YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Hùng Vương có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu  giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập chuẩn bị trước kì thi HK2 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Hùng Vương có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

HÙNG VƯƠNG

ĐỀ THI HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 45 phút

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, phải trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì ở F2 tỉ lệ thể dị hợp là:

A. 12,5%.                               B. 25%.

C. 50%                                   D. 75%.

Câu 2. Giao phối cận huyết là:

A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ

B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen.

C. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.

D. Giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.

Câu 3. Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?

A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.

B. Lá và thân cây tiêu giảm.

C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng.

D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.

Câu 4. Hiện tượng các cá thể tách ra khói nhóm làm

A. tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.

B. cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng

C. Giảm mức độ sinh sản.

D. giảm cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

Câu 5. Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật tự nhiên?

A. Bầy khi mặt đỏ sống trong rừng.

B. Đàn cá sống ở sông,

C. Đàn chim sống trong rừng

D. Đàn chó nuôi trong nhà.

Câu 6. Khi nói về quan hệ dinh dưỡng, thứ tự nào sau đây là đúng?

A. Sinh vật phân giải → sinh vật tiêu thụ  sinh vật sản xuất.

B. Sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ → sinh vật phân giải.

C. Sinh vật sản xuất → sinh vật phân giải → sinh vật tiêu thụ.

D. Sinh vật tiêu thụ → sinh vật sản xuất → sinh vật phân giải.

II. TỰ LUẬN

Câu 7. Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau trone những điều kiện nào?

Câu 8. a. Chuỗi thức ăn là gì?

b. Giả sử có một quần thể sinh vật gồm các loài sinh vật sau: có, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hồ, mèo rừng, vi sinh vật. Vẽ 3 chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật trên.

Câu 9. Tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh khác nhau như thế nào?

Vì sao chúng ta cần phái sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nsuyên thiên nhiên?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

B

D

D

D

A

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 9 - TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG ĐỀ - 02

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Khi lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ con lai

A. thứ nhất.                            B. thứ hai

C. thứ ba.                               D. thứ tư.

Câu 2. Môi trường là

A. nguồn thức ăn cung cấp cho sinh vật.

B. tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật. 

C. khí hậu tác động lên sinh vật

D. yếu tố về nhiệt độ và độ ẩm

Câu 3. Trong môi trường, các cá thể sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái

A. vô sinh                               B. hữu sinh

C. vô cơ.                                 D. hữu cơ.

Câu 4. Ưu thế lai cao nhất biểu hiện ở kiểu gen

A. AaBbdd.                           B. aaBBDD

C. AaBbDd.                           D. aabbdd.

Câu 5. Yếu tố ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái

A. vô sinh                               B. hữu sinh

C. hữu cơ                               D. vô cơ.

Câu 6. Trong một chuỗi thức ăn, cây xanh là

A. sinh vật phân giải

B. sinh vật tiêu thụ.

C. sinh vật sản xuất

D. sinh vật dị dưỡng.

Câu 7. Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã được gọi là

A. loài đặc trưng             B.  loài phổ biến

C.  loài ưu thế                 D. loài quý hiếm

Câu 8. Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt?

A. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi.

B. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, chó sói

C. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu.

D. Bồ câu, chỏ sói, thỏ, dơi.

Câu 9. Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ

A. hội sinh                           B. cộng sinh

C.  ký sinh.                          D. cạnh tranh

Câu 10. Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ

A. hội sinh.                         B. cộng sinh

C. kí sinh                            D. nửa kí sinh.

Câu 11. Thí dụ nào dưới đây là quần thể sinh vật?

A. Các cá thể giun đất, giun tròn đang sống trên một cánh đồng.

B. Các cá thể cá chép, cá mè đang sống chung trong một ao

C. Các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng.

D. Các cây ngô (bắp) trên một cánh đồng.

Câu 12. Trong các tác nhân sau đây, tác nhân chủ yếu nào gây ra ô nhiễm môi trường?

A. Các loài sinh vật trong quần xã tạo ra

B. Sự thay đổi của khí hậu

C. Các điều kiện bất thường của thời tiết

D. Tác động của con người.

II. TỰ LUẬN

Câu 13. Cá rô phi ở nước ta bị chết khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C hoặc cao hon 42°C và sinh sốnệ tốt nhất ở nhiệt độ 30°c.

Đối với cá rô phi ở Việt Nam, các giá trị về nhiệt độ 5,6°C; 42°C; 30°C gọi là gì? Khoảng cách hai giá trị từ 5,6°C đến 42°C gọi là gì? Vẽ đồ thị về giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam.

Cá chép sống ở nước ta có các giá trị nhiệt độ tương ứng 2°C; 44°C và 28°C. So sánh hai loài cá rô phi và cá chép, loài nào có khả năng phân bố rộng hơn?

Câu 14. Từ bảng số lượng cá thể của 3 loài sau, hãy vẽ tháp tuổi của từng loài và cho biết tháp đó thuộc dạng tháp gì?

Loài sinh vật

Nhóm tuổi trước sinh sản

Nhóm tuổi sinh sản

Nhóm tuổi sau sinh sản

Chuột đồng

50 con/ha

48 con/ha

10 con/ha

Chim trĩ

75 con/ha

25 con/ha

5 con/ha

Nai

15 con/ha

50 con/ha

5 con/ha

Câu 15. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò.

Em hãy tìm mối quan hệ cộng sinh giữa các sinh vật trên.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

B

B

C

A

C

A

D

B

A

C

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 9 - TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG ĐỀ - 03

Câu 1. a) Lai kinh tế là gì? Có nên dùng con lai kinh tế để làm giống không? Vì sao?

b) Ở nước ta lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào, tại sao? Cho ví dụ.

Câu 2. Ví dụ nào sau đây là quan hệ hỗ trợ, ví dụ nào là quan hệ đối địch?

a) Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.

b) Trên cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.

Câu 3. a) Quần thể có những đặc trưng cơ bản nào? Mật độ quần thể có cố định không và phụ thuộc vào những yếu tố nào?

b) Bảng sau đây là số lượng cá thể thuộc 3 nhóm tuổi của nai:

Nhóm tuổi trước sinh sản

Nhóm tuổi sinh sản

Nhóm tuổi sau sinh sản

15 con/ha

50 con/ha

5 con/ha

 

Hãy vẽ khái quát tháp tuổi của loài nai và cho biết tháp đó thuộc dạng gì?

Câu 4. a) Thế nào là một lưới thức ăn? Một lưới thức ăn đơn giản gồm những thành phần sinh vật nào?

b) Hãy vẽ một lưới thức ăn đơn giản gồm 5 mắt xích và chỉ ra các thành phần sinh vật trong lưới thức ăn.

 ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

Câu 1 

a) Lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.

- Không nên dùng con lai kinh tế để làm giống vì thế hệ sau có sự phân li dẫn đến sự gặp nhau của các gen lặn gây hại.

b) Ở nước ta hiện nay, phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống nhập nội. Con lai có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi của giống mẹ và năng suất cao của giống bố.

- Ví dụ: Bò lai kinh tế giữa bò vàng Thanh Hóa với bò Honsten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000kg sữa/con/năm.

Câu 2 

a) Quan hệ hỗ trợ: Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.

b) Quan hệ đối địch: Trên cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 9 - TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG ĐỀ - 04

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào quan trọng nhất?

A. Tỉ lệ đực cái

B. Sức sinh sản

C. Thành phần nhóm tuổi

D. Mật độ.

Câu 2. Dấu hiệu đặc trưng của quần xã là

A. thành phần nhóm tuổi.

B. tỉ lệ giới tính.

C. kinh tế- xã hội

D. số lượng các loài trong quần xã.

Câu 3. Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?

A. Cỏ và các loại cây bụi.

B. Con bướm.

C. Con hổ.

D. Con hươu. 

Câu 4. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là

A. giao phấn xảy ra ở thực vật.

B. giao phối ngẫu nhiên xảy ra ở động vật

C. tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật.

D. lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau.

Câu 5. Biểu hiện của thoái hoá giống là

A. con lai có sức sống kém dần.

B. con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng

C. con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ.

D. năng suất thu hoạch luôn được tăng lên.

Câu 6. Nguồn tài nguyên khoáng sản được con người tận dụng khai thác nhiều nhất ở giai đoạn:

A. Thời kỳ nguyên thuỷ

B. Xã hội công nghiệp.

C. Xã hội nông nghiệp

D. Thời kì nguyên thủy và xã hội nông nghiệp

Câu 7. Sinh vật: Trăn, Cỏ, Châu chấu, Gà rừng, Vi khuẩn có mối quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào sau?

A. Cỏ → Châu chấu → Trăn → Gà → Vi khuẩn.

B. Cỏ → Trăn → Châu chấu → Vi khuẩn→ Gà.

C. Cỏ → Châu chấu → Gà → Trăn → Vi khuẩn.

D. Cỏ → Châu chấu → Vi khuẩn→ Gà → Trăn.

Câu 8. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?  

A. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo

B. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.

C. Quần thể chim sẻ và quần thể chào mào.

D. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.

II. TỰ LUẬN

Câu 9. Qua các kiến thức đã học, em hãy cho biết, nước ta đã và đang làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật?

Câu 10. Hãy sắp xếp các nhân tố sinh thái: đá, nước, thực vật, nhiệt độ, động vật, gió, mưa, ánh sáng, vi sinh vật  đúng nhóm sinh thái thích hợp?

Câu 11. Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường? Đề xuất biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học ?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

D

D

A

C

A

B

C

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 9 - TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG ĐỀ - 05

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây? 

A. P: AaBBDD × Aabbdd

B. P: AAbbDD × aaBBdd

C. P: AABbDD × AABbDD

D. P: aabbdd × aabbdd 

Câu 2. Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?

A. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố

B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn

C. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực

D. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố

Câu 3. Phép lai nào nào ra ưu thế lai lớn nhất:

A. Lai khác thứ               B. Lai cùng dòng

C. Lai khác dòng             D. Lai khác loài.

Câu 4. Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Sản phẩm nào sau đây tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực “tạo ra các chủng vi sinh vật mới”

A. Hoocmôn insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người

B. Tạo giống lúa giàu vitamin A

C. Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi

D. Cá trạch có trọng lượng cao

Câu 5. Trong các nhóm thực vật sau, nhóm nào gồm toàn cây ưa ẩm ?

A. Cây xương rồng, cây thông, cây xoài, cây cam.

B. Cây cói, cây thài lài, cây rau muống.

C. Cây phi lao, cây cói, cây xoài, cây thài lài.

D. Cây bạch đàn, cây thài lài, cây cói, cây rau muống. 

Câu 6. Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là gì?

A. Tác động sinh thái.

B. Khả năng của cơ thể.

C. Giới hạn sinh thái 

D. Sức bền của cơ thể

Câu 7. Hiện tượng cây đậu trồng trong chậu đặt bên cạnh của sổ có xu hướng vươn cong thân ra phía bên ngoài là do tác động của nhân tố nào?

A. Ánh sáng                        B. Nhiệt độ

C. Độ ẩm                             D. không khí

Câu 8. Quan sát một cây bưởi đang thời kì ra hoa, phát hiện thấy bọ xít hút nhựa cây, nhện căng tơ bắt bọ xít, tò vò đang bay săn nhện. Mối quan hệ sinh thái giữa nhện, bọ xít và tò vò thuộc quan hệ

A. Kí sinh

B. cộng sinh

C. hội sinh.

D. sinh vật này ăn sinh vật khác

Câu 9. Chuỗi thức ăn hoàn chỉnh gồm:

A. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.

B. Sinh vật sản xuất, sinh vật phân hủy. sinh vật tiêu thụ.

C. Sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy.

D. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.

Câu 10. Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi:

A. nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.

B. dịch bệnh tràn lan.

C. xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống.

D. xảy ra cạnh tranh gay gắt trong quần thể.

Câu 11. Trong các ví dụ sau ví dụ nào là quần thể sinh vật.

A. các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa.

B. tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.

C. tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống trong một ao.

D. tác cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.

Câu 12. Sinh vật nào là mắt xích cuối cùng trong chuỗi thức ăn hoàn chỉnh ?

A. Động vật ăn thịt

B. Động vật ăn thực vật

C. Vi sinh vật phân giải

D. Thực vật

Câu 13. Môi trường sống của sinh vật là :

A. Tất cả những gì có trong tự nhiên

B. Tất cả các yếu tố  ảnh hưởng trực tiếp lên sinh vật

C. Tất cả các yếu tố ảnh hưởng gián tiếp lên sinh vật

D. Tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật.

Câu 14. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là mối quan hệ?

A. Ký sinh.                        B. Cạnh tranh.

C. Hội sinh.                       D. Cộng sinh.

Câu 15. Năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây

A. Cỏ → châu chấu → trăn → gà rừng → vi khuẩn

B. Cỏ → trăn → châu chấu → vi khuẩn → gà rừng

C. Cỏ → châu chấu → gà rừng → trăn → vi khuẩn

D. Cỏ → châu chấu → vi khuẩn → gà rừng → trăn

II. TỰ LUẬN

Câu 16. Em hãy trình bày nguyên nhân thoái hóa khi cho tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật. 

Trình bày vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần trong động vật

Câu 17. Em hãy sắp xếp các hiện tượng sau vào mối quan hệ sinh thái cho phù hợp:

a. Chim ăn sâu.

b. Dây tơ hồng bám trên bụi cây.

c. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần rễ cây họ đậu.

d. Giun kí sinh trong ruột người.

Câu 18. Cho một quần xã sinh vật gồm các quần thể sau: cào cào, ếch, hươu, thực vật, chuột, đại bàng, rắn, vi sinh vật;

Hãy thành lập 4 chuỗi thức ăn từ các quần thể trên.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

B

D

C

A

B

C

A

D

9

10

11

12

13

14

15

 

B

A

A

C

D

C

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Hùng Vương có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON