YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Duy Tân có đáp án

Tải về
 
NONE

Với nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Duy Tân có đáp án do HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

Trường THPT Duy Tân

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 – Năm học 2020 - 2021

Môn SINH HỌC       Lớp 10

Thời gian làm bài 45 phút

 

1. ĐỀ 1

Câu 1: Đối tượng nào sau đây không thể nuôi trên môi trường nhân tạo chỉ gồm các chất dinh dưỡng?

A. Virut

B. Nấm men

C. Vi khuẩn

D. Động vật nguyên sinh.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở virút?

A. Có cấu tạo tế bào.

B. Chỉ chứa ADN hoặc ARN.

C. Chứa riboxôm 70S

D. Kích thước rất nhỏ.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn.

B. Vi sinh vật kí sinh động vật thường thuộc nhóm vi sinh vật ưa lạnh.

C. Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh

D. Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật.

Câu 4: Đặc tính di truyền của virut do yếu tố nào sau đây quy định?

A. Glicôprôtêin

B. Prôtêin

C. Prôtêin và axit nuclêic

D. Axit nuclêic

Câu 5: Vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon là chất hữu cơ và nguồn năng lượng là ánh sáng thì có kiểu dinh dưỡng là

A. Quang dị dưỡng

B. Hóa dị dưỡng

C. Hóa tự dưỡng

D. Quang tự dưỡng

Câu 6: Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men:

A. đều phân giải chất hữu cơ, sinh năng lượng

B. sản phẩm cuối cùng tạo thành giống nhau.

C. đều xảy ra trong môi trường không có ôxi

D. đều xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi.

Câu 7: Cho các thông tin sau:

1.Thường xuyên đổi mới môi trường nuôi cấy.

2.Không bổ sung thêm chất dinh dưỡng và không lấy đi các sản phẩm trong quá trình nuôi cấy.

3.Hình thức nuôi cấy để nghiên cứu sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.

4.Ứng dụng để thu nhận các chất có hoạt tính sinh học (axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmon ...)

Có bao nhiêu thông tin thuộc về nuôi cấy không liên tục?

A. 4                                        B. 3

C. 2                                        D. 1

Câu 8: Khi nói về quá trình làm sữa chua, một học sinh đưa ra các nhận xét sau:

1. Đây là quá trình chuyển hóa thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

2. Tác nhân thực hiện chuyển hóa là vi khuẩn lactic và vi khuẩn acetic.

3. Sữa chuyển trạng thái từ lỏng sang sệt là do protein trong sữa biến tính khi pH tăng cao.

4. Vị chua của sữa là do acid lactic sinh ra trong quá trình chuyển hóa.

Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?

A. 3                                        B. 4

C. 1                                        D. 2

Câu 9: Đặc điểm nào sai khi nói về cấu tạo của virút?

A. Capsit được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin là capsôme.

B. Capsit là thuật ngữ chỉ vỏ prôtêin của virut.

C. Virut trần là virut không có vỏ capsit.

D. Virút gồm hai thành phần cơ bản là lõi (axít Nuclêic) và vỏ (prôtêin).

Câu 10: Có thể bảo quản thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh vì nhiệt độ thấp có tác dụng:

A. làm cho thức ăn ngon hơn

B. tiêu diệt được vi sinh vật

C. kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật

D. thanh trùng vi sinh vật

Câu 11: Tách lõi axit nuclêic của virut chủng A và chủng B, rồi lắp axit nucleic của chủng B với  protein của chủng A được vi rút lai, đem nhiễm vào cây thuốc lá thấy xuất hiện vết đốm, phân lập vi rút trong vết đốm thấy protein trong vỏ capsit là của

A. Chủng A

B. Chủng B

C. Cả chủng A và B

D. Chủng vi rút lai

Câu 12: Phương án nào đúng khi nói về vi khuẩn E.coli triptophan âm?

A. Vi khuẩn có khả năng tự tổng hợp triptophan để sinh trưởng.

B. Vi khuẩn không cần bổ sung triptophan để sinh trưởng.

C. Vi khuẩn nguyên dưỡng với triptophan.

D. Vi khuẩn sinh trưởng được trên môi trường có triptophan.

Câu 13: Cho hình thái các loại virut như sau:

1, 2, 3 lần lượt là các dạng hình thái:

A. Dạng xoắn, dạng hỗn hợp, dạng khối

B. Dạng xoắn, dạng khối, dạng hỗn hợp

C. Dạng khối, dạng hỗn hợp, dạng xoắn

D. Dạng khối, dạng xoắn, dạng hỗn hợp

Câu 14: Trong các đồ thị dưới đây, đồ thị nào biểu diễn đường sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục?

