YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Ngô Thời Nhiệm có đáp án

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Ngô Thời Nhiệm có đáp án do ban biên tập HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về vi sinh vật. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGÔ THỜI NHIỆM

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 – Năm học: 2020 - 2021

Môn: SINH HỌC      Lớp 10

Thời gian làm bài 45 phút

 

1. ĐỀ 1:

I. Phần trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất ở mỗi câu vào khung sau:

Câu 1. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, enzim cảm ứng được hình thành ở pha:

A. Cân bằng.              B. Luỹ thừa.               C. Tiềm phát.               D. Suy vong.

Câu 2. Có 3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành là:

A. 24.                        B. 48.                        C. 8.                            D. 12.

Câu 3. Trong quá trình lên men chất nhận êlectron cuối cùng là:

A. Một phân tử vô cơ.        B. Một phân tử hữu cơ.        C. Oxi phân tử.         D. Hidro.

Câu 4. Tảo, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục dinh dưỡng theo kiểu:

A. Hoá dị dưỡng.         B. Hoá tự dưỡng.         C. Quang dị dưỡng.      D. Quang tự dưỡng.

Câu 5. Trong quá trình quang hợp Oxi được sinh ra từ:

A. H2O.                      B. Chất diệp lục.          C. CO2.                       D. Chất hữu cơ.

Câu 6. Trong quá trình hô hấp tế bào, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra được:

A. 2 ATP.                    B. 20 ATP.                    C. 38 ATP.                    D. 3 ATP.

Câu 7. Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. số tế bào sinh tinh là:

A. 64.                        B. 128.                        C. 32.                          D. 16.

Câu 8. Môi trường có các thành phần nước thịt, gan, glucôzơ. Đây là loại môi trường:

A. Bán tổng hợp         B. Tổng hợp                  C.Tự nhiên.                  D. Bán tự nhiên.

Câu 9. Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là:

A. Glucôzơ, H2O, ATP.        B. Glucôzơ, O2.        C. H2O, ATP, O2.         D. Cácbohiđrat.

Câu 10. Sản phẩm của quá trình quang hợp gồm có:

A. ATP, NADPH, O2.          B. ATP, O2.           C. glucôzơ, ATP, O2.        D. Cácbonhiđrat, O2.

Câu 11. Trong quá trình hô hấp tế bào sản phẩm tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm:

A. 1 ATP, 2 NADH.               B. 2 ATP, 2 NADH và 2 phân tử Axit piruvic       

C. 3 ATP, 2 NADH.               D. 2 ATP, 1 NADH

Câu 12. Các hình thức sinh sản chủ yếu của vi sinh vật nhân thực là:

A. Phân đôi, nội bào tử, nảy chồi.               B. Phân đôi, ngoại bào tử, bào tử đốt, nảy chồi.

C. Phân đôi , ngoại bào tử, nội bào tử.        D. Phân đôi, nảy chồi, bào tử vô tính, bào tử hữu tính.

Câu 13. Từ 1 phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của oxi sẽ thu được:

A. 38 ATP.                B. 4 ATP.                C. 2 ATP.                D. 3 ATP.

Câu 14. Virút bơm axít nuclếic vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn:

A. Hấp phụ.             B. Tổng hợp.          C. Xâm nhập.          D. Lắp ráp.

Câu 15. Trong hô hấp hiếu khí chất nhận êlectron cuối cùng là:

A. Hidro nguyên tử.        B. Oxi nguyên tử.          C. Hidro phân tử.        D. Oxi phân tử.

Câu 16. Đặc điểm chỉ có ở vi rút mà không có ở vi khuẩn là:

A. Chứa cả ADN và ARN.                 B. Chỉ chứa ADN hoặc ARN.           

C. Có cấu tạo tế bào.                           D. Sinh sản độc lập.

II. Phần tự luận:

Câu 1: Nuôi cấy 50 tế bào vi khuẩn ở điều kiện bình thường trong 2h thu được 3200 tế bào. Hãy tính:

a. Số lần phân chia của mỗi tế bào ban đầu

b. Thời gian thế hệ.

Câu 2: Em hãy cho biết nguyên nhân và cách phòng bệnh ung thư.

Câu 3: Em hãy cho biết phương thức lây truyền của bệnh truyền nhiễm.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Chọn

C

A

B

D

A

C

B

A

D

D

B

B

C

C

D

B

II. Phần tự luận:

Câu 1:

a, Gọi số lần phân chia là n => Ta có: 50.2^n = 3200 => n = 6 (lần)

b, Thời gian thế hệ: 2/6 = 1/3 h

 Câu 2:

+ Nguyên nhân: 

–  Các cơ chế điều khiển phân bào bị hư hỏng hoặc trục trặc do các yếu tố môi trường, hoocmon, gen mà phần lớn là do yếu tố môi trường.

– Các nhân tố trong môi trường có thể là tác nhân gây ung thư như: khói thuốc lá, hóa chất độc hại trong môi trường, thực phẩm, chất kích thích…

+ Cách phòng bệnh ung thư:

– Chế độ dinh dưỡng : hạn chế : hút thuốc, sử dụng chất kích thích, thực phẩm hoặc nguồn nước bị nhiễm hóa chất…

– Thói quen sinh hoạt: ăn, ngủ, nghỉ, luyện tập thể thao điều độ. Khám sức khỏe định kì 6 tháng-> 1 năm một lần.

Câu 3:

Mỗi loại bệnh truyền nhiễm có cách lây truyền riêng:

– Lây truyền theo đường hô hấp: lao, cúm, thương hàn…

– Lây truyền theo đường tiêu hóa: tả, lị, ngộ độc thịt, viêm gan A…

– Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp: qua da và niêm mạc bị tổn thương (bệnh dại, uốn ván, hecpet…), qua vết cắn của động vật và côn trùng (sốt rét, sốt xuất huyết…), qua đường tình dục (AIDS, viêm gan B, viêm gan C…).

– Lây truyền từ mẹ sang thai nhi (nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ)

2. ĐỀ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

Virut là một dạng sống đặc biệt, chúng có đời sống ký sinh nội bào bắt buộc. Về thành phần cấu tạo, mỗi hạt virut gồm các thành phần chủ yếu sau: Lõi axit nucleic, vỏ capsit, ở một số virut còn có vỏ ngoài. Người ta chia virut thành 3 dạng hình thái cơ bản là: Cấu trúc xoắn, cấu trúc khối và cấu trúc hỗn hợp. Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn điển hình. Trong các loại virut ký sinh ở động vật thì có virut HIV là rất nguy hiểm với con người. HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (AIDS), cho đến nay người ta vẫn chưa tìm ra được loại vacxin nào phòng HIV.

Nhiều loại virut gây bệnh cho người và động vật đã được nghiên cứu để sản xuất vacxin phòng chống có hiệu quả của bệnh này. Nhờ đó đã hạn chế và ngăn chặn được hầu hết các đại dịch đã từng là mối đe doạ trong lịch sử loài người như: đậu mùa, dịch cúm, dịch sốt...

Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Cấu tạo của virut gồm?

A. Nuclecapsit (lõi và vỏ protein)

B. Vỏ (protein)

C. Nuclecapsit (lõi và vỏ protein) và vỏ ngoài (chỉ có ở một số virut)

D. Chỉ có lõi ADN hoặc ARN.

Câu 2: Theo em tại sao người ta gọi là hạt virut? Vì

A. Virut chưa có cấu tạo tế bào

B. Virut giống như hạt của cây

C. Virut có đời sống ký sinh nội bào bắt buộc

D. Virut có cấu tạo tế bào.

Câu 3: Em hãy điền đúng hoặc sai vào những nhận định sau:

Nhận định

Đúng / Sai

a) Lõi của virut chứa cả ADN và ARN.

 

b) Vỏ capsit được cấu tạo từ các đơn vị protein (capsome) và bao quanh lõi của virut.

 

c) Virut có 3 hình thái cơ bản.

 

d) Chu trình nhân lên của virut trong tế bào vật chủ trải qua 5 giai đoạn.

 

 

Câu 4:

HIV là (1)..............gây suy giảm miễn dịch -> Là tác nhân gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (AIDS). Chúng phá hủy một số tế bào miễn dịch ở người như tế bào (2)............Sự suy giảm số lượng tế bào này sẽ làm mất khả năng (3) ............của cơ thể. Các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công. Ba con đường lây truyền HIV là: (4).................,(5).................và (6)......

Cho đến nay các nhà khoa học vẫn chưa tìm ra được vacxin phòng HIV. Do vậy phải thực hiện lối sống lành mạnh, trách xa các tệ nạn xã hội.

Câu 5:Biết được các con đường lây nhiễm HIV. Từ đó em hãy liên hệ bản thân đã làm được những gì, để phòng tránh lây nhiễm HIV một cách an toàn và nhân văn nhất?

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 6: Trình bày 4 kỳ của quá trình nguyên phân? Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân?

Câu 7: Trình bày 4 kỳ trong giảm phân I? Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân?

Câu 8: Vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng nào? Dựa vào đâu để phân chia thành các kiểu dinh dưỡng đó.

Câu 9:  Trình bày 4 pha sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục?

Câu 10: Theo em để thu được số lượng vi sinh tối đa trong môi trường nuôi cấy không liên tục thì nên dừng ở pha nào? Giải thích?

ĐÁP ÁN

Đáp án

Câu 1

C

Câu 2

A

Câu 3

a) Sai.

b) Đúng.

c) Đúng.

d) Đúng.

Câu 4

(1) Virut.

(2) Limpho T4 (hay T – CD4).

(3)Miễn dịch.

(4) Máu.

(5) Tình dục.

 

(6) Truyền từ mẹ sang con.

 

Câu 5

- Có lối sống lành mạnh, không tham gia các tệ nạn xã hội, tuyệt đối không tàng trữ, buôn bán và sử dụng ma túy và các chất gây nghiện.

- Trang bị tốt kiến thức về bản chất lây truyền HIV để có các biện pháp phòng tránh, không đi đêm về khuya và nơi vắng người, đến các tụ điểm có nhiều bơm, kim tiêm, chỗ vắng người...vv

- Nếu phát hiện ra người có HIV không được kỳ thị, hắt hủi...Mà cần tìm các biện pháp sinh sống nhân văn như: Nói chuyện và giao tiếp bình thường nhưng không dùng chung quần áo, đồ đạc, không tiếp xúc trực tiếp với người bị nhiễm HIV...vv

- Tuyên truyền cho các thành viên trong gia đình, địa phương hiểu rõ về nguyên nhân và tác hại của HIV/AIDS để có các biện pháp phòng tránh lây nhiễm, sống lành mạnh, an toàn và văn minh.

Câu 6

Kỳ đầu

+ Các NST kép bắt đầu co xoắn

+ Trung tử tiến về 2 cực của tế bào, thoi phân bào xuất hiện

+ Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Kỳ giữa

+ Các NST kép co xoắn cực đại và tâp trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

+ Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động.

+ NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài

Kỳ sau

Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào.

Kỳ cuối

+ NST dãn xoắn

+ Thoi phân bào biến mất

+ Màng nhân và nhân con xuất hiện.

Ý nghĩa

- Là phương thức sinh sản của sinh vật nhân thực đơn bào

- Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển

- Giúp tái tạo mô và các cơ quan bị tổn thương

- Là cơ sở của giâm, chiếc, ghép cành và nuôi cấy mô 

 

Câu 7

Kỳ đầu I

- Có sự tiếp hợp của các cặp NST kép tương đồng

- NST kép dần dần co xoắn

- Thoi phân bào hình thành

- Màng nhân và nhân con tiêu biến

Kỳ giữa I

- NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

- Thoi phân bào đính vào 1 phía của NST tại tâm động

Kỳ sau I

Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân bào đi về 2 cực của tế bào

Kỳ cuối I

- Các NST kép dãn xoắn

- Màng nhân và nhân con dần xuất hiện

- Thoi phân bào tiêu biến.

Ý nghĩa

Giảm phân kết hợp với nguyên phân và thụ tinh là cơ chế đảm bảo việc duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định cho loài

 

Câu 8

Các kiểu dinh dưỡng

- Gồm 4 kiểu: Quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng.

Lý do phân loại các kiểu dinh dưỡng

- Quang tự dưỡng: Nguồn C từ CO2 và nguồn năng lượng từ ánh sáng.

- Quang dị dưỡng: Nguồn C từ chất hữu cơ và nguồn năng lượng từ ánh sáng.

- Hóa tự dưỡng: Nguồn C từ CO2 và nguồn năng lượng từ chất vô cơ.

- Hóa dị dưỡng: Nguồn C từ chất hữu cơ và nguồn năng lượng từ chất hữu cơ.

 

Câu 9. Gồm 4 pha:

- Pha tiềm phát: Vi khuẩn thích nghi với môi trường. Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.

- Pha lũy thừa: Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi. Số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh

- Pha cần bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại và không đổi theo thời gian vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi.

- Pha suy vong: Số tế bào trong quần thể giảm dần do: số tế bào bị phân hủy nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều.

Câu 10

- Dừng ở pha cân bằng 

- Giải thích: Ở pha cân bằng số lượng vi sinh vật đạt giá trị cực đại, nên sẽ thu được nhiều sinh khối hơn các pha còn lại. 

3. ĐỀ 3:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Hãy khoanh tròn vào 1 chữ cái đứng trước phương án đúng:

Câu 1:

1. Vi khuẩn sinh sản bằng cách:

A. Phân đôi

B. Nẩy chồi

C. Bào tử vô tính và hữu tính

D. Bào tử vô tính

E. A, B, D đúng.

Trả lời

Chọn E

2. Thịt đóng hộp nếu không được diệt khuẩn đúng, để lâu ngày hộp bị phồng, biến dạng, vì sao?

A. Do nhiệt độ môi trường thay đổi

B. Do thiếu không khí

C. Do bị hút ẩm

D. Do nội bào tử mọc mầm phát triển thải ra ôxi và chất khác.

Trả lời

Chọn D

3. Năm giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào là:

A. Hấp thụ -> xâm nhập -» sinh tổng hợp lắp ráp —> phóng thích

B. Xâm nhập -> hấp thụ -» sinh tổng hợp -» lắp ráp -» phóng thích

C. Hấp thụ xâm nhập -> lắp ráp -> sinh tổng hợp —> phóng thích

D. Xâm nhập -» hấp thụ -» lắp ráp -> sinh tổng hợp -> phóng thích.

Trả lời

Chọn A

4. Vì sao trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật tự phân huỷ ở pha tử vong?

A. Vì nhiệt độ môi trường thay đổi.

B. Vì độ pH của môi trường thay đổi.

C. Vì nguồn dinh dưỡng bị cạn kiệt và chất thải tăng lên.

D. Vì nguồn ôxi bị cạn kiệt.

Trả lời

Chọn C

Câu 2:

Cho các cụm từ sau: yếu tố vật lí, yếu tố sinh trưởng, yếu tố hoá học, kích thích, kìm hãm. Hãy điền vào chỗ trống các câu dưới đây cho phù hợp:

Ngoài các ….(1)…. (chất dinh dưỡng) vi sinh vật cũng cần 1 số ….(2)…. để sinh trưởng, phát triển như: ôxi, nhiệt độ, pH và áp suất thẩm thấu. Lợi dụng các nhu cầu nói trên con người có thể chủ động tạo các điều kiện nuôi cấy thích hợp (với các vi sinh vật có lợi) hoặc không thích hợp (với các vi sinh vật có hại) để ….(3)…. hoặc ….(4)…. sinh trưởng của chúng.

Trả lời

1. Yếu tố hoá học        

2. Yếu tố vật lí  

3. Kích thích

4. Kìm hãm

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 3:

Vẽ và giải thích đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong nuôi theo đợt.

Trả lời

– Vẽ đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong nuôi theo đợt:

Giải thích đúng 4 pha: mỗi pha:

Câu 4:

Đường dùng để nuôi cấy vi sinh vật và dùng để ngâm các loại quả. Tại sao có thể dùng đường với 2 mục đích hoàn toàn khác nhau? Lấy ví dụ 1 hợp chất khác có vai trò tương tư.

Trả lời

– Đường dùng để nuôi cấy vi sinh vật vì đường là nguồn năng lượng dinh dưỡng của chúng.

– Nếu nồng độ đường quá cao gây co nguyên sinh ở vi sinh vật vì vậy ta ướp đường để bảo quản các loại quả.

– Hợp chất có vai trò tương tự đường là muối.

• Câu 5:

Vi khuẩn có thế hình thành các loại bào tử nảo? Nêu sự khác biệt giữa bào tử sinh sản và nội bào tử ở vi khuẩn? Bào tử vô tính và bào tử hữu tính ở nấm khác nhau như thế nào?

Trả lời

– Vi khuẩn có thể hình hành các loại bào tử sinh sản như: ngoại bào tử, bào tử đốt, nẩy chồi.

– Sự khác biệt giữa bào tử sinh sản và nội bào tử ở vi khuẩn là:

+ Bào tử sinh sản chỉ có các lớp màng, không có vỏ và không chứa hợp chất canxidipicôlinat.

+ Nội bào tử có lớp vỏ dày và chứa canxidipicôlinat giúp tế bào bền nhiệt.

– Bào tử vô tính và bào tử hữu tính ở nấm khác nhau là:

+ Bào tử vô tính ở nấm là bào tử kín hoặc bào tử trần được hình thành từ sự phân chia nguyên nhiễm.

+ Bào tử hữu tính được hình thành qua sinh sản hừu tính. 

4. ĐỀ 4:

Câu 1: So sánh quá trình hô hấp và quang hợp?

Câu 2: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần các chất (g/l) như sau:

KH2PO4: 1,0    (NH4)3PO4: 1,5
MgSO4: 0,2     CaCl2: 0,1          NaCl: 5,0

a. Môi trường trên là loại môi trường gì?

b. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật?

c. Nguồn cacbon, nguồn năng lượng, nguồn nitơ của vi sinh vật?

Câu 3: Trình bày diễn biến của quá trình nguyên phân?

Câu 4: Giả sử có một tế bào vi khuẩn cứ 1 giờ thì phân chia tế bào 4 lần. Số tế bào trong dịch nuôi cấy ban đầu là 45 tế bào. Tính:

a. Thời gian thế hệ của chủng vi khuẩn nói trên.

b. Số tế bào con trong dịch nuôi cấy sau 3 giờ

ĐÁP ÁN

CÂU

NỘI DUNG

1

* Giống nhau:

- Đều là quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng quan trọng của tế bào.

* Khác nhau:

 

Quang hợp

Hô hấp

Nơi xảy ra

Lục lạp

Ti thể

 

Định nghĩa

Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.

Là quá trình chuyển năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng ATP

PTTQ

CO+ H2O + a/s -> (CH2)O + O2

C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6H2O + ATP + to

Các

 giai đoạn

2 pha: Pha sáng và pha tối

3 giai đoạn:

+ Đường phân

+ Chu trình Crep

+ Chuỗi chuyền electron

Sử dụng sắc tố

Không

Điều kiện

Có ánh sáng

Không cần ánh sáng

 

2

a) Môi trường tổng hợp

b) Kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng

c) Nguồn năng lượng: ánh sáng

Nguồn cacbon: CO2

Nguồn nitơ: (NH4)3PO4

3

1.Phân chia nhân:

- Kì đầu: NST kép sau khi nhân đôi ở kì trung gian dần co xoắn, màng nhân tiêu biến và thoi phân bào dần xuất hiện.

- Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đại. Thoi phân bào được đính vào 2 phía của NST tại tâm động.

- Kì sau: các nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về hai cực của tế bào.

- Kì cuối: NST tháo xoắn, màng nhân dần xuất hiện, thoi vô sắc biến mất, hai tế bào con dần hình thành.

2. Phân chia tế bào chất

TBĐV: Màng tế bào thắt lại ở giữa

TBTV: Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo

KQ: tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống TB mẹ.

4

a) Tế bào vi sinh vật đó cứ 1 giờ thì phân chia tế bào 4 lần nên thời gian thế hệ của nó là g = 60 phút / 4 = 15 phút

b) Nếu nuôi cấy trong 3 giờ thì số lần phân chia là

                     K = T/g = (3*60)/15 = 12 (lần)

 Số tế bào con trong dịch nuôi cấy sau 3 giờ là:

                  N = N0*2= 45* 212 = 184320 (tế bào)

5. ĐỀ 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào?

A. Làm dưa cải      B. Làm tương hột       C. Làm giấm             D. Ủ nước mắm

Câu 2: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về con đường lây nhiễm HIV?

A. Truyền máu, xăm mình, tiêm chích.             B. Qua côn trùng đốt

C. Qua nhau thai, khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.      D. Qua quan hệ tình dục không an toàn.

Câu 3: Trong quá trình sống, vi sinh vật nào sau đây tạo ra axit làm giảm độ pH của môi trường?

A. Nấm men         B. Vi khuẩn lam        C. Vi khuẩn lưu huỳnh      D. Vi khuẩn lactic

Câu 4: Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau:

- Môi trường a: nước, muối khoáng và nước thịt (có nhân tố sinh trưởng).

- Môi trường b: nước, muối khoáng glucôzơ và tiamin (vitamin B1).

- Môi trường c: nước, muối khoáng, glucôzơ.

Sau khi nuôi ở tủ ấm 370C một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, khi môi trường c vẫn trong suốt.

Cho các kết luận sau:

(a) Chủng tụ cầu vàng này không thể tự tổng hợp tiamin.

(b) Chủng tụ cầu vàng này thuộc nhóm VSV nguyên dưỡng.

(c) Tiamin là nhân tố sinh trưởng của chủng tụ cầu vàng.

(d) Môi trường a và b là môi trường tổng hợp.

(e) Chủng vi khuẩn tụ cầu vàng này không sinh trưởng được trong môi trường c, do thiếu nhân tố sinh trưởng.

Có mấy kết luận sai?

A. 4                B. 3                 C. 1                D. 2

Câu 5: Vi sinh vật có những đặc điểm chung nào sau đây?

(1) Kích thước nhỏ                                                     (2) Tế bào có nhiều bào quan

(3) Hấp thụ và chuyển hóa nhanh                               (4) Sinh sản nhanh

(5) Sinh trưởng chậm do kích thước nhỏ, dễ bị sinh vật khác lấn át      (6) Phân bố rộng

A. (1), (3), (4), (6)      B. (1), (2), (3), (4)       C. (1), (4), (5), (6)       D. (1), (2), (4), (6)

Câu 6: Điều nào sau đây đúng khi nói về hệ gen của tất cả các loại virut?

A. Chỉ có ARN dạng chuỗi đơn.

B. Có thể là ADN hoặc ARN, chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.

C. Có cả ADN và ARN, chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.

D. Chỉ có ADN dạng chuỗi kép.

Câu 7: Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?

A. 20 phút            B. 45 phút             C. 60 phút           D. 120 phút

Câu 8: Phagơ là virus kí sinh ở vi khuẩn còn gọi là .......... có cấu trúc hỗn hợp. Đầu có cấu trúc ......... chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc ........... Phần lớn các phagơ chứa ......... ở phần đầu. Số ít phagơ chứa ........... ở phần đầu.

(1) thể thực khuẩn       (2) tế bào        (3) xoắn         (4) khối

(5) hỗn hợp            (6) ADN         (7) ARN         (8) capsit

Hãy chọn thứ tự đúng để điền vào chỗ trống:

A. 1-4-5-7             B. 2-3-4-6-8             C. 1-4-3-6-7           D. 2-3-5-7

Câu 9: Hình ảnh bên minh họa cho giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus?

A. Hấp phụ                 B. Sinh tổng hợp

C. Xâm nhập                D. Lắp ráp

Câu 10: Phagơ tiết loại enzim nào để phá hủy thành tế bào của vi khuẩn, giúp phagơ bơm axit nuclêic vào tế bào chất của vi khuẩn?

A. Lipaza              B. Lizôzim             C. Prôtêaza            D. Nuclêaza

Câu 11: Sắp xếp các giai đoạn sau đây cho đúng thứ tự theo chu trình nhân lên của virut động vật:

a. hấp phụ       b. sinh tổng hợp     c. xâm nhập       d. phóng thích        e. lắp ráp.

A. a-c-b-e-d.             B. b-e-a-c-d             C. c-a-b-e-d            D. a-c-e-b-d

Câu 12: Vi khuẩn Salmonella gây ngộ độc thực phẩm có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu có 4 tế bào nhiễm vào 1 miếng thịt (trong điều kiện tối ưu), theo lý thuyết, sau 3 giờ số lượng tế bào vi khuẩn Salmonella là bao nhiêu?

A. 12                  B. 24                 C. 64                 D. 256

Câu 13: Tất cả các virus đều có

A. vỏ ngoài              B. ADN               C. gai glicôprôtêin         D. vỏ capsit

Câu 14: Sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng?

(1) Cây xanh       (2) Nấm         (3) Trùng giày           (4) Trùng roi xanh

(5) Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía             (6) Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh

A. (3), (4), (6)             B. (2), (3), (4)            C. (1), (4), (5)            D. (1), (4), (6)

Câu 15: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?

A. Vi khuẩn hiđro                                           B. Vi khuẩn nitrat hóa

C. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh                      D. Vi khuẩn lam

Câu 16: Sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ gồm các hình thức:

A. Phân đôi, nảy chồi, tiếp hợp                      B. Phân đôi, nảy chồi, bào tử

C. Phân đôi, nảy chồi, bào tử noãn                 D. Phân đôi, nảy chồi, nội bào tử

Câu 17: Nếu một loại vi khuẩn phải mất 6 giờ mới làm cho 2 tế bào nhân lên thành 32 tế bào, hỏi thời gian thế hệ của chúng là bao nhiêu?

A. 1 giờ                B. 4 giờ             C. 1 giờ 30 phút             D. 8 giờ

Câu 18: Sau thời gian thế hệ, số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật biến đổi như thế nào?

A. Tăng gấp 3 lần         B. Tăng gấp 4 lần       C. Tăng gấp 2 lần           D. Không đổi

Câu 19: Ống tiêu hóa của người đối với các loài vi sinh vật kí sinh có thể xem là hệ thống nuôi cấy

A. liên tục               B. thường xuyên thay đổi thành phần

C. không liên tục           D. vừa liên tục vừa không liên tục

Câu 20: Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc?

A. Chất kháng sinh         B. Cồn iod           C. Foocmalđêhit            D. Các hợp chất phênol

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1. Trong thời gian 800 phút nuôi cấy vi khuẩn ở điều kiện tối ưu, từ hai tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra 512 tế bào mới.

a. Hãy cho biết thời gian thế hệ của tế bào nói trên.

b. Cho biết vi khuẩn đang nuôi cấy là vi khuẩn nào?

Câu 2. Vẽ sơ đồ cấu tạo virus trần - chú thích rõ capsome, nucleocapsit, capsit, lõi trên hình vẽ.

Câu 3. Đọc thông tin dưới đây để trả lời 3 câu hỏi ở cuối đoạn thông tin.

Ngày 5/4/2016, Bộ Y tế công bố 2 trường hợp nhiễm virus Zika đầu tiên ở Khánh Hòa và TP HCM.

Virut Zika được phát hiện đầu tiên vào năm 1947 tại khu rừng Zika của Uganda. Đến nay, WHO đã công bố virus Zika đã lây lan tới 61 quốc gia. Hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu và chưa có vắcxin ngừa virus Zika.

Zika là một loại virus lây truyền qua muỗi Aedes (muỗi vằn) – loại muỗi truyền sốt xuất huyết và sốt vàng da. Với muỗi Aedes chỉ cần 3 ngày nghỉ ngơi có thể đẻ trứng liên tục, những quả trứng có thể tồn tại 1 năm mà không cần nước, khi gặp nước sẽ lập tức nở thành ấu trùng. Muỗi mang virus Zika thường cắn người vào ban ngày hơn là ban đêm.

Bệnh lây lan qua các con đường chính: Muỗi đốt; mẹ sang con khi sinh nhưng không lây qua sữa mẹ; qua đường máu và đường tình dục (ghi nhận hiếm).

Sự nhân lên của virus Zika rất nhanh. Các trường hợp nhiễm virus Zika có thời gian ủ bệnh từ 3-12 ngày. Tuy nhiên người nhiễm virus Zika hầu hết không biểu hiện triệu chứng, chỉ có khoảng 20% có các biểu hiện nhẹ như sốt, phát ban, đau khớp, viêm kết mạc mắt. Cho nên việc chẩn đoán gặp rất nhiều khó khăn.

Hai biến chứng hay gặp nhất ở cơ thể người bị nhiễm virus Zika là:

- Gây teo não thai nhi (trẻ sơ sinh) do mẹ bị nhiễm virus trong quá trình mang thai. khiến trẻ sinh ra có phần đầu dị thường, não phát triển lệch lạc hoặc không phát triển, dẫn đến khuyết tật về trí tuệ, vận động và ngôn ngữ, tuổi thọ thấp (gọi là "virus ăn não người").

- Gây hội chứng viêm đa rễ dây thần kinh Guillain-Barré, gây ra hiện tượng yếu cơ ở tay và chân, ngứa ran ở tay, chân (tê liệt thần kinh ở người lớn).

Nguồn: (1) Discovery, CNN, Diply, Buzzfeed
(2) The Verge, FDA, WHO
(3) Tri thức trẻ

Câu hỏi

a. Virus Zika thuộc nhóm virut kí sinh thực vật hay kí sinh động vật hay kí sinh vi khuẩn? Mô tả giai đoạn xâm nhập của virus này?

b. Từ thông tin trên, hãy cho biết bệnh teo não thai nhi và hội chứng viêm đa rễ dây thần kinh do mầm bệnh nào gây ra? Cho biết vật trung gian truyền các bệnh này?

c. Em hãy đề xuất biện pháp phòng ngừa sự lan truyền của virus Zika cho bản thân và cộng đồng ở địa phương em?

·         Biện pháp diệt vật trung gian truyền bệnh

·         Biện pháp tránh lây nhiễm bệnh cho cơ thể

·         Biện pháp khác (dựa vào con đường lây truyền bệnh)

ĐÁP ÁN

PHẦN TRẮC NGHIỆM

1A

2B

3D

4D

5A

6B

7A

8C

9A

10B

11A

12D

13D

14C

15D

16B

17C

18C

19A

20A

 

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Tóm tắt: t = 800'; No = 2 tế bào; Nt = 512 tế bào; n = ?; g = ? và ghi đúng Nt = No. 2n và g = t: n thì được 0,25 đ

a. Trình bày rõ được cách tính n = 8 (0,5đ) và g = 100'

b. Sinh vật trong bài toán đang nói đến là vi khuẩn lactic. ("Em có biết" tr.101)

Câu 2:

Yêu cầu:

Hình vẽ đúng, rõ, đẹp.

Câu 3

a. VR kí sinh động vật. Giai đoạn xâm nhập (tr. 119 sgk Sinh học 10CB).

b. Mầm bệnh Zika: Virut Zika.

Vật trung gian truyền bệnh Zika: Muỗi Aedes (muỗi vằn).

c. Biện pháp phòng ngừa bệnh Zika ở địa phương

Bảo vệ cơ thể khỏi muỗi đốt (mặc quần áo dài tay, màu sáng. Bôi thuốc chống muỗi, mắc màng để ngủ, không đến những vùng có dịch Zika. Khi bị sốt, cần đến ngay cơ sở y tế để được khám và tư vấn điều trị. Không tự ý điều trị tại nhà. Tích cực phối hợp địa phương trong việc phun thuốc diệt muỗi.
Bảo vệ không gian sống của mình: xịt muỗi, phát quang bụi rậm, làm sạch ao tù, nước đọng quanh nhà, thay nước bình hoa, đậy kín vật dụng chứa nước, dùng thiên địch (nuôi cá 7 màu để diệt lăng quăng).
Quan hệ tình dục có bảo vệ an toàn.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Ngô Thời Nhiệm có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể tham gia thi trắc nghiệm online tại đây:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF