Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 Trường THPT Quỳnh Lưu dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC 12 THỜI GIAN 45 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca, Be. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 2: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Al3+, Fe3+. B. Ca2+, Mg2+. C. Na+, K+. D. Cu2+, Fe3+.
Câu 3: Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 42,58 gam. B. 52,68 gam. C. 13,28 gam. D. 52,48 gam.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm CuO, Fe, Al, Zn, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi nung nóng, sau một thời gian thu được (m + 0,96) gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y phản ứng với dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được 7,168 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z được (m +73,44) gam chất rắn khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,64. B. 1,52. C. 1,48. D. 1,4.
Câu 5: Cơ quan cung cấp nước xử lý nước bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có thể thêm clo và phèn kép nhôm kali [ K2SO4. Al2(SO4)3 . 24H2O ]. Phải thêm phèn kép nhôm kali vào nước để:
A. loại bỏ lượng dư ion florua. B. làm nước trong.
C. khử trùng nước. D. loại bỏ các rong , tảo.
Câu 6: Cho các hydroxit: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Hidroxit có tính bazơ mạnh nhất là
A. NaOH. B. Al(OH)3. C. Fe(OH)3. D. Mg(OH)2.
Câu 7: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
B. kết tủa trắng xuất hiện.
C. bọt khí và kết tủa trắng.
D. bọt khí bay ra.
Câu 8: Dung dich X chứa KHCO3 và Na2CO3. Dung dịch Y chứa HCl 0,5M và H2SO4 1,5M.
Thực hiện hai thí nghiệm sau, các khí đo ở đktc:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thu được 5,6 lít CO2.
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được 3,36 lít CO2 và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa.
Giá trị m là
A. 68,95. B. 133,45. C. 74,35. D. 103,9.
Câu 9: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:
A. quặng manhetit. B. quặng pirit.
C. quặng đôlômit. D. quặng boxit.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.
(2) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước.
(3) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
(4) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ giảm dần.
(5) Thạch cao sống dùng bó bột, nặn tượng.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 11: Những kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
A. Zn, Fe, Sn. B. Na, Ca, Mg. C. Hg, Ag, Na. D. Al, Fe, Zn.
Câu 12: Cho dãy các chất: Al2O3, NaHCO3, K2CO3, Fe2O3, Zn(OH)2, Al(OH)3, AlCl3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 4. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 13: Quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. Manhetit. B. Hematit đỏ. C. Pirit. D. Xiđerit.
Câu 14: Lấy m gam một hỗn hợp bột nhôm và Fe3O4 đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Để nguội hỗn hợp thu được sau phản ứng, nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia hỗn hợp đó thành hai phần; khối lượng của phần 1 bằng 50% khối lượng của phần 2.
Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư thì thu được 5,04 lít hiđro. Hoà tan hết phần 2 vào dung dịch HCl thì thu được 25,2 lít hiđro. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng đều hoàn toàn.
Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 115. B. 104. C. 127. D. 120.
Câu 15: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Fe(NO3)2 giải phóng kim loại Fe là
A. Mg và Na. B. Zn và Cu. C. Al và Ag. D. Al và Mg.
Câu 16: Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là
A. NaCl. B. Na2CO3. C. MgCl2. D. KHSO4.
Câu 17: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 1,4. B. . 5,6. C. 2,8. D. 11,2.
Câu 18: Cấu hình electron ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns1. B. ns2np3. C. ns2np1. D. ns2.
Câu 19: Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ) để điều chế Ca, tại catot xảy ra
A. sự khử ion Cl-.
B. sự oxi hóa ion Cl-.
C. sự oxi hóa ion Ca2+.
D. sự khử ion Ca2+.
Câu 20: Công thức hoá học của sắt (II) hidroxit là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe(OH)2. D. Fe(OH)3.
Câu 21: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
A. nhận proton. B. bị khử.
C. bị oxi hoá. D. cho proton.
Câu 22: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch Ba(OH)2.
C. nước brom. D. CaO.
Câu 23: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với khí oxi ?
A. Nhôm. B. Đồng. C. Vàng. D. Magie.
Câu 24: Cho 4,291 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 , Al2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 179 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A. 9,1415 gam B. 9,3545 gam C. 9,5125 gam D. 9,2135 gam
Câu 25: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,7. B. 10,8. C. 5,4. D. 8,1.
Câu 26: Cho 0,4 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg.
Câu 27: Cho phản ứng: a Fe + b H2SO4 (đặc) → c Fe2(SO4)3 + d SO2 + e H2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản thì tổng (a + b) bằng
A. 10. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 28: Công thức của thạch cao sống
A. CaSO4. B. CaCO3.
C. CaSO4.H2O. D. CaSO4.2H2O.
Câu 29: Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là
A. a < b < 5a. B. b = 5a. C. a = b. D. a = 2b.
Câu 30: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
A. Sắt. B. Đồng. C. Vonfam. D. Crom.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 |
D |
11 |
A |
21 |
B |
2 |
B |
12 |
A |
22 |
C |
3 |
D |
13 |
A |
23 |
C |
4 |
B |
14 |
A |
24 |
D |
5 |
B |
15 |
D |
25 |
A |
6 |
A |
16 |
B |
26 |
A |
7 |
A |
17 |
D |
27 |
B |
8 |
D |
18 |
A |
28 |
D |
9 |
D |
19 |
D |
29 |
A |
10 |
A |
20 |
C |
30 |
D |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Cho 4,291 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 , Al2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 179 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A. 9,2135 gam B. 9,1415 gam C. 9,5125 gam D. 9,3545 gam
Câu 2: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
A. Đồng. B. Crom. C. Vonfam. D. Sắt.
Câu 3: Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là
A. a < b < 5a. B. a = b. C. b = 5a. D. a = 2b.
Câu 4: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
A. bọt khí và kết tủa trắng.
B. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
C. bọt khí bay ra.
D. kết tủa trắng xuất hiện.
Câu 5: Những kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
A. Na, Ca, Mg. B. Zn, Fe, Sn. C. Hg, Ag, Na. D. Al, Fe, Zn.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm CuO, Fe, Al, Zn, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi nung nóng, sau một thời gian thu được (m + 0,96) gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y phản ứng với dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được 7,168 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z được (m +73,44) gam chất rắn khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,52. B. 1,64. C. 1,48. D. 1,4.
Câu 7: Cho các hydroxit: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Hidroxit có tính bazơ mạnh nhất là
A. Fe(OH)3. B. NaOH. C. Mg(OH)2. D. Al(OH)3.
Câu 8: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,2. B. . 5,6. C. 2,8. D. 1,4.
Câu 9: Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là
A. MgCl2. B. KHSO4. C. Na2CO3. D. NaCl.
Câu 10: Cho phản ứng:
a Fe + b H2SO4 (đặc) → c Fe2(SO4)3 + d SO2 + e H2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản thì tổng (a + b) bằng
A. 4. B. 10. C. 8. D. 6.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 |
A |
11 |
B |
21 |
D |
2 |
B |
12 |
B |
22 |
D |
3 |
A |
13 |
A |
23 |
C |
4 |
B |
14 |
C |
24 |
A |
5 |
B |
15 |
C |
25 |
C |
6 |
A |
16 |
C |
26 |
A |
7 |
B |
17 |
D |
27 |
A |
8 |
A |
18 |
D |
28 |
B |
9 |
C |
19 |
D |
29 |
A |
10 |
C |
20 |
C |
30 |
B |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,26 gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,72 gam nước. Giá trị của V là
A. 1,344. B. 0,896. C. 1,008. D. 1,120.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 21,9 gam Gly–Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,2. B. 33,9. C. 25,2. D. 27,9.
Câu 3: Etyl axetat có công thức hóa học là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 4: Cho dãy các chất: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) C6H5NH2 (anilin), (4) (CH3)2NH. Chất có lực bazơ yếu nhất là
A. (3). B. (1). C. (2). D. (4).
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 13,8 gam glixerol và 137,7 gam muối. Giá trị của m là
A. 127,5 gam. B. 139,5 gam. C. 151,5 gam. D. 133,5 gam.
Câu 6: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
B. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
C. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
Câu 8: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. glicogen. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. xenlulozơ.
Câu 9: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Z |
Cu(OH)2 |
Có màu tím |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.
B. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.
C. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng.
D. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin.
Câu 10: Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 500 mililit dung dịch HCl 0,4M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 15,3. B. 10,2. C. 18,9. D. 13,7.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 |
C |
11 |
C |
21 |
A |
2 |
A |
12 |
B |
22 |
B |
3 |
A |
13 |
B |
23 |
B |
4 |
A |
14 |
D |
24 |
D |
5 |
D |
15 |
B |
25 |
D |
6 |
A |
16 |
A |
26 |
A |
7 |
B |
17 |
D |
27 |
D |
8 |
B |
18 |
B |
28 |
C |
9 |
D |
19 |
B |
29 |
A |
10 |
A |
20 |
A |
30 |
A |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH2CH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 2: Chất béo là trieste của axit béo với
A. etylen glicol. B. ancol metylic.
C. ancol etylic. D. glixerol.
Câu 3: Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 224 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X là
A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 4: Cho 32,4 gam chất hữu cơ X có CTPT C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng của Y thu được sau phản ứng là
A. 20,4 gam. B. 25,4 gam. C. 13,5 gam. D. 13,8 gam.
Câu 5: Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 5,84 gam Ala-Gly; 11,68 gam Gly-Ala; 4,9 gam Gly-Ala-Val; 1,5 gam Gly; 7,02 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị gần nhất với m là
A. 23,2. B. 31,2. C. 24,0. D. 27,2.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 36,5 gam Ala–Gly trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 42,0. B. 46,5. C. 56,5. D. 52,0.
Câu 7: Cho các phản ứng sau:
X + 2NaOH → 2Y + H2O (1)
Y + HCl (loãng) → Z + NaCl (2)
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z thì tổng số mol CO2 và H2O thu được là
A. 0,40. B. 0,30. C. 0,20. D. 0,60.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 42,03% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 68,7 gam muối. Giá trị của m là
A. 53,3. B. 35,5. C. 48,0. D. 56,0.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to).
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Cho axit acrylic tác dụng với ancol metylic, thu được este Y. Công thức của Y là
A. CH3COOC2H5. B. C2H3COOCH3. C. CH3COOC2H3. D. C2H5COOCH3.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 |
A |
11 |
B |
21 |
A |
2 |
D |
12 |
D |
22 |
A |
3 |
B |
13 |
B |
23 |
C |
4 |
C |
14 |
A |
24 |
D |
5 |
C |
15 |
D |
25 |
D |
6 |
D |
16 |
B |
26 |
C |
7 |
D |
17 |
C |
27 |
C |
8 |
A |
18 |
D |
28 |
B |
9 |
B |
19 |
D |
29 |
D |
10 |
B |
20 |
B |
30 |
C |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Z |
Cu(OH)2 |
Có màu tím |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin.
B. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.
C. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng.
D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.
Câu 2: Đun nóng dd chứa 27,0 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 10,8. B. 21,6. C. 16,2. D. 32,4.
Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Benzyl axetat. B. Metyl fomat. C. Metyl axetat. D. Tristearin.
Câu 4: Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 500 mililit dung dịch HCl 0,4M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 15,3. B. 18,9. C. 10,2. D. 13,7.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,65% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 59,3 gam muối. Giá trị của m là
A. 36,0. B. 46,1. C. 48,0. D. 35,9.
Câu 6: Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có CTPT C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng của Y thu được sau phản ứng là
A. 9,0 gam. B. 9,2 gam. C. 17,0 gam. D. 13,6 gam.
Câu 7: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 187,5 gam kết tủa. Biết hiệu suất cả quá trình lên men là 80%. Giá trị gần nhất với giá trị của m là
A. 191,6. B. 189,8. C. 192,1. D. 190,5.
Câu 8: Chất nào sau đây là amin bậc hai ?
A. CH3-NH-CH3. B. (CH3)2CH-NH2.
C. H2N-CH2-NH2. D. (CH3)3N.
Câu 9: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 10: Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam Gly-Ala; 6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị gần nhất với m là
A. 34. B. 29. C. 39. D. 30.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 |
A |
11 |
A |
21 |
A |
2 |
D |
12 |
D |
22 |
D |
3 |
D |
13 |
C |
23 |
D |
4 |
A |
14 |
C |
24 |
D |
5 |
B |
15 |
A |
25 |
A |
6 |
A |
16 |
A |
26 |
A |
7 |
B |
17 |
B |
27 |
B |
8 |
A |
18 |
D |
28 |
A |
9 |
D |
19 |
A |
29 |
C |
10 |
D |
20 |
B |
30 |
A |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Quỳnh Lưu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Hoàng Diệu
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Gia Nghĩa
Chúc các em học tốt!