(trục tung: log số lượng tế bào; trục hoành: thời gian nuôi cấy)

A. Đồ thị 2                             B. Đồ thị 4

C. Đồ thị 1                             D. Đồ thị 3

Câu 15: Câu nào sau đây sai khi nói về thời gian thế hệ?

A. Thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia.

B. Thời gian để số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.

C. Thời gian thế hệ tại pha lũy thừa là một hằng số.

D. Thời gian thế hệ hầu như không đổi trong quá trình nuôi cấy không liên tục.

Câu 16: Kiểu chuyển hóa vật chất nào sau đây sinh ra nhiều ATP nhất?

A. Lên men

B. Hô hấp hiếu khí hoàn toàn

C. Hô hấp hiếu khí không hoàn toàn

D. Hô hấp kị khí

Câu 17: Môi trường nuôi cấy chủng vi khuẩn tụ cầu vàng (Staphyloccoccus aureus) gồm: nước, muối khoáng, glucozơ, vitamin B1. Nếu loại bỏ vitamin B1 ra khỏi môi trường nuôi cấy thì vi khuẩn không sinh trưởng được. Vậy vi khuẩn sinh trưởng được trên môi trường này là do nguyên nhân chính nào?

A. Có muối khoáng nên cung cấp đủ các nguyên tố cần thiết.

B. Có glucozo nên cung cấp đủ năng lượng, nguồn cácbon.

C. Có nước nên chuyển hóa được các chất.

D. Có vitamin B1 là có nhân tố sinh trưởng.

Câu 18: Khi nuôi cấy vi sinh vật, trường hợp nào sau đây không có pha tiềm phát?

A. Gia tăng thể tích bình nuôi cấy lên nhiều lần.

B. Tăng lượng vi sinh vật giống vào môi trường nuôi cấy.

C. Giống vi sinh vật nuôi cấy trẻ, có năng lực sinh trưởng mạnh.

D. Môi trường mới có thành phần dinh dưỡng giống như môi trường cũ.

Câu 19: Ở giai đoạn nào người bị nhiễm HIV nhưng kết quả xét nghiệm có thể âm tính (không nhiễm HIV)?

A. Giai đoạn sơ nhiễm.         

B. Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.

C. Giai đoạn không triệu chứng.

D. Không có giai đoạn nào mà đã nhiễm HIV lại xét nghiệm âm tính.

Câu 20: Chất ức chế sinh trưởng vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để thanh trùng nước máy hoặc nước các bể bơi?

A. Iốt                            B. Phenol

C. Clo                           D. Phoocmandehit

ĐÁP ÁN

1A

11B

2B

12D

3B

13A

4D

14D

5A

15D

6A

16B

7C

17D

8C

18D

9C

19A

10C

20C

 

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 đề số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

2. ĐỀ 2

Câu 1. Nói về hô hấp và lên men, số câu sai là

(1). Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng các hợp chất cacbohiđrat của vi sinh vật hóa dị dưỡng.

(2). Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận êlectron cuối cùng là ôxi phân tử.

(3). Nhờ quá trình hô hấp hiếu khí mà vi sinh vật hóa dị dưỡng phân giải các phân tử đường thành sản phẩm cuối cùng là CO2  và H2O để lấy năng lượng ATP.

(4). Hô hấp kị khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận êlectron cuối cùng là ôxi phân tử.

(5). Lên men là một hình thức hô hấp hiếu khí, phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản dễ hấp thụ.

A. 1                                    B. 3

C. 4                                    D. 2

Câu 2. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO, KH2PO(1,0); MgSO(0,2); CaCl(0,1); NaCl (0,5).

(1). Môi trường nuôi cấy vi khuẩn trên là môi trường tổng hợp.

(2). Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật trên là quang dị dưỡng.

(3). Nguồn năng lượng là ánh sáng.

(4). Nguồn C là CO2.

Số phát biểu không đúng là:

A. 2                                    B. 1

C. 3                                    D. 4

Câu 3. Cho các thông tin về virut, có bao nhiêu thông tin đúng khi nói về vi rut:

(1). Là cơ thể sống chưa có cấu tạo tế bào.

(2). Nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ (kí sinh nội bào bắt buộc).

(3). Có kích thước siêu nhỏ, chỉ nhìn thấy được dưới kính hiển vi điện tử.

(4). Có câu tạo đơn giản gồm lõi axit nuclêic và vỏ protein (vỏ capsit).

(5). Lõi axit nucleic là hệ gen của virut quy định mọi đặc điểm của virut.

A. 3                                    B. 5

C. 4                                    D. 2

Câu 4. Ở ruồi giấm 2n=8 NST. Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 12 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh và số NST trong mỗi tinh trùng là:

A. 3 tế bào và 8 NST.

B. 4 tế bào và 4 NST.

C. 3 tế bào và 4 NST

D. 4 tế bào và 8 NST.

Câu 5. Yếu tố vật lý ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình muối chua rau quả là

A. nhiệt độ.                        B. ánh sáng.

C. độ pH.                           D. độ ẩm.

Câu 6. Nên đun sôi lại thức ăn còn dư trước khi đưa vào tủ lạnh vì:

A. Nhiệt độ cao kìm hãm, làm chậm sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.

B. Nhiệt độ cao sẽ làm biến tính prôtêin, biến tính ADN của vi sinh vật, gây chết vi sinh vật.

C. Trong tủ lạnh nhiệt độ thấp sẽ làm chết vi sinh vật.

D. Nhiệt cao kìm hãm vi sinh vật, nhiệt độ thấp trong tủ lạnh sẽ giết chết vi sinh vật.

Câu 7. Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn cacbon và nguồn năng lượng là

A. chất hữu cơ, ánh sáng.

B. CO2, hoá học.

C. CO2, ánh sáng

D. chất hữu cơ, hoá học.

Câu 8. Ở người (2n = 46), số nhiễm sắc thể (NST) trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là

A. 46 NST đơn.                B. 92 NST đơn.

C. 23 NST.                        D. 46 NST kép.

Câu 9. Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2h là

A. 104.25                            B. 104.26

C. 104.24                          D. 104.23.

Câu 10. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục ở pha suy vong số lượng vi sinh vật giảm sút là do:

A. Thừa sản phẩm chuyển hóa.

B. Thiếu enzim để phân giải môi trường.

C. Thiếu chất dinh dưỡng cho sự chuyển hóa vật chất.

D. Thiếu chất dinh dưỡng cho sự chuyển hóa vật chất, thừa sản phẩm chuyển hóa.

Câu 11. Trong chu kỳ tế bào,  ADN và nhiễm sắc thể nhân đôi ở pha:

A. S.                                  B. G1.

C. nguyên phân                 D. G2.

Câu 12. Xem bức ảnh hiển vi chụp một tế bào đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở

A. kì đầu I của giảm phân.

B. kì đầu của nguyên phân.     

C. kì cuối II của giảm phân.

D. kì đầu II của giảm phân.

Câu 13. Cơ chế tác động của chất kháng sinh là

A. diệt khuẩn có tính chọn lọc.

B. ôxi hoá các thành phần tế bào.

C. gây biến tính các protein.

D. bất hoạt các protein.

Câu 14. Cho các phát biểu sau, số phát biểu sai khi nói về vi sinh vật là:

(1). Đa số vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy được.

(2). Tuy rất đa dạng nhưng vi sinh vật có những đặc điểm chung nhất định

(3). Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng lại rất hẹp

(4). Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực

(5). Vi sinh vật có khả năng trao đổi chất nhanh, sinh trưởng nhanh, sinh sản nhanh do có kích thước nhỏ, cấu tạo đơn giản.

A. 1                                    B. 4

C. 2                                    D. 3

Câu 15. Có 2 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng  nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành là

A. 24.                                 B. 16.

C.  8.                                  D. 48

Câu 16. Việc muối chua rau quả là lợi dụng hoạt động của

A. nấm men rượu.

B. nấm cúc đen.

C. vi khuẩn lactic.

D. vi khuẩn mì chính.

Câu 17. Nhân tố sinh trưởng là một số chất hữu cơ như vitamin, axit amin...

A. cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật

B. không cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật

C. cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng tự tổng hợp được

D. cần với hàm lượng rất ít cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được.

Câu 18. Vi sinh vật khuyết dưỡng triptôphan âm:

1. Sẽ cần triptôphan để sinh trưởng và phát triển nhưng không tự tổng hợp được triptôphan.  

2. Tự tổng hợp được triptôphan.

3. Chỉ sinh trưởng được trong điều kiện môi trường có triptôphan.

4. Không thể sinh trưởng được trong điều kiện môi trường thiếu triptôphan.

Số câu trả lời đúng là

A. 1                                    B. 2

C. 4                                    D. 3

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

D

B

C

C

C

B

7

8

9

10

11

12

A

D

B

D

A

D

13

14

15

16

17

18

A

A

B

C

D

D

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 19-20 đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

3. ĐỀ 3

Câu 1. Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ?

A. hấp phụ                       B. sinh tổng hợp

C. xâm nhập                    D.  lắp ráp.

Câu 2. Ý nào sau đây là sai?

A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV.

B. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV.

C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV.

D. HIV lây qua hôn nhau.

Câu 3. Phago ở E. coli là virut

A. Kí sinh ở vi sinh vật và người.

B. Kí sinh ở vi sinh vật.

C. Kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, động vật và người.

D. Kí sinh ở thực vật, động vật và người.

Câu 4. Bệnh cơ hội xuất hiện ở người bị nhiễm HIV vào giai đoạn nào sau đây ?

A. Giai đoạn sơ nhiễm

B. Giai đoạn không triệu chứng

C. Giai đoạn AIDS.

D. Cả 3 giai đoạn trên.

Câu 5. Điều nào sau đây không đúng khi nói về độ pH của vi sinh vật?

A. Vi sinh vật không thể là nhân tố làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật.

B. Con người có thể làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật.

C. Dựa vào sự thích nghi với độ pH khác nhau của môi trường sống, người ta chia vi sinh vật thành 3 nhóm chính: vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính.

D. Cả B và C

Câu 6. Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virut ở người?

A. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh.

B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn…

C. Sống cách li hoàn toàn với động vật.

D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut.

Câu 7. Đa số vi khuẩn và động vật nguyên sinh thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?

A. Nhóm ưa trung tính.

B. Nhóm ưa axit.

C. Nhóm ưa kiềm.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 8. Phương pháp nuôi cấy liên tục có mục tiêu

A. Tránh cho quần thể vi sinh vật bị suy vong.

B. Làm cho chất độc hại trong môi trường nằm trong một giới hạn thích hợp.

C. Rút ngắn thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật.

D. Kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.

Câu 9. Hiện tượng virut xâm nhập và gắn bộ gen vào tế bào chủ mà tế bào chủ vẫn sinh trưởng bình thường được gọi là hiện tượng:

A. Sinh tan.                       B. Tan rã.

C. Hòa tan                         D. Tiềm tan.

Câu 10. Xét trên nhu cầu ôxi đối với cơ thể, vi sinh vật nào sau đây có lối sống khác với các vi sinh vật còn lại?

A. Tảo đơn bào.

B. Vi khuẩn mê tan.

C. Trùng giày.

D. Vi khuẩn  axetic.

Câu 11. Chọn giống cây trồng sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng và tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh là những biện pháp tốt nhất để có các sản phẩm trồng trọt không nhiễm virut. Lí do cốt lõi là vì

A. Chưa có thuốc chống virut kí sinh ở thực vật.

B. Các biện pháp này dễ làm, không tốn nhiều công sức.

C. Thuốc chống virut kí sinh ở thực vật có giá rất đắt.

D. Cả A, B và C.

Câu 12. Điều nào sau đây là sai về virut?

A. Chỉ trong tế bào chủ, virut mới hoạt động như một thể sống.

B. Hệ gen của virut chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic: ADN, ARN.

C. Kích thước của virut vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.

D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virut vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein.

Câu 13. Hóa chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng vi sinh vật?

A. Protein.                         B. Polisaccarit.

C. Monosaccarit.               D. Phênol.

Câu 14. Phần lớn vi sinh vật sống trong nước thuộc nhóm nào sau đây?

A. Nhóm ưa ấm.

B. Nhóm ưa siêu nhiệt.

C. Nhóm ưa lạnh.

D. Nhóm ưa nhiệt.

Câu 15. Dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia các vi sinh vật thành

A. 2 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa nóng.

B. 3 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nóng.

C. 5 nhóm: vi sinh vật ưa siêu lạnh, vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt.

D. 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt.

Câu 16. Khi ở trong tế bào limpho T, HIV

A. Là vật vô sinh.

B. Là sinh vật .

C. Có biểu hiện như một sinh vật.

D. Tùy từng điều kiện, có thể là sinh vật hoặc không.

Câu 17. Virut sau khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác thông qua:

A. Hệ mạch dẫn.

B. Mạng lưới nội chất. 

C. Cầu nối sinh chất.

D. Các khoảng gian bào.

Câu 18. Có một tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu ?

A. 32                                  B. 8

C. 16                                  D. 64

Câu 19. Bệnh nào sau đây không phải do virut gây ra :

A. Viêm gan B.                  B. Bại liệt.

C. Lang ben.                      D. Quai bị.

Câu 20. Nhóm virut nào sau đây có cấu trúc xoắn?

A. Virut bại liệt, virut mụn cơm, virut hecpet

B. Virut đậu mùa, Phago T2, virut cúm, virut dại.

C. Virut đậu mùa, virut cúm, virut sởi, virut quai bị.

D. Virut đốm thuốc lá, virut cúm, virut sởi, virut quai bị, virut dại.

ĐÁP ÁN

1B

11A

2C

12D

3B

13D

4C

14A

5A

15D

6C

16C

7A

17C

8A

18D

9D

19C

10B

20D

 

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 đề số 3 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

4. ĐỀ 4

Câu 1. Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng

A. nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

B. nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

C. mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về một cực của tế bào.

D. mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra thành hai nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử tiến về một cực của tế bào và trở thành nhiễm sắc thể đơn.

Câu 2. Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa là

A. cơ chế của sinh sản hữu tính.

B. cơ chế của sinh sản vô tính. 

C. giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.

D. giúp cơ thể thay thế các mô bị tổn thương.

Câu 3. Ở sinh vật nhân thực, các hiện tượng dẫn đến giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể gồm

I. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

II. Trao đổi chéo của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.

III. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.

IV. Các nhiễm nhiễm sắc thể kép xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

A. I, II.                                   B. I, IV.

C. II, III.                                 D. III, IV.

Câu 4. Ở kì trung gian, pha G1 diễn ra quá trình

I. Nhân đôi ADN và sợi nhiễm sắc.

II. Hình thành thêm các bào quan.

III. Nhân đôi trung thể.

IV. Nhiễm sắc thể kép bắt đầu co ngắn.

V. Tăng nhanh tế bào chất.

VI. Hình thành thoi phân bào.

A. I, VI                                  B. II, V.

C. II, III, VI.                           D. I, III, V.

Câu 5. Một tế bào của loài người có bộ NST lưỡng bội 2n = 46 thực hiện giảm phân. Số crômatit có trong một tế bào ở kì đầu II là:

A. 23                                      B. 46

C. 69                                      D. 92

Câu 6. Một tế bào của loài đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14 thực hiện nguyên phân. Số tâm động có trong tế bào ở kì sau là:

A. 0                                        B. 7

C. 14                                      D. 28

Câu 7. Bảy tế bào của loài ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 tham gia nguyên phân 3 lần liên tiếp. Số lượng tế bào được tạo ra sau nguyên phân là

A. 8                                        B. 56

C. 128                                    D. 384

Câu 8. Một tế bào của loài đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14 thực hiện giảm phân. Số lượng và trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì giữa II là:

A. n đơn = 7                     B. 2n đơn = 14

C. n kép = 7.                     D. 2n kép = 14

Câu 9. Ở hình thức hóa tự dưỡng, nguồn cung cấp cacbon và nguồn cung cấp năng lượng lần lượt là

A. chất vô cơ, chất hữu cơ.

B. chất hữu cơ, ánh sáng.

C. CO2, ánh sáng.

D. CO2, chất vô cơ.

Câu 10. Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là

A. nấm, động vật nguyên sinh.

B. vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.

C. vi tảo, vi khuẩn lam.

D. vi khuẩn nitrit hoá, vi khuẩn sắt.

Câu 11. Để phân giải xenlulôzơ, vi sinh vật tiết ra enzim

A. prôtêaza.                     B. amylaza.

C. nuclêaza.                     D. xenlulaza. 

Câu 12. Nhóm vi sinh vật tham gia quá trình lên men rượu là

A. vi khuẩn lactic                   B. nấm men

C. vi khuẩn lam.                     D. nấm mốc

Câu 13. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất ở

A. pha tiềm phát.

B. pha cân bằng.

C. pha luỹ thừa.

D. pha  suy vong.

Câu 14. Trong thời gian 200 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?

A. 2 giờ                                  B. 60 phút 

C. 40 phút                              D. 20 phút

Câu 15. Trong bình nuôi cấy nấm men rượu ban đầu có số lượng 4×102 tế bào, thời gian thế hệ (g) là 120 phút.Vậy số lượng tế bào trong quần thể nấm men rượu sau 24 giờ là

A. 1232400                           B. 1228400.

C. 1638400.                          D. 1632400.

Câu 16. Cá sông và cá biển khi để trong tủ lạnh thì loại cá nào dễ bị hỏng hơn? Tại sao?

A. Cá biển dễ hỏng hơn vì vi khuẩn bám trên cá biển là những vi khuẩn thuộc nhóm ưa lạnh nên trong tủ lạnh chúng vẫn hoạt động gây hỏng cá.

B. Cá sông dễ hỏng hơn vì cá biển sống trong môi trường nước biển có nhiều muối nên ức chế sinh trưởng của vi sinh vật.

C. Cá biển dễ hỏng hơn vì nước biển có nhiều nhóm vi sinh vật gây hại hơn nước sông.

D. Cá sông dễ hỏng hơn vì nước sông có nhiều vi sinh vật gây hại hơn trong nước biển.

Câu 17. Một dòng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường chứa cơ chất glucôzơ. Chuyển dòng vi khuẩn này vào bình nuôi cấy không liên tục chứa cơ chất saccarôzơ. Khi quần thể vi khuẩn ở pha cân bằng, để quần thể vi khuẩn không trải qua pha suy vong cần phải

A. cho dòng môi trường glucôzơ đi vào đồng thời loại bỏ một lượng dịch nuôi cấy tương ứng ra.

B. cho dòng môi trường saccarôzơ đi vào đồng thời loại bỏ một lượng dịch nuôi cấy tương ứng ra.

C. cho dòng môi trường glucôzơ đi vào nhưng không loại bỏ dịch nuôi cấy ra.

D. cho dòng môi trường saccarôzơ đi vào nhưng không loại bỏ dịch nuôi cấy ra.

Câu 18. Hình thức sinh sản phổ biến ở vi khuẩn là

A. nội bào tử.                    B. ngoại bào tử

C. phân đôi.                       D. nảy chồi.

Câu 19. Cho các vi sinh vật sau:

I. Vi khuẩn.                            II. Nấm men.

III. Xạ khuẩn.                         IV. Nấm sợi.

Nhóm vi sinh vật có nhu cầu độ ẩm trong môi trường sống thấp nhất là nhóm

A. I                                         B. II

C. III                                       D. IV

Câu 20. Một nhóm vi khuẩn thích nghi tối ưu ở nhiệt độ 55 – 60oC và pH = 4 – 6 được xếp vào nhóm

A. ưa nhiệt và ưa axit.

B. ưa ấm và ưa kiềm.

C. ưa siêu nhiệt và ưa kiềm

D. ưa ấm và ưa axit.

Câu 21. Cho một số yếu tố vật lý (cột I) và cơ chế tác động (cột II).

Hãy sắp xếp nhóm yếu tố vật lý phù hợp với cơ chế tác động của chúng đến sinh trưởng của vi sinh vật:

A. I-2, II-4, III-3, IV-1

B. I-4, II-1, III-2, IV-3.

C. I-2, II-1, III-4, IV-3.

D. I-4, II-5, III-3, IV-2.

Câu 22. Làm mứt trái cây là một trong những biện pháp bảo quản thực phẩm lâu dài. để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình này, yếu tố vật lý được con người vận dụng là

A. độ pH                                B. ánh sáng

C. áp suất thẩm thấu.            D. nhiệt độ.

Câu 23. Vi khuẩn Helicobacter pylori rất di động, xâm nhập qua lớp chất nhầy và xâm lấn biểu mô dạ dày, đặc biệt là khoảng gian bào. Vi khuẩn sản sinh urêaza rất mạnh, enzim này có hoạt tính phân giải urê thành amôniac. Urê là sản phẩm chuyển hóa của các mô tế bào, chúng vào máu một phần và được đào thải ra ngoài qua thận. Một lượng urê từ máu qua lớp niêm mạc dạ dày vào dịch dạ dày và giúp cho vi khuẩn sống sót được trong môi trường của dạ dày.

(Theo https://www.dieutri.vn/bgvisinhyhoc/helicobacter-pylori-vi-khuan-gay-viem-loet-day-day/). Để sinh trưởng được ở dạ dày, vi khuẩn chủ yếu thay đổi yếu tố vật lý  

A. áp suất thẩm thấu vì amôniac làm tăng tạm thời áp suất thẩm thấu trước khi vào máu.

B. áp suất thẩm thấu vì amôniac làm giảm tạm thời áp suất thẩm thấu trước khi vào máu.

C. độ pH vì amôniac làm tăng tạm thời pH đến trung tính.

D. độ pH vì amôniac làm giảm tạm thời pH đến trung tính.

Câu 24. Cho các chất hóa học sau:

I. Vitamin B1.

II. Phenol.

III. Đường glucôzơ.

IV. Axit amin phenylalanin.

V. Clo.

VI. Cồn.

Số lượng các chất dinh dưỡng cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật là

A. 2                                        B. 3

C. 4                                        D. 5

Câu 25. Chất kháng sinh penicillin có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Trong nuôi cấy không liên tục, penicillin ảnh hưởng ít nhất đến sinh trưởng ở quần thể vi khuẩn ở pha

A. pha lũy thừa.

B. pha tiềm phát

C. pha tăng trưởng.

D. pha cân bằng.

Câu 26. Khi nói về tác động ức chế sinh trưởng của xà phòng đối với vi sinh vật, số lượng nhận định đúng là

Cho các nhận định sau:

I. Gây biến tính prôtêin.

II. Phá vỡ axit nuclêic.          

III. Làm giảm sức căng bề mặt.

IV. Tác động có tính chọn lọc.          

V. Do vi sinh vật tạo ra.

A. 1                                        B. 2

C. 3                                        D. 4

Câu 27. Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ thường sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau do thuốc kháng sinh

A. diệt khuẩn không có tính chọn lọc.

B. diệt khuẩn có tính chọn lọc.   

C. giảm sức căng bề mặt.

D. ôxi hóa các thành phần tế bào.

Câu 28. Một công ty thực phẩm công bố sản phẩm mới của công ty có chứa triptôphan. Một trong các biện pháp để kiểm tra thực phẩm có triptôphan là

A. sử dụng vi khuẩn E. coli triptôphan dương vì vi khuẩn này không tự tổng hợp được triptôphan nên không hình thành khuẩn lạc trong môi trường không có triptôphan.

B. sử dụng vi khuẩn E. coli triptôphan dương vì vi khuẩn này tự tổng hợp được triptôphan nên hình thành khuẩn lạc to và sặc sỡ hơn so với bình thường. 

C. sử dụng vi khuẩn E. coli triptôphan âm vì vi khuẩn này không tự tổng hợp được triptôphan nên không hình thành khuẩn lạc trong môi trường không có triptôphan.

D. sử dụng vi khuẩn E. coli triptôphan âm vì vi khuẩn này tự tổng hợp được triptôphan nên hình thành khuẩn lạc to và sặc sỡ hơn so với bình thường. 

ĐÁP ÁN 

1A

11D

21B

2B

12B

22C

3C

13C

23C

4B

14C

24B

5B

15C

25A

6D

16A

26D

7B

17B

27A

8C

18C

28D

9D

19D

 

10B

20A

 

 

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 29-31 đề số 4 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

5. ĐỀ 5

Câu 1. Phoocmandehit là chất làm bất hoạt các protein. Do đó, chất này được sử dụng rộng rãi trong thanh trùng, đối với vi sinh vật, phoomandehit là

A. chất ức chế sinh trưởng

B. nhân tố sinh trưởng.

C. chất dinh dưỡng

D. chất hoạt hóa enzim.

Câu 2. Điều quan trọng nhất khiến virut chỉ là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc?

A. Virut có thể có hoặc không có vỏ ngoài.

B. Virut có cấu tạo quá đơn giản gồm axit nucleic và protein.

C. Virut không có cấu trúc tế bào.

D. Virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của vật chủ.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Bình đựng nước đường để lâu có mùi chua do có sự tạo axit hữu cơ nhờ vi sinh vật.

B. Nhờ proteaza của vi sinh vật mà prôtein được phân giải thành các axit amin.

C. Làm tương và nước mắm đều là ứng dụng của quá trình phân giải polisaccarit.

D. Bình đựng nước thịt để lâu có mùi thối do sự phân giải prôtein tạo các khí NH3, H2S...

Câu 4. Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?

(1) Làm tương

(2) Muối dưa

(3) Muối cà

(4) Làm nước mắm

(5) Làm giấm

(6) Làm rượu

(7) Làm sữa chua

 

A. (1), (3), (2), (7)

B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (7).

D. (4), (5), (6), (7).

Câu 5. Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ

A. chất vô cơ và CO2.

B. chất hữu cơ.

C. ánh sáng và chất hữu cơ.

D. ánh sáng và CO2.

Câu 6. Có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng (E.coli triptôphan âm) để kiểm tra xem thực phẩm có triptôphan hay không được không?

A. Có, bằng cách đưa vi khuẩn này vào trong thực phẩm, nếu vi khuẩn phát triển được tức là thực phẩm không có tryptophan.

B. Có, bằng cách đưa vi khuẩn này vào trong thực phẩm, nếu vi khuẩn phát triển được tức là thực phẩm có tryptophan.

C. Không thể vì vi khuẩn E.coli triptôphan âm có thể phát triển được trên cả môi trường có hay không có triptôphan.

D. Không thể vì vi khuẩn E.coli triptôphan âm không thể phát triển được trên môi trường rất giàu chất dinh dưỡng như thực phẩm.

Câu 7. Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men là

A. xảy ra trong môi trường có ít ôxi

B. sự phân giải chất hữu cơ

C. xảy ra trong môi trường không có ôxi.

D. xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi.

Câu 8. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 – 1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0. Cho các phát biểu sau:

1. Môi trường trên là môi trường bán tổng hợp.

2. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.

3. Nguồn cacbon của vi sinh vật này là CO2.

4. Nguồn năng lượng của vi sinh vật này là từ các chất vô cơ.

5. Nguồn nitơ của vi sinh vật này là (NH4)3PO4 .

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1                                        B. 4

C. 3                                        D. 2

Câu 9. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối vi sinh vật tối đa nên dừng ở đầu pha

A. tiềm phát                           B. suy vong

C. lũy thừa                             D. cân bằng

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?

A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

B. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp.

C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng.

D. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau.

Câu 11. Virut nào sau đây có dạng khối?.

A. Virut gây bệnh dại

B. Virut gây bệnh khảm ở cây thuốc lá.

C. Thể thực khuẩn

D. Virut gây bệnh bại liệt

Câu 12. Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua sự tăng lên về

A. kích thước của từng tế bào trong quần thể.

B. số lượng tế bào của quần thể.

C. khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

D. cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

Câu 13. Tách lõi ARN ra khỏi vỏ của hai chủng virut khảm thuốc lá A và B. Lấy ARN của chủng A trộn với prôtein của chủng B để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào cây thì cây bị bệnh. Virut gây bệnh thuộc:

A. chủng A

B. chủng B.

C. cả hai chủng A và B

D. chủng lai.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thức ăn có thể giữ khá lâu trong tủ lạnh vì nhiệt độ thấp trong tủ lạnh kìm hãm sinh trưởng của vi sinh vật.

B. Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật.

C. Thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn.

D. Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật.

Câu 15. Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường nuôi cấy

A. liên tục được bổ sung chất dinh dưỡng mới và liên tục được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

B. không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, nhưng được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

C. được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

D. không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

Câu 16. Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 - 10 phút?

A. Vì nước muối gây co nguyên sinh vi sinh vật không phân chia được.

B. Vì nước muối làm vi sinh vật phát triển.

C. Vì nước muối gây dãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra.

D. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

A

D

C

C

C

C

7

8

9

10

11

 

B

C

D

B

D

 

12

13

14

15

16

 

B

A

B

D

A

 

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 17-20 đề số 5 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Duy Tân có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể tham gia thi trắc nghiệm online tại đây:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF