sin, Phước Bình, Bidoup-Núi Bà, Bù Gia Mập, Núi Chúa, Cát Tiên, Lò Gò - Xa Mát, Tràm Chim, Phú Quốc, U Minh Thượng, U Minh Hạ, Mũi Cà Mau, Côn Đảo. |
|
|
*) Thảm thực vật của vườn quốc gia Mũi Cà Mau khác với thảm thực vật của vườn quốc gia Bạch Mã ở những điểm: |
|
|
+ Do nằm ở 2 miền khí hậu khác nhau, có độ cao khác nhau nên hệ thực vật của 2 vườn khác nhau rõ rệt. |
|
|
+ Vườn quốc gia Bạch Mã nằm ở độ cao hơn 1400m, trong miền khí hậu Đông Trường Sơn, chịu tác động của gió mùa đông bắc nên có hệ sinh thái nhiệt đới gió mùa, phân hoá theo đai cao rõ nên có các loại rừng chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và trảng cỏ cây bụi… |
|
|
+ Vườn quốc gia Mũi Cà Mau nằm ở vùng thấp, ngập nước của Đồng bằng sông Cửu Long, có khí hậu cận xích đạo gió mùa, không có sự phân hoá theo đai cao nên thảm thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn,. |
IV. |
1 |
Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: So sánh sự khác nhau của vùng khí hậu Bắc Trung Bộ và vùng khí hậu Nam Trung Bộ. |
|
|
* Phạm vi: |
|
|
+ Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ kéo dài từ Nghệ An tới phía bắc dãy Bạch Mã. |
|
|
+ Vùng khí hậu Nam Trung Bộ là phần lãnh thổ dọc duyên hải từ Đà Nẵng đến Mũi Dinh (Ninh Thuận). |
|
|
*) Khác nhau: |
|
|
- Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Bắc |
|
|
+ Chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông bắc…nên có mùa đông tương đối lạnh… |
|
|
+ Chịu tác động của gió Tây khô nóng vào đầu mùa hạ… |
|
|
+ Bão hoạt động mạnh nhất vào tháng 9, với tần suất 1,3- 1,7 cơn bão/tháng. |
|
|
- Vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam |
|
|
+ Không chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông Bắc mà chủ yếu chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong nên mùa đông ấm… |
|
|
+ Ít chịu tác động của gió Tây khô nóng vào đầu mùa hạ… |
|
|
+ Bão hoạt động mạnh nhất vào tháng 10, tần suất 1,0 – 1,3 cơn bão/tháng. |
|
|
*) Lưu ý: Thưởng 0,5 điểm khi học sinh nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, lượng mưa nhưng tổng điểm của ý không quá 2,5 điểm. |
|
2 |
Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác ở nuớc ta? |
|
|
- Gió phơn Tây Nam ở Bắc Trung Bộ hoạt động từ tháng 3 đến tháng 9 hàng năm, mạnh nhất từ tháng 5 đến tháng 8. Gió thổi từng đợt, kéo dài 2-5 ngày, có khi tới hơn 15 ngày. Thời tiết đặc trưng là rất khô, và nóng. |
|
|
- Bắc Trung Bộ là khu vực hội tụ đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển gió phơn Tây Nam... |
|
|
- Hoàn lưu khí quyển: Vào mùa hạ, áp thấp Bắc Bộ phát triển mạnh với tâm áp thấp ở Đồng bằng Sông Hồng đã hút gió từ phía tây tạo thuận lợi để khối khí chí tuyến vịnh Bengan vượt Trường Sơn thổi tới Bắc Trung Bộ theo hướng Tây Nam. |
|
|
- Địa hình và bề mặt đệm: |
|
|
+ Bắc Trung Bộ là khu vực hẹp ngang, phần lớn là đồi núi, phía tây là khu vực Trường Sơn Bắc với nhiều dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, một số đỉnh cao hơn 2000m đã tạo nên tính chất khô nóng cho loại gió này. |
|
|
+ Phía đông là những đồng bằng ven biển được bồi đắp bởi vật liệu phù sa sông, biển, bề mặt cát rất phổ biến. Tính chất khô nóng của cát, thực vật kém phát triển... là những nhân tố góp phần tăng cường sự bốc hơi bề mặt, tăng mức độ khô nóng cho gió Tây. |
|
|
|
V.
|
1 |
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện biến thiên lưu lượng nước trung bình của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. |
|
|
- Yêu cầu: + Biểu đồ đường. Biểu đồ đảm bảo tính chính xác, thẩm mĩ, có tên biểu đồ, chú giải, số liệu (Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên trừ 0,25 điểm) + Nếu vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm. |
|
|
|
|
2 |
So sánh và giải thích đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. |
|
|
- Tổng lượng nước của sông Đồng Nai lớn hơn sông Thu Bồn (dẫn chứng), do sông Đồng Nai có diện tích lưu vực lớn, có nhiều phụ lưu và dài hơn. |
|
|
- Chế độ nước của hai sông đều phân mùa lũ và cạn rõ rệt do khí hậu phân mùa. Tuy nhiên, sự phân chia mùa lũ và mùa cạn của 2 sông này rất khác nhau… |
|
|
+ Sông Thu Bồn có mùa lũ chính ngắn và muộn, xảy ra vào thu - đông (từ tháng 10 đến tháng 12) với lưu lượng nước rất lớn... Tháng đỉnh lũ là tháng 11...(dẫn chứng). Ngoài ra có lũ tiểu mãn xảy ra vào tháng 6, tháng 7. Mùa cạn rất dài từ tháng 1 đến tháng 9, tháng kiệt nhất là tháng 4. |
|
|
+ Sông Đồng Nai: lũ vào hạ - thu ( từ tháng 7 đến tháng 11)…, tháng có lượng nước cao nhất là tháng 8 . Mùa cạn dài 7 tháng (từ tháng 12 đến tháng 6), tháng kiệt nhất là tháng 3...(dẫn chứng) |
|
|
- Nguyên nhân: Do lưu vực mỗi sông nằm trong hai vùng khí hậu có chế độ mưa khác nhau. Sông Thu Bồn thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ có mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 12. Sông Đồng Nai có thượng nguồn thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên, hạ lưu thuộc vùng khí hậu Nam Bộ đều có mưa vào mùa hạ. |
|
|
- Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn, giữa lưu lượng nước cực đại và cực tiểu của sông Đồng Nai lớn hơn sông Thu Bồn, do sự tương phản giữa mùa mưa và mùa khô của Tây Nguyên và Nam Bộ sâu sắc hơn vùng Nam Trung Bộ. |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HSG môn Địa Lí 12 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Quảng Trị có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Bỉm Sơn có đáp án
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Bá Thước có đáp án
Chúc các em học tốt!